|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 40/KH-UBND 2021 cải tiến chất lượng theo TCVN ISO 9001 trong cơ quan Đồng Tháp
Số hiệu:
|
40/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
03 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG
THÁP NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công
tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, Uỷ ban nhân
dân (UBND) Tỉnh ban hành Kế hoạch Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Đồng Tháp năm 2021, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Áp dụng có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 (gọi tắt là HTQLCL) vào hoạt động, giải quyết
thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị. Giúp công chức, thực hiện công việc
khoa học, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và
cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Tạo
bước chuyển biến trong công tác phối hợp giải quyết công việc giữa các phòng,
ban trong cơ quan, đơn vị; giữa các cơ quan, đơn vị với các tổ chức, cá nhân.
Góp phần tích cực trong việc thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”;
để việc áp dụng HTQLCL thực sự là công cụ hỗ trợ đắc lực thực hiện thành công
nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
2.
Yêu cầu
- Xây
dựng và áp dụng HTQLCL đối với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ
tục hành chính cho tổ chức/cá nhân; cơ quan xây dựng và áp dụng HTQLCL đối với
các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu xét thấy cần thiết để nâng
cao hiệu quả hoạt động của cơ quan.
- Xây
dựng HTQLCL của cơ quan hành chính theo Mô hình khung của Bộ Khoa học và Công
nghệ và người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL.
- Đảm
bảo sự tham gia của Lãnh đạo, các phòng, ban và các cá nhân liên quan trong quá
trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước trong quá trình
xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Việc
xây dựng, áp dụng HTQLCL phải gắn với việc quản lý chất lượng các công việc
trong nội bộ từng cơ quan như: đảm bảo thực hiện tốt quy chế làm việc do UBND Tỉnh
ban hành; đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản, thể thức, hình
thức văn bản theo pháp luật quy định; chất lượng nội dung tham mưu, đề xuất với
cơ quan cấp trên; sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tham mưu, đề
xuất với cơ quan cấp trên; việc chấp hành thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện
các chỉ đạo của cơ quan cấp trên đúng thời gian quy định; công tác luân chuyển,
quản lý, lưu trữ các hồ sơ trong từng cơ quan..., các việc khác do thủ trưởng
cơ quan quyết định theo thực tế từng cơ quan.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các
cơ quan đang áp dụng HTQLCL bao gồm:
- Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh.
-
UBND cấp huyện.
-
UBND cấp xã.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về hoạt động đào tạo - bồi dưỡng
- Tổ
chức 06 lớp đào tạo về nhận thức và đánh giá viên nội bộ HTQLCL cho cán bộ,
công chức của các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng HTQLCL về phương
pháp duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Tổ
chức bồi dưỡng về các kỹ năng cho đại diện lãnh đạo về chất lượng của các cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thực
hiện việc đào tạo chuyên sâu về hoạt động kiểm tra giám sát việc áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL trong cơ quan hành chính cho cán bộ, công chức thực hiện
công tác kiểm tra, giám sát việc và áp dụng HTQLCL tại các cơ quan hành chính.
2. Về hoạt động duy trì và cải tiến HTQLCL
- Rà
soát, kịp thời cập nhật các thay đổi của thủ tục hành chính do UBND Tỉnh ban
hành, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào
HTQLCL để áp dụng, đảm bảo các quy trình ISO phù hợp với quy định, văn bản quy
phạm pháp luật và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong xử lý, điều hành công việc của
các cơ quan, đơn vị.
- Thực
hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo (tối thiểu 01 lần/ năm) để đảm bảo
HTQLCL luôn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001, quy định của
pháp luật và thực tế hoạt động tại cơ quan, đơn vị.
- Thực
hiện công bố lại HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 khi có sự điều
chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Triển
khai áp dụng HTQLCL đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu
xét thấy cần thiết.
3. Về hoạt động quản lý
Giao
Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL của các cơ
quan theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
-
Hàng năm tổ chức kiểm tra (tối thiểu 01 lần/ năm) việc áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL tại các cơ quan theo Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh về kết quả
kiểm tra.
- Báo
cáo đánh giá kết quả thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Kinh
phí cho việc duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021 là 2.635.000 đồng (đính
kèm Phụ lục), trong đó:
- Nguồn
kinh phí chi cho hoạt động duy trì cải tiến HTQLCL các cơ quan tại Mục I, Phụ lục
2 theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Nguồn
kinh phí chi cho hoạt động quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tại Mục II, Phụ
lục 2 từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ giao hàng năm của Sở Khoa học và
Công nghệ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Giao Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà
nước áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL triển khai thực hiện Kế hoạch này
trong phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
2.
Thực hiện việc duy trì, cải tiến HTQLCL
hàng năm của cơ quan bằng việc xây dựng kế hoạch duy trì, thực hiện đánh giá nội
bộ, xem xét của lãnh đạo (tối thiểu 01 lần/năm) và cập nhật các thay đổi của
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc, công bố lại
HTQLCL khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng theo quy định.
3.
Sở Tài chính
-
Trên cơ sở dự toán kinh phí do các cơ quan áp dụng HTQLCL lập, Sở Tài chính
tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị dựa trên khả năng
cân đối ngân sách.
- Cử
công chức phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành kiểm tra việc sử dụng
kinh phí duy trì HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch.
4.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ
trì, phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch
này; tham mưu UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế phát sinh. Hàng
năm tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Tổng cục TCĐLCL;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, NC/KT (VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CƠ QUAN ÁP DỤNG,
DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN
ISO 9001
(Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Tên cơ quan
|
Ghi chú
|
|
I. Sở,
ban, ngành Tỉnh
|
|
01
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
02
|
Sở Xây dựng
|
|
03
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
04
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
05
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
06
|
Sở Tài Chính
|
|
07
|
Sở Tư Pháp
|
|
08
|
Sở Nội vụ
|
|
09
|
Sở Ngoại vụ
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
11
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
|
12
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
13
|
Sở Y Tế
|
|
14
|
Sở Công Thương
|
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
16
|
Sở Thông tin - Truyền thông
|
|
17
|
Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh
|
|
18
|
Cục thuế Tỉnh
|
|
19
|
Thanh tra Tỉnh
|
|
20
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
|
|
II. Các
đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành
|
|
21
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
22
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và
Thủy sản
|
|
23
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
|
24
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
25
|
Chi cục Dân số - KHHGĐ
|
|
26
|
Chi cục An toàn Vệ sinh thực
phẩm
|
|
27
|
Cục Quản lý thị trường
|
|
28
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
|
29
|
Chi cục Quản lý Đất đai
|
|
30
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
|
31
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
|
|
III.
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
- Thành phố Cao Lãnh
|
|
32
|
UBND thành phố Cao Lãnh
|
|
33
|
UBND phường 1
|
|
34
|
UBND phường 2
|
|
35
|
UBND xã Hòa An
|
|
36
|
UBND xã Tân Thuận Đông
|
|
37
|
UBND phường 3
|
|
38
|
UBND phường 4
|
|
39
|
UBND phường 11
|
|
40
|
UBND phường Mỹ Phú
|
|
41
|
UBND xã Mỹ Tân
|
|
42
|
UBND xã Tân Thuận Tây
|
|
43
|
UBND xã Tịnh Thới
|
|
|
- Thành phố xã Sa Đéc
|
|
44
|
UBND Thành phố Sa Đéc
|
|
45
|
UBND phường 2
|
|
46
|
UBND phường Tân Qui Đông
|
|
47
|
UBND xã Tân Khánh Đông
|
|
48
|
UBND xã Tân Qui Tây
|
|
49
|
UBND xã Tân Phú Đông
|
|
50
|
UBND phường 1
|
|
51
|
UBND phường 3
|
|
52
|
UBND phường An Hoà
|
|
|
- Thành phố Hồng Ngự
|
|
53
|
UBND thành phố Hồng Ngự
|
|
54
|
UBND phường An Lộc
|
|
55
|
UBND phường An Bình A
|
|
56
|
UBND phường An Bình B
|
|
57
|
UBND xã Tân Hội
|
|
58
|
UBND phường An Lạc
|
|
59
|
UBND phường An Thạnh
|
|
|
- Huyện Hồng Ngự
|
|
60
|
UBND huyện Hồng Ngự
|
|
61
|
UBND xã Thường Thới Tiền
|
|
62
|
UBND xã Thường Phước 2
|
|
63
|
UBND xã Long Thuận
|
|
64
|
UBND xã Thường Phước 1
|
|
65
|
UBND xã Thường Lạc
|
|
66
|
UBND xã Phú Thuận A
|
|
67
|
UBND xã Phú Thuận B
|
|
68
|
UBND xã Long Khánh A
|
|
69
|
UBND xã Long Khánh B
|
|
|
- Huyện Tân Hồng
|
|
70
|
UBND huyện Tân Hồng
|
|
71
|
UBND thị trấn Sa Rài
|
|
72
|
UBND xã Tân Công Chí
|
|
73
|
UBND xã Bình Phú
|
|
74
|
UBND xã Tân Hộ Cơ
|
|
75
|
UBND xã An Phước
|
|
76
|
UBND xã Tân Thành B
|
|
|
- Huyện Tam Nông
|
|
77
|
UBND huyện Tam Nông
|
|
78
|
UBND thị trấn Tràm Chim
|
|
79
|
UBND xã Phú Cường
|
|
80
|
UBND xã An Hòa
|
|
81
|
UBND xã Hoà Bình
|
|
82
|
UBND xã Phú Thọ
|
|
83
|
UBND xã Phú Đức
|
|
84
|
UBND xã An Long
|
|
85
|
UBND xã Phú Ninh
|
|
|
- Huyện Thanh Bình
|
|
86
|
UBND huyện Thanh Bình
|
|
87
|
UBND Thị trấn Thanh Bình
|
|
88
|
UBND xã Tân Bình
|
|
89
|
UBND xã Bình Thành
|
|
90
|
UBND xã Bình Tấn
|
|
91
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
92
|
UBND xã Tân Phú
|
|
93
|
UBND xã Tân Thạnh
|
|
94
|
UBND xã Tân Long
|
|
95
|
UBND xã Tân Huề
|
|
|
- Huyện Cao Lãnh
|
|
96
|
UBND huyện Cao Lãnh
|
|
97
|
UBND Thị trấn Mỹ Thọ
|
|
98
|
UBND xã Bình Thạnh
|
|
99
|
UBND xã Mỹ Thọ
|
|
100
|
UBND xã Gáo Giồng
|
|
101
|
UBND xã Tân Nghĩa
|
|
102
|
UBND xã An Bình
|
|
103
|
UBND xã Mỹ Xương
|
|
104
|
UBND xã Mỹ Hội
|
|
105
|
UBND xã Phong Mỹ
|
|
106
|
UBND xã Tân Hội Trung
|
|
107
|
UBND xã Bình Hàng Trung
|
|
108
|
UBND xã Bình Hàng Tây
|
|
109
|
UBND xã Mỹ Long
|
|
|
- Huyện Lấp Vò
|
|
110
|
UBND huyện Lấp Vò
|
|
111
|
UBND Thị trấn Lấp Vò
|
|
112
|
UBND xã Định Yên
|
|
113
|
UBND xã Bình Thành
|
|
114
|
UBND xã Vĩnh Thạnh
|
|
115
|
UBND xã Long Hưng B
|
|
116
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
117
|
UBND xã Hội An Đông
|
|
118
|
UBND xã Bình Thạnh Trung
|
|
119
|
UBND xã Tân Khánh Trung
|
|
|
- Huyện Lai Vung
|
|
120
|
UBND huyện Lai Vung
|
|
121
|
UBND thị trấn Lai Vung
|
|
122
|
UBND xã Long Thắng
|
|
123
|
UBND xã Tân Thành
|
|
124
|
UBND xã Hòa Long
|
|
125
|
UBND xã Vĩnh Thới
|
|
126
|
UBND xã Tân Dương
|
|
127
|
UBND xã Hòa Thành
|
|
128
|
UBND xã Tân Phước
|
|
129
|
UBND xã Long Hậu
|
|
|
- Huyện Châu Thành
|
|
130
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
131
|
UBND thị trấn Cái Tàu Hạ
|
|
132
|
UBND xã An Phú Thuận
|
|
133
|
UBND xã Tân Nhuận Đông
|
|
134
|
UBND xã An Khánh
|
|
135
|
UBND xã An Hiệp
|
|
136
|
UBND xã Tân Bình
|
|
137
|
UBND xã Phú Long
|
|
138
|
UBND xã Tân Phú
|
|
139
|
UBND xã An Nhơn
|
|
140
|
UBND xã Tân Phú Trung
|
|
|
- Huyện Tháp Mười
|
|
141
|
UBND huyện Tháp Mười
|
|
142
|
UBND thị trấn Mỹ An
|
|
143
|
UBND xã Thanh Mỹ
|
|
144
|
UBND xã Mỹ Đông
|
|
145
|
UBND xã Đốc Binh Kiều
|
|
146
|
UBND xã Trường Xuân
|
|
147
|
UBND xã Mỹ Quý
|
|
148
|
UBND xã Mỹ An
|
|
149
|
UBND xã Phú Điền
|
|
150
|
UBND xã Mỹ Hoà
|
|
151
|
UBND xã Tân Kiều
|
|
|
Tổng cộng: 151 cơ quan,
đơn vị
|
|
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐỒNG THÁP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Cơ quan thực hiện
|
Số lượng
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Chi cho hoạt động duy trì,
cải tiến
|
151
|
|
2.265
|
|
|
- Cơ quan cấp sở, ngành
|
20
|
Chi cho hoạt động duy trì và
cải tiến 15 triệu đồng/cơ quan (tuyên truyền, phổ biến, học tập kinh nghiệm; văn
phòng phẩm, vật tư; biên soạn tài liệu hướng dẫn, xây dựng, cập nhật các quy
trình xử lý công việc; đánh giá nội bộ; …)
|
300
|
|
|
- Cơ quan chuyên môn thuộc sở
ngành
|
11
|
165
|
|
|
- Cơ quan cấp huyện
|
12
|
180
|
|
|
- Cơ quan cấp xã
|
108
|
1.620
|
|
II
|
Chi cho hoạt động quản
lý của cơ quan chủ trì (Sở Khoa học và Công nghệ)
|
|
|
370
|
|
|
- Tổ chức kiểm tra việc duy
trì và cải tiến tại các cơ quan.
|
151
|
(Chi cho đoàn kiểm tra: đi lại,
ăn ở, công tác phí, lập báo cáo, viết bài hướng dẫn các đơn vị duy trì…)
|
70
|
|
|
- Đào tạo, tập huấn kỹ năng
duy trì, cải tiến, đánh giá nội bộ cho cơ quan hành chính.
|
06 lớp (80 người/lớp
|
50 triệu/lớp (Báo cáo viên, hội
trường, tài liệu, nước uống, băng rôn, trang trí, văn phòng phẩm,…)
|
300
|
|
|
Tổng
|
|
|
2.635
|
|
Kế hoạch 40/KH-UBND về duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 40/KH-UBND ngày 03/02/2021 về duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2021
1.536
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|