ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3812/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
Thực hiện Kế hoạch số
2077/KH-TTCP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ về tổng kết 10
năm thực hiện Luật Tiếp công dân;
Để đánh giá kết quả thực hiện
công tác tiếp công dân, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc của Luật Tiếp
công dân, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân và
nâng cao hiệu quả của công tác tiếp công dân theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng
Kế hoạch tổng hết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan, toàn diện
thực tiễn 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân, qua đó xác định những kết quả đạt
được, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân của những hạn chế, bất cập của Luật
và trong việc tổ chức thực hiện Luật tiếp công dân.
- Đề xuất các nội dung cần sửa
đổi, bổ sung nhằn khắc phục kịp thời những bất cập, khó khăn, vướng mắc trong
thực tiễn công tác tiếp công dân, làm cơ sở cho việc hoàn thiện pháp luật về tiếp
công dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp công dân, đảm bảo phù hợp
với chủ trương, chính sách của Đảng về công tác tiếp công dân trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết phải thực hiện
nghiêm túc, khách quan và toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, triển khai đến từng
cơ quan, đơn vị, địa phương; đảm bảo tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
- Việc tổng kết phải đánh giá
đúng thực trạng, kết quả công tác tiếp công dân được tổng hợp báo cáo từ các cơ
quan, đơn vị, địa phương theo Đề cương, kèm theo số liệu cụ thể; chú trọng việc
phân tích, làm rõ những điểm bất cập, khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế,
phân tích nguyên nhân và đề xuất những giải pháp cụ thể trong việc sửa đổi, bổ
sung Luật Tiếp công dân.
II. PHẠM VI,
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Phạm vi
- Việc tổng kết được thực hiện
trên phạm vi toàn tỉnh, tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian lấy thông tin, số
liệu: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến
ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Hình thức
2.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết công tác tiếp công dân trong cơ quan mình và các
đơn vị trực thuộc (nếu có).
2.2. Ban Tiếp công dân tỉnh tổng
kết công tác tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và kết quả thực hiện
công tác tiếp công dân của đơn vị.
2.3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổng kết công tác tiếp công dân trong hệ thống các cơ quan chuyên môn
thuộc huyện và công tác tiếp công dân của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn thuộc huyện.
2.4. Các cơ quan nêu tại các mục
2.1, 2.2, 2.3 căn cứ điều kiện thực tế và chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động
lựa chọn hình thức tổng kết phù hợp, tổng hợp kết quả và gửi báo cáo về Thanh
tra tỉnh trước ngày 15 tháng 11 năm 2024.
2.5. Thanh tra tỉnh tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công
dân trước ngày 10 tháng 12 năm 2024. Chủ động theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong công tác tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Nội dung tổng kết
Đánh giá toàn diện việc thực hiện
các quy định của pháp luật về tiếp công dân; nghiên cứu, đánh giá các quy định
của pháp luật về tiếp công dân trong 10 năm qua (từ ngày 01 tháng 7 năm 2014
đến ngày 01 tháng 7 năm 2024); trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác tiếp công dân và hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân trong
thời gian tới.
(Đề
cương báo cáo và các phụ lục được gửi kèm theo Kế
hoạch này)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thanh tra tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc tổng kết theo đúng nội dung và đảm bảo
tiến độ theo Kế hoạch.
- Tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn
tỉnh, trong đó tập trung đánh giá kết quả thực hiện công tác tiếp công dân
trong 10 năm qua (từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 01 tháng 7 năm 2024) và
đánh giá các quy định của pháp luật về tiếp công dân hiện hành, từ đó đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và hoàn thiện pháp luật
về tiếp công dân trong thời gian tới.
2. Các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức tổng kết 10 năm thực
hiện Luật Tiếp công dân trong phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
- Phối hợp chặt chẽ với Thanh
tra tỉnh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này để đảm bảo việc tổng kết đạt kết
quả tốt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra, gửi báo cáo kết quả
đánh giá, tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân về Thanh tra tỉnh trước
ngày 15 tháng 11 năm 2024 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn toàn tỉnh theo
quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết
10 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Đề nghị các cơ
quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ,
đảm bảo theo quy định pháp luật./.
Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVP-Tạ Văn Lực (đ/b);
- Ban Tiếp công dân tỉnh (t/h);
- Lưu: VT, TD.TLHN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
ĐỀ CƯƠNG
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3812/KH-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. ĐẶC ĐIỂM
TÌNH HÌNH
Khái quát đặc điểm, tình hình chung
của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác tiếp công dân.
II. KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân
1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
quán triệt, triển khai Luật tiếp công dân và văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
1.2. Việc xây dựng, ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật về tiếp công dân theo thẩm quyền;
1.3. Công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật tiếp công dân;
1.4. Kết quả thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm trong công tác tiếp công dân.
2. Tình hình, kết quả tiếp
công dân
2.1. Bối cảnh và tình hình
chung về công tác tiếp công dân của sở, ngành, địa phương.
2.2. Thống kê và phân tích số vụ
việc, số lượt người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; số vụ việc khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, phức tạp.
2.3. Tổng hợp và phân tích kết
quả xử lý các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Chuyển cho các cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền giải quyết; hướng dẫn cho công dân khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết; thụ lý để giải
quyết theo thẩm quyền.
III. KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
1. Việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; trách nhiệm của
người tiếp công dân
- Quyền, nghĩa vụ của người đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- Trách nhiệm của người tiếp
công dân
2. Việc thực hiện trách nhiệm
của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân
- Trách nhiệm tổ chức, lãnh đạo,
chỉ đạo công tác tiếp công dân.
- Trách nhiệm tiếp công dân định
kỳ của người đứng đầu.
- Trách nhiệm tiếp công dân đột
xuất của người đứng đầu.
3. Việc tổ chức tiếp công
dân tại Trụ sở tiếp công dân
- Về cơ cấu tổ chức và thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Ban tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Trưởng Ban tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Mối quan hệ phối hợp giữa Ban
tiếp công dân với các đơn vị có liên quan.
4. Việc tổ chức tiếp công
dân tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Việc thành lập bộ phận tiếp
công dân hoặc bố trí công chức làm công tác tiếp công dân; việc bố trí địa điểm
và điều kiện vật chất tại địa điểm tiếp công dân.
- Việc tổ chức triển khai hoạt
động tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại địa điểm tiếp công dân.
5. Hoạt động tiếp công dân của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
- Việc công bố thông tin về việc
tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
- Việc tiếp nhận và xử lý bước
đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Việc phân loại, chuyển nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, người có thẩm quyền thụ
lý, giải quyết
- Việc thông báo kết quả xử lý
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
6. Việc tiếp và xử lý trường
hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung
- Số vụ việc có nhiều người
cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung.
- Việc tiếp và xử lý trường hợp
nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung tại nơi
tiếp công dân.
- Trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
7. Điều kiện đảm bảo cho hoạt
động tiếp công dân
- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt
động tiếp công dân (kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị, việc áp dụng công
nghệ thông tin…).
- Chế độ, chính sách đối với
cán bộ tiếp công dân.
8. Đánh giá chung về công
tác tiếp công dân
8.1. Đánh giá chung về kết quả
của công tác tiếp công dân
8.2. Đánh giá những khó khăn,
vướng mắc, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong công tác tiếp công dân.
(Kèm theo Biểu số 01/TCD, 02/TCD, 03/XLĐ)
III.
ĐÁNH GIÁ CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
1. Ưu điểm
Đánh giá ưu điểm thông qua tính
phù hợp, khả thi, hiệu quả của Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
2. Tồn tại, hạn chế
2.1. Những chủ trương, chính
sách của Đảng chưa được thể chế hóa và những vấn đề phát sinh trong thực tiễn chưa
có quy định để điều chỉnh.
2.2. Những quy định không khả
thi, không phù hợp thực tiễn.
2.3. Những quy định còn chưa rõ
ràng, còn có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng chưa có văn bản hướng dẫn, dễ dẫn
đến sự tùy tiện trong áp dụng pháp luật.
2.4. Những quy định còn mâu thuẫn,
chồng chéo.
2.5. Những vướng mắc, bất cập
khác.
(Kèm theo Biểu số 04/TCD)
IV. KIẾN
NGHỊ
1. Kiến nghị hoàn thiện pháp
luật
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy
định của pháp luật về tiếp công dân để đảm bảo phù hợp, khả thi, hiệu lực, hiệu
quả của Luật tiếp công dân và sự đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật (Đề
nghị nêu rõ những quy định cần sửa đổi, bổ sung; lý do của việc sửa đổi, bổ
sung).
2. Kiến nghị về công tác tổ
chức thi hành pháp luật về tiếp công dân
Kiến nghị giải pháp, biện pháp,
cách thức tổ chức thực hiện pháp luật về tiếp công dân để bảo đảm công tác tiếp
công dân đi vào thực chất, phát huy hiệu lực, hiệu quả.
Biểu số: 01/TCD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
Số
liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2024
(Kèm theo Báo cáo số: ngày../../2024 của ................ )
MS
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
SỐ LIỆU
|
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
1
|
Số văn bản ban hành mới để thực
hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tiếp công dân
|
Văn bản
|
|
2
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ
sung để thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Văn bản
|
|
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ TIẾP CÔNG DÂN
|
|
|
1
|
Số lớp tuyên truyền, quán triệt
pháp luật về tiếp công dân được tổ chức
|
Lớp
|
|
2
|
Số lượt cán bộ, công chức,
viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về tiếp
công dân
|
Lượt người
|
|
|
THANH TRA, KIỂM TRA TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ TIẾP CÔNG DÂN
|
|
|
1
|
Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân
|
Cuộc
|
|
2
|
Số cuộc thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân đã ban hành kết luận
|
Cuộc
|
|
3
|
Số đơn vị được thanh tra, kiểm
tra
|
Đơn vị
|
|
4
|
Kiến nghị xử lý hành chính
|
Tập thể
|
|
|
+ Tập thể
|
Cá nhân
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
|
|
NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC TIẾP
CÔNG DÂN
|
|
|
1
|
Số người làm công tác tiếp
công dân tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Người
|
|
Biểu số: 02/TCD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN, ĐỊNH KỲ VÀ
ĐỘT XUẤT
Số
liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2024
(Kèm theo Báo cáo số: ngày...tháng...năm 2024 của............ )
Đơn vị
|
Tổng số lượt tiếp
|
Tổng số người được tiếp
|
Tổng số vụ việc tiếp
|
Tiếp thường xuyên
|
Tiếp định kỳ và đột xuất của Thủ trưởng
|
Số lượt tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc
|
Trong đó đoàn đông người
|
Thủ trưởng tiếp
|
Ủy quyền tiếp
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số đoàn được tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc tiếp lần đầu
|
Số vụ việc tiếp nhiều lần
|
Số kỳ tiếp
|
Số lượt tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc
|
Trong đó đoàn đông người
|
Số kỳ tiếp
|
Số lượt tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc
|
Trong đó đoàn đông người
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số đoàn được tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc tiếp lần đầu
|
Số vụ việc tiếp nhiều lần
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số đoàn được tiếp
|
Số người được tiếp
|
Số vụ việc tiếp lần đầu
|
Số vụ việc tiếp nhiều lần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đây là Biểu tổng hợp kết quả
chung về tiếp công dân qua công tác tiếp công dân thường xuyên, định kỳ và đột
xuất của Thủ trưởng.
- Cột “Đơn vị” để ghi tên các
đơn vị trực thuộc.
- Cột Tổng số lượt tiếp, gồm số
lượt tiếp thường xuyên và số lượt tiếp của Thủ trưởng (trực tiếp hoặc ủy quyền
tiếp).
- Cột Tổng số người được tiếp,
bao gồm tiếp thường xuyên và tiếp của Thủ trưởng (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp).
- Cột Tổng số vụ việc tiếp, gồm
số vụ việc tiếp thường xuyên và số vụ việc Thủ trưởng tiếp (trực tiếp hoặc ủy
quyền tiếp).
- Vụ việc tiếp nhiều lần là vụ
việc tiếp từ hai lần trở lên.
- Đoàn đông người là đoàn có từ
5 người trở lên.
- Đối với vụ việc tiếp công dân
thường xuyên có Thủ trưởng tiếp thì chỉ nhập số liệu 1 lần vào mục Thủ trưởng
tiếp.
- Cột Số vụ việc tiếp lần đầu
thông qua hoạt động tiếp công dân thường xuyên, bao gồm cả số vụ việc tiếp lần
đầu đối với đoàn đông người.
- Cột Số vụ việc tiếp từ lần thứ
hai trở lên thông qua hoạt động tiếp công dân thường xuyên, bao gồm cả số vụ việc
tiếp nhiều lần đối với đoàn đông người.
Biểu số: 03/XLD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN
Số
liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2024
(Kèm theo Báo cáo số: ngày...tháng...năm 2024 của ............)
Đơn vị
|
Tổng số đơn phải xử lý
|
Số đơn đã xử lý
|
Số đơn chưa xử lý (chuyển sang kỳ sau xử lý)
|
Đủ điều kiện xử lý
|
Phân loại đơn theo nội dung
|
Phân loại đơn theo tình trạng giải quyết
|
Kết quả xử lý đơn
|
Số văn bản phúc đáp nhận được do chuyển đơn
|
Tổng số
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Tiếp nhận trong kỳ
|
|
|
Số đơn
|
Số vụ việc
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Kiến nghị, phản ánh
|
Đã giải quyết
|
Chưa giải quyết xong
|
Đơn thuộc thẩm quyền
|
Đơn không thuộc thẩm quyền
|
|
Lần đầu
|
Nhiều lần
|
|
Tổng số
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Kiến nghị, phản ánh
|
Tổng số
|
Hướng dẫn
|
Chuyển đơn
|
Đôn đốc giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đây là Biểu tổng hợp về kết
quả xử lý đơn chung (đơn KN, TC, KNPA), bao gồm đơn nhận được qua tiếp công dân
và đơn nhận được từ các nguồn khác (gửi qua dịch vụ chuyển phát, cơ quan khác
chuyển,...)
- Cột “Đơn vị” để ghi tên các
đơn vị trực thuộc.
- Cột Số đơn đã xử lý: Số đơn
đã hoàn thành quy trình xem xét về điều kiện xử lý (kết quả cuối cùng: thụ lý
giải quyết, lưu, hướng dẫn, chuyển...) theo quy định.
- Cột Số đơn chưa xử lý: Số đơn
chưa hoàn thành quy trình xem xét về điều kiện xử lý (chuyển kỳ sau xử lý) theo
quy định.
- Cột Số đơn chưa giải quyết
xong, là số đơn công dân tiếp tục gửi đơn mới khi đơn gửi trước đó chưa được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết hoặc đã thụ lý, giải quyết nhưng chưa
hoàn thành việc giải quyết.
Biểu số: 04/TCD
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ TIẾP CÔNG DÂN
(Kèm
theo Báo cáo số: ngày...tháng...năm 2024 của .....)
TT
|
ĐIỀU KHOẢN/ VẤN ĐỀ (ghi rõ điều, khoản, điểm)
|
HẠN CHẾ, TỒN TẠI, VƯỚNG MẮC, BẤT CẬP
|
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
|
I
|
Những chủ trương, chính
sách của Đảng chưa được thể chế hóa và những vấn đề phát sinh trong thực tiễn
chưa có quy định để điều chỉnh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
II
|
Những quy định không khả
thi, không phù hợp với thực tiễn
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
III
|
Những quy định còn chưa rõ
ràng, còn có nhiều cách hiểu khác nhau
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
IV
|
Những quy định còn mâu thuẫn,
chồng chéo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
V
|
Những vướng mắc, bất cập
khác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|