ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 366/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 17
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THU
THẬP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
Thực hiện Luật Lưu trữ; Chỉ thị số 35/2017/CT-TTg
ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác lập hồ sơ và
giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử; Thông tư số
16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài
liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày
20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch các cấp; Quyết định số 4771/QĐ-UBND ngày
25/9/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Danh mục hồ sơ, tài liệu của các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2024 -
2030, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thu thập và quản lý thống nhất, tập trung tài liệu
có giá trị lưu trữ lịch sử trên phạm vi toàn tỉnh vào Lưu trữ lịch sử tỉnh để bảo
vệ, bảo quản an toàn và phát huy tối đa giá trị của tài liệu lưu trữ.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức thuộc Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện việc giao nộp hồ sơ,
tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; chủ động chuẩn bị hồ sơ, tài liệu nộp lưu
theo đúng thời hạn.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 935/QĐ-UBND
ngày 07/4/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình “Công bố tài liệu lưu trữ
đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng, phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước và tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2023 - 2030".
2. Yêu cầu
- Xác định đúng nguồn, thành phần tài liệu nộp, phạm
vi, thời hạn, thời gian của tài liệu đúng theo quy định hiện hành.
- Chỉ giao nộp, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu lưu trữ
có giá trị bảo quản vĩnh viễn và thành phần tài liệu nộp lưu theo Danh mục đã
được ban hành.
- Hồ sơ, tài liệu nộp lưu phải được chỉnh lý hoàn
chỉnh theo quy định, có hộp để bảo quản tài liệu, giao nộp đầy đủ các công cụ
tra cứu kèm theo khối tài liệu nộp lưu.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh;
cụ thể:
1. Thành phần tài liệu giao nộp
- Tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử bao gồm tài
liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn hình thành trong quá trình hoạt động thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh.
- Tài liệu hành chính, tài liệu chuyên ngành, tài
liệu nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ, tài liệu xây dựng cơ bản;
tài liệu điện tử (nếu có); tài liệu phim, ảnh; phim điện ảnh; microfim; tài liệu
ghi âm, ghi hình và tài liệu trên các vật mang tin khác.
- Thành phần tài liệu cụ thể theo Quyết định số
4771/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Danh mục hồ sơ, tài
liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Thời gian của tài liệu
Toàn bộ hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn
được hình thành trước và trong thời hạn 10 năm kể từ năm công việc kết thúc, hiện
đang được bảo quản tại các cơ quan, đơn vị.
3. Phạm vi nguồn nộp lưu
Việc thu thập hồ sơ, tài liệu từ các cơ quan, tổ chức
thực hiện theo Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ
lịch các cấp.
4. Lộ trình thực hiện
Từ năm 2024 đến năm 2030 (Có phụ lục kèm theo).
5. Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức trong việc giao nộp hồ sơ, tài liệu
- Thực hiện chỉnh lý hoàn chỉnh tài liệu trước khi
giao nộp.
- Lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh
viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu của
cơ quan, tổ chức xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và trình
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định.
- Gửi văn bản kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp
lưu đề nghị Lưu trữ lịch sử thẩm định.
- Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu sau
khi có văn bản thẩm định bằng văn bản của Lưu trữ lịch sử.
- Lập danh mục hồ sơ, tài liệu có đóng dấu chỉ các
mức độ mật (nếu có).
- Vận chuyển chuyển tài liệu đến Lưu trữ lịch sử tỉnh
để giao nộp.
- Giao nộp hồ sơ tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu đã được người đứng đầu cơ quan tổ chức phê duyệt và sau khi có văn
bản thẩm định của Lưu trữ lịch sử và ý kiến của Sở Nội vụ.
- Giao nộp các văn bản hướng dẫn chỉnh lý bao gồm:
bản Lịch sử đơn vị hình thành phông và Lịch sử phông, hướng dẫn phân loại lập hồ
sơ, hướng dẫn xác định giá trị tài liệu và công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu;
Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).
6. Trách nhiệm của Lưu trữ lịch
sử tỉnh trong việc tiếp nhận hồ sơ, tài liệu lưu trữ
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp.
- Thống nhất với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu về loại hình tài liệu, thành phần tài liệu, thời gian tài liệu, số lượng
tài liệu và thời gian giao nộp tài liệu.
- Thẩm định Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu do cơ
quan, tổ chức đề nghị giao nộp: Rà soát Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; đối
chiếu thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu với Bảng thời hạn bảo quản tài liệu
của cơ quan có thẩm quyền ban hành và kiểm tra xác suất thực tế hồ sơ, tài liệu.
- Trình Sở Nội vụ phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu
nộp lưu. Hồ sơ trình gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt, báo cáo kết quả thẩm định
của Lưu trữ lịch sử tỉnh, văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức kèm
theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Lưu trữ lịch sử tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ.
- Chuẩn bị phòng kho và các trang thiết bị bảo quản
để tiếp nhận tài liệu.
- Kiểm tra, đối chiếu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu
với thực tế tài liệu giao nộp.
- Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu; các văn bản hướng dẫn
chỉnh lý kèm theo và Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Lập Biên bản giao nhận tài liệu. Biên bản được lập
thành 03 bản: Cơ quan, tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu giữ 01 bản, Lưu trữ lịch
sử tỉnh giữ 02 bản.
- Đưa tài liệu vào kho và xếp lên giá để bảo quản.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, thường xuyên đôn đốc,
phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch này.
- Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh:
+ Triển khai phối hợp thực hiện thu thập hồ sơ, tài
liệu lưu trữ từ các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
theo Kế hoạch này.
+ Hàng năm, xây dựng kế hoạch đầu tư các trang thiết
bị để tiếp nhận và bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
+ Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm tổng hợp,
tham mưu Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện các nội dung theo Kế
hoạch này.
2. Các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu
- Chuẩn bị tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
đúng thành phần, thời gian, thời hạn quy định.
- Phối hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh để tiến
hành các thủ tục giao nộp hồ sơ, tài liệu theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thu thập tài liệu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2024 - 2030, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan có
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện
nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị các cơ
quan, tổ chức phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Chủ tịch, PCT TTr UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- CVP, PVP (KT) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU
TRỮ LỊCH SỬ TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên cơ quan, tổ
chức
|
Thời gian dự kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Các cơ quan nhà nước cấp
tỉnh
|
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh
|
2024
|
|
2
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
|
3
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân (bao gồm cả Văn phòng UBND tỉnh)
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
|
6
|
Sở Giao thông vận tải
|
2025
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
11
|
Sở Nội vụ
|
|
12
|
Sở Ngoại vụ
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2026
|
|
15
|
Sở Tư pháp
|
|
16
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
17
|
Sở Y tế
|
|
18
|
Sở Xây dựng
|
|
19
|
Thanh tra
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
|
21
|
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
|
22
|
Sở Du lịch
|
|
II
|
Các cơ quan nhà nước cấp
huyện (bao gồm cả UBND huyện, Văn phòng HĐND - UBND huyện)
|
|
|
1
|
Thành phố Vinh
|
2027
|
|
2
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
3
|
Huyện Nghi Lộc
|
|
4
|
Thị xã Hoàng Mai
|
|
5
|
Huyện Hưng Nguyên
|
|
6
|
Huyện Nam Đàn
|
|
7
|
Huyện Diễn Châu
|
|
8
|
Huyện Yên Thành
|
|
9
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
|
10
|
Huyện Đô Lương
|
|
11
|
Huyện Thanh Chương
|
|
12
|
Thị xã Thái Hoà
|
2028
|
|
13
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
|
14
|
Huyện Quỳ Hợp
|
|
15
|
Huyện Quỳ Châu
|
|
16
|
Huyện Quế Phong
|
|
17
|
Huyện Tân Kỳ
|
|
18
|
Huyện Anh Sơn
|
|
19
|
Huyện Con Cuông
|
|
20
|
Huyện Tương Dương
|
|
21
|
Huyện Kỳ Sơn
|
|
III
|
Các cơ quan thuộc Sở
có chức năng quản lý nhà nước về chuyên môn
|
|
|
1
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
2029
|
|
2
|
Ban Tôn giáo
|
|
3
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
|
4
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
5
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
6
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
|
7
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
|
|
8
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
2030
|
|
9
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
10
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
11
|
Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư
|
|
12
|
Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
|
13
|
Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
|
14
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
|
15
|
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng
NTM
|
|