|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 36/KH-UBND 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW sắp xếp hệ thống chính trị Hưng Yên
Số hiệu:
|
36/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phóng
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 30
tháng 3 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18/NQ-TW NGÀY 25/10/2017 HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN
CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XII) MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW);
Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 07-KH/TW); Nghị quyết số 56/2017/QH14
ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết số 56/2017/QH14); Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết
số 10/NQ-CP); Kế hoạch số 88-KH/TU ngày 05/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
Hưng Yên thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số
88-KH/TU);
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết
số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Kế hoạch số 88-KH/TU như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán
triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế
hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch
số 88-KH/TU, các văn bản của Trung ương và của tỉnh có liên quan, tạo chuyển biến
rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức hành chính và toàn xã hội
về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả.
2. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các
nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong quá trình đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, gắn với đổi mới hệ
thống chính trị và cải cách hành chính; đồng thời, có lộ trình và bước đi phù hợp,
có trọng tâm, trọng điểm, có phân công cụ thể cho các cơ quan, tổ chức nghiêm
túc triển khai thực hiện; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện, tổng kết thực tiễn để kịp thời bổ sung, hoàn thiện
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất với Đảng, Nhà nước sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách.
3. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự
quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
4. Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ
yếu, giải pháp cụ thể để Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi mục
tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 18-NQ/TW, những việc cần
phải làm ngay theo Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết
số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Về tổ chức
nghiên cứu, học tập, quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động
trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
1.1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố phối hợp chặt chẽ với tổ chức đảng, cấp ủy, tổ chức chính trị - xã hội
cùng cấp tổ chức triển khai, nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền các nội
dung của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số
56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch này
trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý.
1.2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các cơ quan truyền thông, báo chí của tỉnh và các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng
cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của
người đứng đầu, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và
nhân dân để thực hiện thắng lợi mục tiêu tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Về việc tiếp tục
hoàn thiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
2.1. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành Trung
ương liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới, bảo đảm thực hiện có hiệu quả nguyên tắc một cơ quan, tổ chức
làm nhiều việc nhưng một việc chỉ giao cho một cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện
và chịu trách nhiệm chính và thực hiện phân cấp, ủy quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa
Chính phủ với các bộ, ngành và giữa Chính phủ, các bộ, ngành với chính quyền địa
phương và giữa các cấp chính quyền địa phương, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư
pháp tổng hợp) trong quý II năm 2018.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để khắc phục những hạn chế, vướng
mắc và bảo đảm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động; báo cáo
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành mới theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong quý II năm 2018.
- Triển khai, thực hiện các văn bản
hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của ngành, lĩnh vực, cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền, phạm vi quản
lý, thực hiện khi có các quy định mới của Trung ương và hướng dẫn của tỉnh.
- Các cơ quan được giao nhiệm vụ soạn
thảo dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết định của UBND tỉnh không lồng ghép
các quy định về tổ chức bộ máy, biên chế vào các nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết
định của UBND tỉnh không thuộc lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước. Đề xuất với cấp
có thẩm quyền chuyển một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công thuộc ngành,
lĩnh vực mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp và các tổ
chức xã hội đảm nhiệm; thực hiện thường xuyên.
- Xây dựng Chương trình, Kế hoạch, Đề
án thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết
số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch này;
thực hiện từ tháng 4 năm 2018.
- Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu
quả Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu
hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; Kết
luận số 202-TB/TW ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về Đề án Thí điểm đổi mới
cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng và Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn
cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
- Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp
theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số
56/2017/QH14, Kế hoạch số 88-KH/TU; tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ đã được
giao liên quan đến lĩnh vực cải cách hành chính, Chính phủ điện tử, tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối với các nội dung liên quan đến
Nghị quyết số 19-NQ/TW, thực hiện thống nhất theo Nghị quyết số 08/NQ-CP,
Chương trình hành động số 24-CTr/TU và Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW.
2.2. Sở Tư pháp
Tổng hợp kết quả rà soát của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2018
để báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2018 và báo cáo Chính phủ trong quý II
năm 2018, trong đó:
- Đối với nghị quyết của HĐND tỉnh,
quyết định của UBND tỉnh đã rõ về phạm vi, nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới bảo đảm yêu cầu về căn cứ, trình tự, thủ tục hồ sơ thì đưa vào Chương
trình sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trong năm 2018, 2019.
- Đối với các nghị quyết của HĐND tỉnh,
quyết định của UBND tỉnh cần phải có quy định của Trung ương thì đưa vào Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong các năm tiếp theo.
2.3. Sở Nội vụ
- Tham mưu UBND tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản của UBND tỉnh quy định về phân cấp, ủy
quyền và quản lý giữa các cấp chính quyền từ tỉnh đến cấp xã và các cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý trong lĩnh vực tổ chức bộ
máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
các quy định về bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý và định
kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; triển khai
các quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức; thực hiện thường xuyên từ năm 2018.
- Xây dựng Đề án quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, trong đó xác định khung số
lượng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; tiêu chí thành lập,
số lượng biên chế tối thiểu, số lượng lãnh đạo cấp phó tối đa của các tổ chức
thuộc hệ thống tổ chức của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phù hợp
với đặc điểm, tình hình của địa phương trên nguyên tắc tinh giản tổ chức bộ
máy, biên chế và giảm chi thường xuyên, nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành, hoạt
động sau khi có quy định của Trung ương; hoàn thành trong quý II năm 2019. Có
giải pháp cơ bản chấm dứt tình trạng hợp đồng lao động không đúng quy định
trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, thực hiện từ năm
2018, hoàn thành chậm nhất tháng 6 năm 2019.
- Tham mưu UBND tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành; thực hiện từ
năm 2018, hoàn thành trong năm 2019.
- Tham mưu UBND tỉnh quy định hoặc hướng
dẫn thực hiện về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; thực hiện
từ năm 2018, hoàn thành trong năm 2019.
- Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế các quyết định của UBND tỉnh quy định số lượng, bố trí chức danh
và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ; thực hiện ngay khi Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009, Nghị
định 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ.
- Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện quy định về cơ chế thu hút người có đức, có tài vào làm việc trong
các cơ quan, đơn vị, tổ chức của hệ thống chính trị bảo đảm công khai, minh bạch,
dân chủ; thực hiện từ năm 2018, hoàn thành trong quý IV năm 2019.
- Tham mưu UBND tỉnh tổng kết, đánh
giá tình hình triển khai thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ
Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ; Kết luận số 202-TB/TW của Bộ Chính trị về Đề án “Thí
điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng” và Nghị
định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; báo cáo
UBND tỉnh trong quý IV năm 2020; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong năm 2021.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định
và chỉ đạo thực hiện nghiêm các quy định của Trung ương trong thành lập, tổ chức
và hoạt động của các hội quần chúng theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo
đảm kinh phí hoạt động và tuân thủ pháp luật; Nhà nước chỉ cấp kinh phí để thực
hiện những nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao; thực hiện từ năm 2018.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung khung
chương trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới cho công chức, viên chức
theo hướng dẫn của Trung ương, hoàn thành trong năm 2019.
2.4. Sở Tài chính
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính và khoán kinh phí đối với các cơ quan hành chính
nhà nước và tổ chức đảng, đoàn thể; triển khai quy định của Chính phủ về chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
đối với các cơ quan nhà nước sau khi có quy định mới của Trung ương, thực hiện
từ năm 2018.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các quy
định về phân bổ ngân sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức
trong hệ thống chính trị của tỉnh theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản
phẩm đầu ra, trình cấp có thẩm quyền ban hành trong quý II năm 2019.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá việc áp
dụng cơ chế tài chính đặc thù đối với một số lĩnh vực, tiến tới giảm dần áp dụng
cơ chế đặc thù đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước, báo cáo UBND tỉnh trong năm
2018.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc khoán kinh phí
đối với một số hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội,
thực hiện từ năm 2019.
- Hướng dẫn các tổ chức hội thực hiện
nghiêm túc và nhất quán nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí hoạt
động và tuân thủ pháp luật; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có
liên quan xây dựng Quy định về khoán kinh phí đối với các hội thực hiện những
nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao, thực hiện từ quý II năm 2018; trình cấp có
thẩm quyền trong quý IV năm 2018.
3. Về tổ chức, sắp
xếp các cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
- Rà soát, sắp xếp, tinh gọn đầu mối
bên trong của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bảo đảm đúng quy định về số lượng
biên chế tối thiểu của phòng, ban, chi cục và biên chế tối thiểu của phòng thuộc
ban, chi cục; không thành lập tổ chức mới, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm
quyền quyết định. Kiên quyết hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc để thu gọn đầu mối, giảm biên chế.
- Thực hiện tinh giản biên chế theo lộ
trình, giảm số lượng cấp phó của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, quy định
của Trung ương và của tỉnh.
3.2. Nghiên cứu sáp nhập một số
cơ quan của cấp ủy và cơ quan chuyên môn của chính quyền ở cấp tỉnh, cấp huyện;
sáp nhập một số sở, ban, ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đồng
Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
tham mưu Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy nghiên cứu
để tiến tới sáp nhập một số cơ quan của cấp ủy và cơ quan chuyên môn của chính
quyền ở cấp tỉnh, cấp huyện; sáp nhập một số sở, ban, ngành có chức năng, nhiệm
vụ tương đồng; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2019.
3.3. Thực hiện rà soát, hoàn
thiện cơ cấu tổ chức bên trong của các sở, ban, ngành, các chi cục trực thuộc sở,
ngành theo hướng tinh gọn, giảm số lượng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ hiện
có
a) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo hướng tinh gọn, giảm
01 phòng:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trình UBND tỉnh trong quý II
năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
b) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục Phòng chống
tệ nạn xã hội theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng:
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có
liên quan rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Đề án tổ chức lại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội; trình UBND tỉnh trong quý
II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
c) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Tài chính theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng:
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Sở Tài chính; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
d) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Công Thương, Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở
Công Thương theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng:
- Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Sở Công Thương, Đề án tổ chức lại Chi cục Quản lý thị trường;
trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
đ) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Giao thông vận tải theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng:
- Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Sở Giao thông vận tải; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
e) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Thông tin và Truyền thông theo hướng tinh gọn, giảm 01
phòng:
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Sở Thông tin và Truyền thông; trình UBND tỉnh trong quý II năm
2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
g) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Xây dựng theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng:
- Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề án
tổ chức lại Sở Xây dựng; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
h) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Giáo dục và Đào tạo theo hướng tinh gọn, giảm 01
phòng:
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Sở Giáo dục và Đào tạo; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
i) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các chi cục trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối.
Sau khi tổ chức lại, cơ cấu tổ chức của Sở có không quá 05 phòng chuyên môn,
nghiệp vụ và 07 chi cục; cơ cấu tổ chức của các chi cục có 02 phòng chuyên môn,
nghiệp vụ (trường hợp đặc biệt, đơn vị được giao nhiều nhiệm vụ thì UBND tỉnh
xem xét cụ thể, bảo đảm có không quá 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có
liên quan rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Đề án tổ chức lại các chi cục trực thuộc Sở; trình UBND tỉnh trong quý II
năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
k) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Chi cục Quản lý đất đai; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong trong tháng 10 năm 2018.
l) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của các chi cục trực thuộc Sở Y tế theo hướng tinh gọn: Chi cục
Dân số Kế hoạch hóa gia đình giảm 01 phòng, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
giảm 02 phòng:
- Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đê
án tổ chức lại Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong trong tháng 10 năm 2018.
m) Thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ cấu
tổ chức bên trong của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng:
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, xây dựng Đề
án tổ chức lại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; trình UBND tỉnh trong
quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND
tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
3.4. Thực hiện giao nhiệm vụ
pháp chế cho Văn phòng Sở, hoặc phòng Tổ chức cán bộ, hoặc Thanh tra Sở đảm nhiệm
Trong trường hợp các Thông tư liên tịch
của các bộ, ngành Trung ương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh không
có quy định cụ thể nhiệm vụ pháp chế thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thì
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định giao nhiệm vụ pháp chế cho Văn phòng Sở, hoặc phòng Tổ chức cán
bộ, hoặc Thanh tra Sở đảm nhiệm; thực hiện từ năm 2018.
3.5. Thực hiện rà soát các trường
hợp hợp đồng lao động khối chính quyền, có giải pháp cơ bản chấm dứt tình trạng
hợp đồng lao động ở vị trí việc làm công chức không đúng quy định trong các cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
- Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện thành phố: Rà soát các trường hợp hợp đồng
lao động tại cơ quan, đơn vị; có giải pháp cơ bản chấm dứt hợp đồng lao động ở
vị trí việc làm công chức không đúng quy định trong cơ quan, đơn vị; trình UBND
tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng hợp,
trình UBND tỉnh về giải pháp chấm dứt hợp đồng lao động ở vị trí việc làm công
chức trong các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố không đúng quy định;
trình UBND tỉnh trong quý IV năm 2018.
3.6. Thực hiện xây dựng Đề án
giải quyết hợp đồng lao động không đúng quy định ở vị trí việc làm viên chức
- Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố: Rà soát, xây dựng Đề án giải quyết
số hợp đồng lao động không đúng quy định ở vị trí việc làm viên chức của cơ
quan, đơn vị; trình UBND tỉnh trong tháng 5 năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng
hợp, báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
xây dựng Đề án giải quyết hợp đồng lao động không đúng quy định ở vị trí việc
làm viên chức; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy chậm nhất trong tháng 9 năm 2018.
3.7. Thực hiện hợp nhất Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh
thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung, thực hiện khi có quy định của
Trung ương. Trước mắt, thực hiện hợp nhất Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND
tỉnh
- Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng HĐND tỉnh, Sở Nội vụ và các sở, ngành
có liên quan rà soát, xây dựng Đề án hợp nhất Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng
UBND tỉnh; trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Đảng đoàn HĐND tỉnh trong quý II
năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình Ban
Cán sự Đảng UBND tỉnh, Đảng đoàn HĐND tỉnh trong tháng 10 năm 2018.
3.8. Thực hiện chủ trương Bí
thư Huyện ủy đồng thời là Chủ tịch UBND huyện và sáp nhập Văn phòng Huyện ủy với
Văn phòng HĐND, UBND huyện
Sở Nội vụ: Tham mưu Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy thí điểm chọn 01 huyện có đủ điều kiện thực hiện
chủ trương Bí thư Huyện ủy đồng thời là Chủ tịch UBND huyện và sáp nhập Văn
phòng Huyện ủy với Văn phòng HĐND, UBND huyện; thực hiện từ năm 2019.
3.9. Tiếp tục thực hiện Bí thư
cấp ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã những nơi có đủ điều kiện
Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố tham mưu Ban Cán sự Đảng
UBND tỉnh phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy tiếp
tục thực hiện Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã những nơi có đủ
điều kiện, thực hiện từ năm 2018.
3.10. Đẩy mạnh cải cách hành
chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo hướng dân chủ, công khai, minh
bạch, chuyên nghiệp, xây dựng chính quyền điện tử
- Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố: Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên
nghiệp, xây dựng chính quyền điện tử; thực hiện thường xuyên.
- Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
tham mưu UBND tỉnh tổ chức mô hình trung tâm phục vụ hành chính công, cơ chế một
cửa, một cửa liên thông cấp tỉnh đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
phù hợp với tình hình cụ thể của tỉnh, thực hiện từ năm 2018.
3.11. Xây dựng Đề án và triển
khai sắp xếp, sáp nhập các thôn, khu dân cư chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định
- UBND các huyện, thành phố: Rà soát, xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập các thôn, khu dân cư chưa đủ
tiêu chuẩn theo quy định, trình UBND tỉnh trong quý III năm 2018; triển khai sắp
xếp, sáp nhập các thôn, khu dân cư chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định, hoàn thành
chậm nhất vào năm 2020.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố thẩm định, trình UBND
tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định trong quý I năm 2019.
3.12. Xác định vị trí việc làm,
xây dựng tiêu chuẩn từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã
- UBND các huyện, thành phố: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, xác định vị trí việc làm, đề
xuất tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức danh cán bộ, công chức
cấp xã, trình UBND tỉnh trong quý I năm 2019.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
có liên quan xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm; xây dựng quy định tiêu
chuẩn từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã; trình UBND tỉnh trong quý III
năm 2019.
3.13. Xây dựng và thực hiện
nghiêm, nhất quán việc khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt động không
chuyên trách cấp xã và thôn, khu phố
Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố xây dựng
Đề án khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, thôn, tổ dân phố; quy định chức danh, số lượng và mức khoán kinh phí để thực
hiện nghiêm, nhất quán việc khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt động
không chuyên trách cấp xã và thôn, khu phố, bảo đảm phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2019.
3.14. Đẩy mạnh thực hiện kiêm
nhiệm đối với các chức danh không chuyên trách ở thôn, khu phố
- UBND các huyện, thành phố: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, xây dựng Đề án thực hiện chủ
trương Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng thôn, khu phố; xây dựng Đề án bố trí,
sắp xếp Chi hội trưởng chi hội Người cao tuổi đồng thời là Chi hội trưởng chi hội
Chữ thập đỏ ở thôn, khu phố; trình UBND tỉnh trong quý II năm 2018.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các cơ quan có liên
quan xây dựng Đề án thực hiện chủ trương Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng
thôn, khu phố; xây dựng Đề án bố trí, sắp xếp Chi hội trưởng chi hội Người cao
tuổi đồng thời là Chi hội trưởng chi hội Chữ thập đỏ ở thôn, khu phố; trình
UBND tỉnh trong quý IV năm 2018.
4. Về quản lý
biên chế
4.1. Các sở, ban, ngành
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế; Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh về
triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh, bảo đảm đến năm
2021 giảm 10% biên chế của cơ quan, đơn vị được giao năm 2015; thực hiện từ năm
2018, hoàn thành trong quý IV năm 2021.
- Thực hiện giảm số lượng cấp phó
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với
tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị và quy định của Đảng, Nhà nước; thực hiện
từ năm 2018, hoàn thành trong quý IV năm 2020.
- Xây dựng bản mô tả công việc và
khung năng lực của từng vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị theo Quyết định số
2048/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng Yên, làm cơ sở cho việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức; hoàn thành trong quý II năm 2018.
4.2. Sở Nội vụ
- Thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành
quyết định mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của các sở,
ban, ngành theo Quyết định số 2048/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt
danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng
Yên; hoàn thành trong quý IV/2018.
- Xây dựng Đề án bố trí sắp xếp lại số
lượng chức vụ cán bộ, chức danh công chức, số lượng và chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; báo cáo UBND tỉnh trong quý III
năm 2018.
- Rà soát, đánh giá thực trạng việc
quản lý, sử dụng công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, cấp huyện; đề xuất Kế hoạch và giải pháp khắc phục những tồn
tại, vướng mắc; báo cáo UBND tỉnh trong quý III năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
1.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm được giao, xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số
10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch của UBND tỉnh gắn với việc thực hiện
Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 05/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
Hưng Yên thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập, hoàn thành chậm nhất trong tháng 5 năm 2018; tổ chức thực hiện Kế hoạch
của sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
1.2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường công tác kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW,
Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế
hoạch của UBND tỉnh; định kỳ trước ngày 30/10 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo) tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này của
UBND tỉnh để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chính phủ theo quy định.
2. Sở Nội vụ
2.1. Theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số
56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch của UBND
tỉnh; định kỳ hàng năm tổng hợp tiến độ triển khai, báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có
hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số
56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch này của
UBND tỉnh; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh để thực hiện việc
báo cáo theo quy định.
2.2. Phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền của Đảng, của HĐND tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
trong việc triển khai có hiệu quả, đồng bộ các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số
56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch của UBND
tỉnh.
3. Trong
quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh, khi có những vướng mắc,
phát sinh hoặc có văn bản chỉ đạo mới của Trung ương, nếu thấy cần thiết phải sửa
đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị chủ động
đề xuất ý kiến bằng văn bản, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- CV HCTCĐức;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
(Kèm
theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 30/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT
|
ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
CẤP TRÌNH
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
I
|
Tiếp tục hoàn thiện
chính sách, pháp luật về cải cách bộ máy hành chính nhà nước
|
1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, bộ, ngành Trung ương liên quan đến
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Chính phủ, UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Trong quý II/2018
|
2
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND tỉnh ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để khắc phục những hạn chế, vướng mắc và bảo
đảm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
HĐND tỉnh, UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Trong quý II/2018
|
3
|
Các cơ quan được giao nhiệm vụ soạn thảo dự thảo
Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh không lồng ghép các quy định
về tổ chức bộ máy, biên chế vào các Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của
UBND tỉnh không thuộc lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước. Đề xuất với cấp có thẩm
quyền chuyển một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công thuộc ngành, lĩnh vực
mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp và các tổ chức
xã hội đảm nhiệm.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
HĐND tỉnh, UBND tỉnh
|
Nghị quyết, Quyết
định
|
Thực hiện thường
xuyên
|
4
|
Xây dựng Chương trình, Kế hoạch, Đề án thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số
56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Kế hoạch số 88-KH/TU và Kế hoạch của
UBND tỉnh.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
|
|
Chương trình, Kế
hoạch, Đề án
|
Thực hiện từ tháng
4/2018
|
5
|
Tổng hợp kết quả rà soát của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, trong đó:
- Đối với nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết định của
UBND tỉnh đã rõ về phạm vi, nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm
yêu cầu về căn cứ, trình tự, thủ tục hồ sơ thì đưa vào Chương trình sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới trong năm 2018, 2019;
- Đối với các nghị quyết của HĐND tinh, quyết định
của UBND tỉnh cần phải có quy định của Trung ương thì đưa vào Chương trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong các năm tiếp theo.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Chính phủ, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Báo cáo UBND tỉnh
trong tháng 6/2018; báo cáo HĐND tỉnh tại Kỳ họp giữa năm 2018; báo cáo Chính
phủ trong quý II/2018
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
mới các quy định về phân cấp, ủy quyền và quản lý giữa các cấp chính quyền từ
tỉnh đến cấp xã và các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
quản lý trong lĩnh vực tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động; các quy định về bổ nhiệm, điều động,
luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối
với cán bộ, công chức, viên chức; triển khai các quy định về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thực hiện thường
xuyên từ năm 2018
|
7
|
Xây dựng Đề án quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, trong đó xác định khung số lượng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; tiêu chí thành lập, số
lượng biên chế tối thiểu, số lượng lãnh đạo cấp phó tối đa của các tổ chức
thuộc hệ thống tổ chức của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phù
hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương trên nguyên tắc tinh giản tổ chức
bộ máy, biên chế và giảm chi thường xuyên, nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều
hành, hoạt động sau khi có quy định của Trung ương.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
Trong quý II/2019
|
8
|
Có giải pháp cơ bản chấm dứt tình trạng hợp đồng
lao động không đúng quy định trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
Thực hiện từ năm
2018, hoàn thành chậm nhất tháng 6/2019
|
9
|
Tham mưu ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thực hiện từ năm
2018, hoàn thành trong năm 2019
|
10
|
Tham mưu quy định hoặc hướng dẫn thực hiện về tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định hoặc
Công văn
|
Thực hiện từ năm
2018, hoàn thành trong năm 2019
|
11
|
Tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các quyết
định của UBND tỉnh quy định số lượng, bố trí chức danh và một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định về chức
danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của
Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thực hiện ngay khi
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định
92/2009/NĐ-CP, Nghị định 29/2013/NĐ-CP
|
12
|
Tham mưu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định về
cơ chế thu hút người có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, tổ
chức của hệ thống chính trị bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thực hiện từ năm
2018, hoàn thành trong quý IV/2019
|
13
|
Tham mưu tổng kết, đánh giá tình hình triển khai
thực hiện Kết luận số 86-KL/TW, Kết luận số 202-TB/TW của Bộ Chính trị và Nghị
định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Báo cáo UBND tỉnh
trong quý IV/2020; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong năm 2021
|
14
|
Tham mưu ban hành quy định và chỉ đạo thực hiện
nghiêm các quy định của Trung ương trong thành lập, tổ chức và hoạt động của
các hội quần chúng theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí hoạt
động và tuân thủ pháp luật; Nhà nước chỉ cấp kinh phí để thực hiện những nhiệm
vụ do Đảng và Nhà nước giao.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thực hiện từ năm
2018
|
15
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung khung chương trình đào
tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới cho công chức, viên chức theo hướng dẫn
của Trung ương.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Hoàn thành trong
năm 2019
|
16
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính và khoán kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước và tổ
chức đảng, đoàn thể; triển khai quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước sau khi có quy định mới của Trung ương.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Thực hiện từ năm
2018
|
17
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các quy định về phân
bổ ngân sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong hệ
thống chính trị của tỉnh theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu
ra, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cấp có thẩm quyền
|
Quyết định
|
Trong quý II/2019
|
18
|
Tổ chức tổng kết, đánh giá việc áp dụng cơ chế
tài chính đặc thù đối với một số lĩnh vực, tiến tới giảm dần áp dụng cơ chế đặc
thù đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Trong năm 2018
|
19
|
Tham mưu giúp UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc khoán kinh phí đối với một
số hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thực hiện từ năm
2019
|
20
|
- Hướng dẫn các tổ chức hội thực hiện nghiêm túc
và nhất quán nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí hoạt động và
tuân thủ pháp luật;
- Xây dựng Quy định về khoán kinh phí đối với các
hội thực hiện những nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao.
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Cấp có thẩm quyền
|
- Văn bản hướng dẫn;
- Quy định.
|
Thực hiện từ quý
II/2018; trình cáp có thẩm quyền trong quý IV/2018
|
II
|
Tổ chức, sắp xếp các cơ
quan trong bộ máy hành chính nhà nước
|
1
|
Rà soát, sắp xếp tinh gọn đầu mối bên trong của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc; thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình,
giảm số lượng cấp phó của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý,
bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, quy định
của Trung ương và của tỉnh.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Kế hoạch
|
|
2
|
Tham mưu Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh phối hợp với
Ban Tổ chức Tỉnh ủy nghiên cứu để tiến tới sáp nhập một số cơ quan của cấp ủy
và cơ quan chuyên môn của chính quyền ở cấp tỉnh, cấp huyện; sáp nhập một số
sở, ban, ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đồng.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy
|
Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
Năm 2019
|
3
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình (kèm
theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
4
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
5
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, giảm 01 phòng; Đề án tổ chức lại Chi cục Phòng chống tệ
nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, giảm 01 phòng.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan
|
Trong quý II/2018
|
6
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội trực thuộc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
7
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Tài chính
theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
8
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Tài chính.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
9
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Công
Thương, giảm 01 phòng; Đề án tổ chức lại Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc
Sở Công Thương, giảm 01 phòng; chuyển chức năng, nhiệm vụ Thanh tra của Chi cục
về Thanh tra Sở Công Thương đảm nhiệm; chuyển chức năng, nhiệm vụ Pháp chế của
Thanh tra Chi cục về Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp của Chi cục đảm nhiệm
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
10
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Công Thương, Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
11
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Giao thông
vận tải theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
12
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Giao thông vận tải.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
13
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Thông tin
và Truyền thông theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
14
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
15
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Xây dựng
hướng tinh gọn, giảm 01 phòng.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
16
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Xây dựng.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
17
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Giáo dục
và Đào tạo theo hướng tinh gọn, giảm 01 phòng; đổi tên Phòng Khảo thí và kiểm
định chất lượng giáo dục thành Phòng Quản lý chất lượng giáo dục.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
18
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
19
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Đề án tổ chức lại các Chi cục trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Sau khi tổ chức lại, cơ cấu tổ chức của Sở có
không quá 05 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và 07 chi cục. Giải thể các phòng
Thanh tra - Pháp chế hoặc bộ phận Thanh tra - Pháp chế của các chi cục thuộc
Sở (trừ Chi cục Thủy lợi). Chuyển chức năng, nhiệm vụ Thanh tra và biên chế
công chức Thanh tra của các chi cục về Thanh tra Sở.
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
20
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
21
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Chi cục Quản
lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo hướng tinh gọn, giảm
01 phòng.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
22
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Chi
cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
23
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Chi cục Dân số
Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế, giảm 01 phòng; Đề án tổ chức lại
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế, giảm 02 phòng; chuyển
chức năng nhiệm vụ thanh tra và biên chế công chức Thanh tra của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm về Thanh tra Sở Y tế đảm nhiệm.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
24
|
Trình dự thảo việc tổ chức lại Chi cục Dân số Kế
hoạch hóa gia đình, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
25
|
Rà soát, xây dựng Đề án tổ chức lại Chi cục Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo hướng tinh
gon, giảm 01 phòng.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
26
|
Trình dự thảo Quyết định về việc tổ chức lại Chi
cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
27
|
Trường hợp các Thông tư liên tịch của các bộ,
ngành Trung ương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh không có quy định
cụ thể nhiệm vụ pháp chế thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thì UBND tỉnh
xem xét, quyết định giao nhiệm vụ pháp chế cho Văn phòng Sở hoặc phòng Tổ chức
cán bộ hoặc Thanh tra Sở đảm nhiệm.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Thực hiện từ năm
2018
|
28
|
Rà soát các trường hợp hợp đồng lao động tại các
cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; có giải pháp cơ bản chấm dứt
hợp đồng lao động ở vị trí việc làm công chức không đúng quy định trong các
cơ quan, đơn vị.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
Trong quý II/2018
|
29
|
Tổng hợp, trình giải pháp chấm dứt việc hợp đồng
lao động ở vị trí việc làm công chức trong các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố không đúng quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
Trong quý IV/2018
|
30
|
Rà soát, xây dựng Đề án giải quyết số hợp đồng
lao động không đúng quy định ở vị trí việc làm viên chức của cơ quan, đơn vị.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong tháng 5/2018
|
31
|
Tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy xây dựng Đề án giải quyết hợp đồng lao
động không đúng quy định ở vị trí việc làm viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy
|
Đề án
|
Chậm nhất trong
tháng 9/2018
|
32
|
Rà soát, xây dựng Đề án hợp nhất Văn phòng HĐND tỉnh
và Văn phòng UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng HĐND tỉnh,
Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Đảng đoàn HĐND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
Trong quý II/2018
|
33
|
Trình dự thảo Quyết định về việc hợp nhất Văn
phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Đảng đoàn HĐND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong tháng
10/2018
|
34
|
Tham mưu Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh phối hợp với
Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy thí điểm chọn 01 huyện có
đủ điều kiện thực hiện chủ trương Bí thư Huyện ủy đồng thời là Chủ tịch UBND
huyện và sáp nhập Văn phòng Huyện ủy với Văn phòng HĐND, UBND huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cấp có thẩm quyền
|
Báo cáo
|
Thực hiện từ năm
2019
|
35
|
Tham mưu Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh phối hợp với
Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy tiếp tục thực hiện Bí thư
cấp ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã những nơi có đủ điều kiện.
|
Sở Nội vụ
|
UBND huyện, thành
phố
|
Cấp có thẩm quyền
|
Báo cáo
|
Thực hiện từ năm
2018
|
36
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ
tục hành chính theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, xây dựng
chính quyền điện tử.
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
Kế hoạch
|
Thực hiện thường
xuyên
|
37
|
Tham mưu tổ chức mô hình trung tâm phục vụ hành
chính công, cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp tỉnh đảm bảo tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với tình hình cụ thể của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
Thực hiện từ năm
2018
|
38
|
- Rà soát, xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập các
thôn, khu dân cư chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định;
- Triển khai sắp xếp, sáp nhập các thôn, khu dân
cư chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định.
|
UBND huyện, thành
phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án, Tờ trình
(kèm theo tài liệu liên quan)
|
- Trong quý
III/2018
- Hoàn thành chậm
nhất vào năm 2020
|
39
|
Thẩm định, trình việc sắp xếp, sáp nhập các thôn,
khu dân cư chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
UBND huyện, thành
phố
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong quý I/2019
|
40
|
Rà soát, xác định vị trí việc làm, đề xuất tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
|
UBND huyện, thành
phố
|
Sở Nội vụ
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
Trong quý I/2019
|
41
|
Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm; xây dựng
quy định tiêu chuẩn từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND huyện, thành
phố, các cơ quan đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
Trong quý III/2019
|
42
|
Xây dựng Đề án khoán kinh phí chi phụ cấp cho người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; quy định chức danh,
số lượng và mức khoán kinh phí để thực hiện nghiêm, nhất quán việc khoán kinh
phí chi phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, khu phố
bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, UBND
huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
Trong quý II/2019
|
43
|
Rà soát, xây dựng Đề án thực hiện chủ trương Bí
thư chi bộ đồng thời là Trưởng thôn, khu phố; Đề án bố trí, sắp xếp Chi hội
trưởng chi hội Người cao tuổi đồng thời là Chi hội trưởng chi hội Chữ thập đỏ
ở thôn, khu phố
|
UBND huyện, thành
phố
|
Sở Nội vụ
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
Trong quý II/2018
|
44
|
Tổng hợp, xây dựng Đề án của tỉnh thực hiện chủ
trương Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng thôn, khu phố; Đề án bố trí, sắp xếp
Chi hội trưởng chi hội Người cao tuổi đồng thời là Chi hội trưởng chi hội Chữ
thập đỏ ở thôn, khu phố
|
Sở Nội vụ
|
UBND huyện, thành
phố, cơ quan đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh, Ban Cán
sự Đảng UBND tỉnh
|
Đề án
|
Trong quý IV/2018
|
III
|
Quản lý biên chế
|
1
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế; Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày
19/8/2015 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế
theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh,
bảo đảm đến năm 2021 giảm 10% biên chế của cơ quan, đơn vị được giao năm 2015
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Thực hiện từ năm
2018, hoàn thành trong quý IV/2021
|
2
|
Thực hiện giảm số lượng cấp phó trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với tình hình thực
tế của cơ quan, đơn vị và quy định của Đảng, Nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Thực hiện từ năm
2018, hoàn thành trong quý IV/2020
|
3
|
Xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực của
từng vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 2048/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ
quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng Yên, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Bản mô tả công việc
và khung năng lực của từng VTVL
|
Trong quý II/2018
|
4
|
Trình ban hành quyết định mô tả công việc và
khung năng lực của từng vị trí việc làm của các sở, ban, ngành theo Quyết định
số 2048/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Trong quý IV/2018
|
5
|
Xây dựng Đề án bố trí sắp xếp lại số lượng chức vụ
cán bộ, chức danh công chức, số lượng và chức danh người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Đề án
|
Trong quý III/2018
|
6
|
Rà soát, đánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng
công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh,
cấp huyện; đề xuất Kế hoạch và giải pháp khắc phục những tồn tại, vướng mắc
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
Trong quý III/2018
|
Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 36/KH-UBND ngày 30/03/2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Hưng Yên ban hành
1.136
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|