ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 355/KH-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 19 tháng
01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch số
87/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh với các nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Nhằm triển khai thực hiện
có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách
hành chính của tỉnh trong giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính: Cải cách thể chế, tổ
chức bộ máy và thủ tục hành chính; xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công và
hiện đại hóa hành chính nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công
chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất
lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công;
- Tăng cường vai
trò trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ
cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2018.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính
năm 2018 của tỉnh đạt 100%; số lượng và nội dung báo cáo cải cách hành chính của
tỉnh đảm bảo đầy đủ và gửi đúng thời gian theo quy định của Bộ Nội vụ; tổ chức
kiểm tra công tác cải cách hành chính đạt trên 30% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong năm;
- Đảm bảo 100% văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh được xây dựng, ban hành đúng trình
tự, thủ tục theo quy định pháp luật;
- Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, địa phương, đảm bảo 100% thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và niêm yết đúng theo quy định;
- Đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ về
tổ chức bộ máy; tổ chức kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện trên 30% số cơ quan, đơn vị; đảm bảo 100% các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý;
- Thực hiện đúng (100%) cơ cấu ngạch công chức,
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; thực
hiện việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức đúng theo quy định; phấn đấu
mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức trong năm đạt 100%,
100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định và trên 70% được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
- Sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do
đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên lĩnh vực y tế đạt mức 80%; sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên
80%;
- Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của tỉnh trong 2018 đạt 100%; mức độ sử dụng thư điện tử công vụ
trong giải quyết công việc của cán bộ, công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện phấn đấu đạt 100%; 85% trở lên các văn bản,
tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh được
thực hiện dưới dạng điện tử; thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương
được cung cấp trực tuyến đạt tỷ lệ trên 70% mức độ 3 và trên 30% đạt mức độ 4;
30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3; 90% hồ sơ khai
thuế, nộp thuế của doanh nghiệp nộp qua mạng ở mức độ 4; 100% cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính
theo mô hình “Một cửa - Một cửa liên thông tỉnh Tiền Giang”;
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có bố trí Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo quy định của Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Yêu cầu
- Gắn kết chặt chẽ việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường chỉ
đạo, phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm 2018, bảo
đảm chất lượng và hiệu quả.
- Đôn đốc triển khai kịp thời,
có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm trong kế
hoạch cải cách hành chính năm 2018, bảo đảm
nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ,
đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
- Xác định rõ trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các sở, ngành và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG NĂM 2018
1. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành đúng với quy định của pháp
luật, phù hợp tình hình thực tế của địa phương, đáp ứng
yêu cầu công tác quản lý nhà nước của tỉnh;
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân các cấp ban hành, kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới cho phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn của địa phương;
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật của tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định số
2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
- Công bố kịp thời, niêm yết công khai đầy đủ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; duy trì việc cập nhật cơ
sở dữ liệu về thủ tục hành chính của tỉnh, đồng thời cập nhật kịp thời vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tổ chức đối thoại giữa cơ quan hành
chính nhà nước các cấp với doanh nghiệp và nhân dân;
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định
hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Tham mưu ban hành Quyết định thay thế Quyết định
số 11/2016/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 ban hành Quy định thủ tục hành chính về lĩnh
vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Duy trì và
nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông; từng bước kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh theo
quy định;
- Nghiên cứu, đề xuất việc thành lập
Trung tâm Hành chính công của tỉnh;
3. Cải cách bộ máy hành chính nhà nước
- Thường xuyên rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo
đúng theo quy định của Trung ương. Triển khai thực hiện việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND
cấp huyện khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị đinh số 24/2014/NĐ-CP
và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP. Thực hiện kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức và
hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo kế hoạch để kịp
thời phát hiện những chồng chéo, bất cập trong thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Thực hiện đúng các quy định về phân cấp quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp; đồng thời kiến nghị xử lý các vấn đề
về phân cấp phát hiện qua kiểm tra;
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bên trong của các sở, ngành theo hướng tinh gọn
đầu mối, kiên quyết cắt giảm số lượng, sắp xếp lại phòng, chi cục, trung tâm,
trạm, ban quản lý dự án… và đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành;
- Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công
lập theo hướng một đơn vị có thể cung ứng nhiều dịch vụ công; cơ cấu lại hoặc
giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả; đẩy mạnh xã hội
hóa, chuyển các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác đủ điều kiện thành
công ty cổ phần.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh có số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản
lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân
dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả;
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về
chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức, kể cả cán bộ,
công chức lãnh đạo, quản lý; thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức, chức danh
nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt;
- Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm,
thi nâng ngạch công chức, thi, xét thăng hạng viên chức và đánh giá phân loại
công chức, viên chức đúng theo quy định;
- Tổ chức
thực hiện có hiệu quả Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế; kiên quyết đưa ra khỏi bộ máy hành chính những
cán bộ, công chức, viên chức năng lực yếu, không hoàn thành nhiệm vụ chuyên
môn;
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành
chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức;
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai và nâng cao hiệu quả thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP; thực
hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập,
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập khác (Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và
du lịch; thông tin truyền thông và báo chí) cho đến khi các Nghị định quy định
trong từng lĩnh vực về giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và
du lịch; thông tin truyền thông và báo chí được ban hành.
- Thực hiện các quy định của Trung ương về đổi mới
cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh, theo hướng
phân bổ ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước;
- Tăng cường đổi mới các đơn vị sự nghiệp công lập,
tạo bước đột phá về chất lượng, hiệu quả; đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch
vụ sự nghiệp công; tăng cường công tác giao tài sản cho các đơn vị sự nghiệp
công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp theo đúng quy định; thực
hiện giảm mức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trên cơ sở mức điều chỉnh giá dịch vụ công, sử dụng phần lớn số giảm chi để
tăng chi hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tham gia dịch vụ công, tạo
nguồn cải cách tiền lương và hỗ trợ mua sắm, sửa chữa để phát triển, nâng cao
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành, trao đổi và xử lý công việc trên môi trường mạng; nâng
cao số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh ở mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực
tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương
tiện khác nhau; đồng thời từng bước xây dựng
thành phố Mỹ Tho thành đô thị thông minh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc nâng cấp hệ
thống mạng, máy chủ, hệ thống bảo mật và Backup dữ liệu; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển
sản xuất nông nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã
hội; số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1).
- Nâng cấp, mở rộng mạng LAN-WAN các cơ quan nhà nước trực thuộc UBND tỉnh;
nâng cấp mở rộng cổng Thông tin điện tử (TTĐT) tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý ngành kế hoạch và đầu tư; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý xây dựng; tin học
hóa ngành y tế (giai đoạn 2)… phục vụ công tác quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
đáp ứng yêu cầu cập nhật, tra cứu, khai thác thông tin nhanh chóng và thuận lợi;
- Tiếp tục
triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Trong đó, chú trọng triển
khai nhân rộng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001: 2008 ở cấp xã.
III.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính các
cấp phải xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng
tâm cần quan tâm thực hiện; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai
thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị, địa
phương để có những giải pháp khắc phục kịp thời những hạn chế nhằm nâng cao hiệu
quả công tác cải cách hành chính.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về cải cách hành chính nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân bằng nhiều hình thức
thiết thực, sinh động, phù hợp với điều kiện của tỉnh. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cải cách hành chính.
3. Tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính cho công chức làm
công tác cải cách hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường việc ứng dụng
công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
5. Tổ chức khảo sát đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức về kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính, về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính các cấp
để có giải pháp khắc phục kịp thời, nâng cao chất lượng phục vụ.
6. Đảm bảo kinh phí cho việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Phụ lục đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
- Căn cứ nội dung kế hoạch này, các chỉ đạo của cấp có thẩm quyền liên
quan đến công tác cải cách hành chính và tình hình thực tiễn
tại đơn vị, địa phương, các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm
2018 và tổ chức triển khai thực hiện. Thời gian
hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm 2018.
- Lập dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính được phân công chủ trì thực hiện theo kế hoạch, trình cấp
có có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện, thanh quyết toán
đúng theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách;
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính đã đề ra; hướng dẫn và kiểm
tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Định kỳ
hàng quý, 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị và kết quả thực hiện các nội
dung công việc được phân công trong kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi chung về tình hình triển khai thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh; theo dõi,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong
kế hoạch;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công
tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện công
tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; việc xếp loại kết
quả thực hiện cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Hướng dẫn, đôn đốc các các sở, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng quý,
06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo quy định;
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3. Sở Tư pháp
Triển khai thực hiện nội dung cải cách thể chế;
phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện tốt công tác xây
dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo văn bản được ban hành đúng
quy định của pháp luật, có tính khả thi cao; phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật, kịp thời kiến nghị xử lý những văn bản chồng chéo,
trùng lặp, không phù hợp, trái với quy định pháp luật.
4. Sở Tài chính
Triển khai thực hiện nội dung cải cách tài chính
công; chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; chủ trì hướng dẫn
các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc thực hiện thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh,
trong đó tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử
công vụ, phần mềm quản lý văn bản và điều hành; hoàn thành
việc triển khai thực hiện phần mềm một cửa điện tử tại các
sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp xã còn lại; ứng dụng rộng rãi chữ ký số
trong trao đổi và giải quyết công việc tại các sở, ngành, địa phương; phối hợp
với các sở, ngành và địa phương tổ chức tuyên truyền và thực hiện tốt Dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện đổi
mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập phù hợp với quy
định của Trung ương; Chịu trách nhiệm về triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
8. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thực hiện việc
tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
theo dõi, đôn đốc các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện các chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chủ trì thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính; đôn đốc, theo dõi, góp ý, kiểm soát chất lượng đối với dự thảo quyết
định công bố thủ tục hành chính do các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng theo quy định;
tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định
hành chính theo quy định;
- Tham mưu, đề xuất hoàn thiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo
dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc công khai thủ tục hành chính trên hệ thống một cửa
điện tử của các cơ quan nhà nước;
9. Sở Y tế
Chủ trì thực hiện nội dung xã hội
hóa trong lĩnh vực y tế; tổ chức thực hiện việc Đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh
trong năm 2018.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì thực hiện nội dung xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; chịu trách
nhiệm triển khai thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng của người
dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn 2016 - 2020” sau khi được Bộ
Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì thực hiện nội dung xã hội hóa trong các
hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ấp
Bắc, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tiếp tục duy trì việc tuyên truyền
và nâng cao chất lượng các chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành
chính để tuyên truyền có hiệu quả công tác cải
cách hành chính của tỉnh trong năm 2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt kế
hoạch này. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 355/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung
công việc
|
Cơ quan chủ
trì đề xuất/tham mưu/ thực hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
Cấp ban
hành/phê duyệt
|
Thời gian
thực hiện
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính
|
1. Tổng kết công tác cải cách hành chính năm
2017, triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý I năm 2018
|
2. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm
2019
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Tháng 12 năm
2018
|
3. Xây dựng kế hoạch phát động chuyên đề thi
đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính” năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
VP. UBND tỉnh;
Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công
nghệ
|
UBND tỉnh
|
Tháng 02/2018
|
4. Xây dựng kế hoạch phát động thi đua chuyên
đề ứng dụng công nghệ thi đua năm 2018.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Tháng 02/2018
|
5. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải
cách hành chính năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý II năm 2018
|
6. Tuyên truyền công tác cải cách hành chính
theo Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020" của Bộ Nội vụ:
- Tuyên truyền trên sóng phát thanh và truyền
hình
- Tuyên truyền trên Báo Ấp Bắc
- Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp
|
Các đơn vị được
phân công:
- Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
- Báo Ấp Bắc
- Văn phòng
UBND tỉnh
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Các đơn vị được
phân công
- Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
- Báo Ấp Bắc
- Văn phòng
UBND tỉnh
- UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của
kế hoạch
|
7. Thẩm định, đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
VP. UBND tỉnh;
Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công
nghệ
|
UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2018
|
8. Báo cáo công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
9. Triển khai thực hiện Đề án “Xác
định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương” trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ
|
10. Triển khai thực hiện Đề án “Đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”
trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ
|
11. Xây dựng Đề án “Đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước” giai đoạn 2018 -
2020
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý I/2018
|
II. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật
|
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền văn bản
quy phạm pháp luật nhằm quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
Sở, ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2. Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật do Trung ương ban hành
|
Sở, ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật theo quy định pháp luật (ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát kịp
thời)
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
VP. UBND tỉnh;
VP HĐND -UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh, cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên/định
kỳ
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2018
|
VP. UBND tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
UBND tỉnh
|
Tháng 1 năm
2018
|
2. Cập nhật, công bố thủ tục hành chính
|
Các cơ quan
chuyên môn UBND tỉnh
|
VP. UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trong tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
VP. UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
4. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trong tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
VP. UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
5. Công khai thủ tục hành chính
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
VP. UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
6. Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số
11/2016/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 ban hành Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực
đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý I/2018
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
1. Xây dựng và ban hành Chương trình, kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý I/2018
|
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ ngành Trung ương
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBND tỉnh
|
Theo hướng dẫn
của Bộ ngành Trung ương
|
3. Rà soát chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc
sở ngành khắc phục các trùng lắp, chồng chéo giữa các đơn vị
|
Sở, ngành tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Thủ trưởng Sở
ngành
|
Xong trước
tháng 7/2018
|
4. Sắp xếp thu gọn đầu mối bên trong các sở,
ngành
|
Sở, ngành tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBND tỉnh
|
Xong trước
tháng 7/2018
|
5. Kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
Quý II năm 2018
|
6. Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý
do Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
|
Các sở, ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
7. Kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ đã
phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc
|
Các sở, ngành tỉnh
|
Sở Nội vụ, UBND
cấp huyện
|
Các sở, ngành tỉnh
báo cáo gửi Sở Nội vụ
|
Quý IV năm 2018
|
8. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
UBND tỉnh
|
Theo hướng dẫn
của Bộ ngành Trung ương
|
9. Kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên
môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
6 tháng cuối
năm 2018
|
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Triển khai thực hiện Đề án xác
định vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Sở Nội vụ, các
sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện
|
|
UBND tỉnh
|
Sau khi Bộ Nội
vụ có hướng dẫn việc thực hiện
|
2. Tiếp tục thực hiện Quy định về
thi nâng ngạch đối với công chức theo nguyên tắc cạnh tranh
|
Sở Nội vụ
|
|
UBND tỉnh
|
Định kỳ
|
3. Tổ chức thi tuyển công chức
trên máy tính
|
Sở Nội vụ
|
|
UBND tỉnh
|
Theo chỉ tiêu biên
chế và nhu cầu của các cơ quan, đơn vị
|
4. Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành, thị
|
UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
5. Thực hiện Chỉ thị của Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan
hành chính Nhà nước các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành, thị
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
6. Thực hiện Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày
18/11/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TU ngày
24/10/2013 của Tỉnh ủy về việc nâng cao tinh thần trách nhiệm, tích cực phát huy
tính năng động, sáng tạo của CB, CC, VC các cấp của tỉnh trong thực hiện chức
trách, nhiệm vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành, thị
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
7. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế
theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số
26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành, thị
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
8. Thực hiện kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành, thị
|
UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
năm 2018
|
9. Xây dựng kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người
dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý II năm 2018
|
VI. Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với 100% UBND cấp xã
|
Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND huyện
|
Thường xuyên
|
2. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100%
cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Tài chính,
cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Cơ quan nhà nước
cấp tỉnh, cấp huyện
|
UBND tỉnh, UBND
huyện
|
Thường xuyên
|
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với
100% đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Tài chính,
cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
UBND tỉnh, UBND
huyện
|
Thường xuyên
|
4. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục - thể thao
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Sở Tài chính
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VII. Hiện đại hóa hành chính
|
1. Nâng cấp hệ thống mạng, máy chủ, hệ thống bảo
mật và Backup dữ liệu
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
UBND tỉnh
|
Năm 2018
|
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Năm 2018
|
3. Xây dựng cơ
sở dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã hội.
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Năm 2018
|
4. Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền
Giang (giai đoạn 1)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Năm 2018
|
5. Nâng cấp, mở rộng mạng
LAN-WAN các cơ quan nhà nước trực thuộc UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Năm
2018-2019
|
6. Dự án nâng cấp mở rộng cổng
TTĐT tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Năm
2018-2019
|
7. Xây dựng dịch vụ công trực tuyến
mức 3, 4 các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Năm
2018-2019
|
8. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý ngành kế hoạch và đầu tư
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
UBND tỉnh
|
Năm
2018-2019
|
9. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
UBND tỉnh
|
Năm
2018-2019
|
10. Tin học hóa ngành y tế (giai
đoạn 2)
|
Sở Y tế
|
|
UBND tỉnh
|
Năm
2018-2019
|
11. Thực hiện Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 30/10/2014
của UBND tỉnh về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước tỉnh Tiền Giang
|
Cơ quan hành
chính nhà nước các cấp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
Thường xuyên
|
VIII. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
1. Dự án
“Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành
chính theo mô hình Một cửa - Một cửa liên thông tỉnh Tiền Giang (giai
đoạn 2)”
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Năm 2018
|
2. Kiện toàn, tổ chức lại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND, ngày 12/5/2016
của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã trên
địa bàn tỉnh
|
VP. UBND tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|