ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3455/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BỒI DƯỠNG CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN
CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2023 - 2027” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số
489/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Bồi dưỡng cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 -
2027” (Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ
về chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng cán bộ Đoàn, góp phần nâng cao năng lực trình
độ, tính thực tiễn, năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện của đội ngũ cán bộ
Đoàn các cấp; xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm
chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, gương mẫu, có hoài bão và ý chí cách mạng;
chuyên nghiệp và tinh thông nghiệp vụ, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
giai đoạn mới và hội nhập quốc tế.
- Nâng cao hiệu quả công tác
Đoàn và phong trào Thanh thiếu nhi, giúp Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, xứng đáng là đội dự bị tin cậy của Đảng, Nhà
nước.
- Tạo nguồn cán bộ kế cận cho Đại
hội Đoàn các cấp nhiệm kỳ 2022 - 2027 và nhiệm kỳ kế tiếp; cung cấp nguồn cán bộ
trẻ có chất lượng cho Đảng và hệ thống chính trị.
2. Mục tiêu cụ thể
- 90% cán bộ đoàn quy hoạch vào
các chức danh chủ chốt được bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng công tác.
- 80% cán bộ đoàn chuyên trách,
bán chuyên trách các cấp được cập nhật, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng công tác Đoàn, Hội, Đội; góp phần nâng cao năng lực và chuẩn hóa đội
ngũ cán bộ đoàn các cấp.
- 100% cán bộ đoàn chủ chốt cấp
tỉnh, cấp huyện được bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, tham mưu và tổ chức
thực hiện.
II. YÊU CẦU
- Việc tổ chức bồi dưỡng cán bộ
Đoàn các cấp bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, gắn với yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ công tác từ cấp tỉnh đến cơ sở nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ Đoàn là nhiệm vụ thường xuyên của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, của cấp ủy và chính quyền các cấp, đồng thời là nội dung quan trọng
trong công tác xây dựng Đoàn, tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và các đoàn
thể nhân dân, tạo nguồn cán bộ trẻ có chất lượng, bổ sung cho Đảng và hệ thống
chính trị.
- Bồi dưỡng cán bộ Đoàn phải
căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, viên chức, tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của
từng địa phương, đơn vị, đặc biệt tập trung cho cán bộ Đoàn cơ sở ở những địa
bàn điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, khu vực đặc thù, địa bàn phức tạp về
tình hình an ninh, trật tự.
- Thực hiện có chất lượng, hiệu
quả các chương trình bồi dưỡng, bảo đảm tận dụng, phát huy tối đa kiến thức,
kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên, báo cáo viên và tiến độ quy định. Tính thực
tiễn và chất lượng bồi dưỡng là yếu tố quan trọng hàng đầu để xây dựng đội ngũ
cán bộ Đoàn có đủ năng lực, phẩm chất. Đổi mới nội dung, phương thức bồi dưỡng,
tập huấn theo hướng tăng cường thảo luận, trao đổi kinh nghiệm, thực hành, thực
tế, xử lý tình huống; áp dụng triệt để các phương thức giảng dạy hiện đại phù hợp
với tình hình tại địa phương.
- Phương thức, nội dung, chương
trình, phương pháp kiểm tra, đánh giá cần được đổi mới, từng bước hiện đại hóa,
ứng dụng khoa học công nghệ.
- Thực hiện việc theo dõi, đánh
giá hiệu quả của công tác sau bồi dưỡng gắn với công tác bố trí, sử dụng cán bộ
Đoàn.
III. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Đối tượng bồi dưỡng theo chức
danh: Bí thư Đoàn cấp cơ sở (trừ 55 Bí thư Đoàn xã thuộc đối tượng bồi
dưỡng của Trung ương Đoàn thực hiện)1.
- Đối tượng bồi dưỡng chuyên
môn:
+ Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ,
kỹ năng Đoàn, Hội, Đội cơ bản: Cán bộ đoàn chuyên trách cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp cơ sở; Bí thư Đoàn cơ sở (trừ 55 Bí thư Đoàn xã thuộc đối tượng bồi
dưỡng của Trung ương Đoàn thực hiện)2.
+ Bồi dưỡng Chủ tịch Hội Liên
hiệp thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Đội cấp huyện, cấp cơ sở.
+ Bồi dưỡng cán bộ kiêm nhiệm
công tác Đoàn cơ sở và Bí thư chi đoàn.
2. Phạm vi: Trên toàn tỉnh
Kon Tum
3. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2023 đến năm 2027.
III. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao nhận thức của
cán bộ Đoàn
- Tuyên truyền, phổ biến và
quán triệt tới đội ngũ cán bộ Đoàn các cấp những chủ trương của Đảng, Nhà nước
về công tác cán bộ, nhất là công tác bồi dưỡng cán bộ Đoàn.
- Quán triệt các nội dung cơ bản
của Đề án và yêu cầu tổ chức Đoàn các cấp cần chủ động cử cán bộ Đoàn đi bồi dưỡng
đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này.
2. Chương trình bồi dưỡng
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng:
Thực hiện chương trình, tài liệu bồi dưỡng của Trung ương Đoàn; đồng thời, thực
hiện rà soát, điều chỉnh, cập nhật, hoàn thiện các khung chương trình, tài liệu
bồi dưỡng đảm bảo linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn quản lý tại
địa phương, gồm các chương trình sau:
- Chương trình bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ, kỹ năng công tác Đoàn, Hội, Đội cho cán bộ đoàn chuyên trách
đang công tác tại Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở.
- Chương trình bồi dưỡng chức
danh Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Đội cấp huyện
và cấp cơ sở.
- Chương trình bồi dưỡng Bí thư
Chi đoàn.
- Chương trình bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn theo nhu cầu công tác Đoàn, Hội, Đội ở các địa phương, đơn vị.
3. Hình thức và phương pháp
tổ chức bồi dưỡng
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng ngắn
hạn, kết hợp giữa học tập và nghiên cứu, khảo sát thực tế, phù hợp với điều kiện,
thời gian, không gian, số lượng học viên của từng đối tượng.
- Hàng năm, Ban Thường vụ Tỉnh
Đoàn căn cứ Kế hoạch này và tình hình, nhu cầu, điều kiện thực tế; chủ trì, phối
hợp các đơn vị liên quan để xác định chỉ tiêu, xây dựng kế hoạch, chương trình
và tổ chức các lớp bồi dưỡng.
4. Nội dung, tổ chức bồi dưỡng
cán bộ Đoàn
- Năm 2023: Xây dựng kế hoạch tổ
chức bồi dưỡng theo chức danh; kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng Đoàn, Hội, Đội
hàng năm và giai đoạn 2023-2027.
- Từ năm 2024-2027: triển khai
tổ chức 07 lớp bồi dưỡng/604 lượt người (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
+ Bồi dưỡng theo chức danh: Bí
thư Đoàn cấp cơ sở (trừ những Bí thư Đoàn xã thuộc đối tượng bồi dưỡng của
Trung ương Đoàn thực hiện): 02 lớp/94 người.
+ Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ,
kỹ năng công tác Đoàn, Hội, Đội cho cán bộ Đoàn chuyên trách đang công tác tại
Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở: 01 lớp/84 người.
+ Bồi dưỡng chức danh chủ tịch
Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Đội cấp huyện và cấp cơ sở:
02 lớp/224 người.
+ Bồi dưỡng Bí thư Chi đoàn, Bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn theo nhu cầu công tác Đoàn, Hội, Đội ở các địa
phương, đơn vị: 02 lớp/202 người.
- Thời gian bồi dưỡng: từ 03 đến
05 ngày/01 lớp (hoặc thực hiện theo Chương trình, nội dung do cấp có thẩm
quyền phê duyệt).
5. Công tác đánh giá, kiểm
tra, giám sát
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống
ngân hàng câu hỏi đảm bảo khoa học, có khả năng phân loại học viên, phục vụ
công tác kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của học viên đảm bảo theo Thông
tư 07/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy
định tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng NSNN thuộc lĩnh vực Nội vụ về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định
kỳ hoặc đột xuất việc triển khai thực hiện Đề án nhằm bảo đảm chất lượng và hiệu
quả công tác bồi dưỡng cán bộ Đoàn.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN: Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách
hiện hành, nguồn đoàn phí và nguồn thu hợp pháp khác theo đúng quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Tỉnh
Đoàn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định
hiện hành, đảm bảo hiệu quả và chất lượng.
- Hàng năm, lập kế hoạch, dự
toán kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng, chương trình, biên soạn tài liệu (nếu
có) và các chi phí khác có liên quan do Tỉnh Đoàn thực hiện gửi Sở Tài
chính tổng hợp, tham mưu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí để
thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh xây dựng
chương trình, biên soạn tài liệu (nếu có), tổ chức các lớp bồi dưỡng
và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Cử cán bộ tham gia các lớp bồi
dưỡng giảng viên, báo cáo viên do Trung ương Đoàn tổ chức triệu tập.
- Chỉ đạo Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh cấp huyện và cấp cơ sở:
+ Cử cán bộ Đoàn tham gia các lớp
bồi dưỡng theo Kế hoạch và văn bản triệu tập của cấp thẩm quyền; đồng thời thực
hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn được cử đi bồi dưỡng theo
đúng quy định hiện hành.
+ Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về
nâng cao nhận thức của cán bộ Đoàn; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Kiểm tra, đánh giá, việc tổ
chức thực hiện Kế hoạch này; đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về
Trung ương Đoàn, Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh rà soát, tổng hợp chung vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Tỉnh đoàn trong
công tác cập nhật, bổ sung Chương trình và biên soạn tài liệu bồi dưỡng tại địa
phương (nếu có).
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ
tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, tổng kết đánh giá việc thực hiện
Đề án gửi về Trung ương Đoàn theo quy định.
3. Sở Tài
chính: Trên cơ sở đề xuất của Tỉnh Đoàn, tham mưu cấp có thẩm
quyền xem xét bố trí kinh phí thực hiện các lớp bồi dưỡng cán bộ Đoàn theo quy
định của Luật ngân sách nhà nước, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh
và theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Trường
Chính trị tỉnh
- Phối hợp với Ban Thường vụ Tỉnh
đoàn xây dựng, cập nhật bổ sung các chương trình, tài liệu bồi dưỡng thuộc tỉnh
tổ chức bồi dưỡng theo phân cấp (nếu có) để trình cấp thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt theo quy định. Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch hàng
năm.
- Cử cán bộ tham gia các lớp bồi
dưỡng giảng viên, báo cáo viên do Trung ương Đoàn tổ chức triệu tập.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Sở Nội vụ để tổng hợp, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh phù hợp./.
Nơi nhận:
- TW Đoàn TNCS HCM (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Tỉnh Đoàn;
- Trường Chính trị tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP phụ trách;
- Lưu: VT, KGVX. PTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ
CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2023-2027 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 3455/KH-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung và đối tượng
|
Số lượng
|
Giai đoạn 2023-2027
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Ghi chú
|
Số đơn vị (xã, huyện, tỉnh)
|
Số cán bộ Đoàn
|
Số người
|
Số lớp
|
Số người
|
Số lớp
|
Số người
|
Số lớp
|
Số người
|
Số lớp
|
Số người
|
Số lớp
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
604
|
7
|
159
|
2
|
196
|
2
|
202
|
2
|
47
|
1
|
604
|
I.
|
Bồi dưỡng theo chức danh
|
102
|
47
|
94
|
2
|
47
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
47
|
1
|
|
|
Bí thư Đoàn cấp cơ sở; quy hoạch chức danh Bí thư Đoàn của 47 xã
|
102
|
47
|
94
|
2
|
47
|
1
|
|
|
|
|
47
|
1
|
|
1
|
Thành
Kon Tum
|
21
|
21
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà (trừ 5/11 xã Khu vực III)
|
11
|
6
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô (trừ 5/9 xã Khu vực III)
|
9
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi (trừ 01/8 xã Khu vực III)
|
8
|
7
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
5
|
Huyện
Đăk Glei (trừ 10/12 xã Khu vực III)
|
12
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
6
|
Huyện
Sa Thầy (trừ 7/11 xã Khu vực III)
|
11
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
7
|
Huyện
Kon Rẫy (trừ 4/7 xã Khu vực III)
|
7
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
8
|
Huyện
Kon PLông (trừ 6/9 xã Khu vực III)
|
9
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
trừ 23 xã thuộc 03 huyện nghèo Tu Mơ
Rông (11 xã), Kon PLông (9 xã) và Ia H’Drai (3 xã), giai đoạn 2021 - 2025
theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
9
|
Huyện
Tu Mơ Rông (trừ 11/11 xã Khu vực III)
|
11
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai (trừ 03/3 xã Khu vực III)
|
3
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
II
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng công tác
Đoàn, Hội, Đội
|
337
|
510
|
510
|
5
|
112
|
1
|
196
|
2
|
202
|
2
|
|
|
|
1.
|
Cán bộ đoàn chuyên trách
|
113
|
84
|
84
|
1
|
|
|
84
|
1
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đoàn cấp tỉnh
|
1
|
16
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đoàn cấp huyện
|
10
|
21
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Đoàn cấp xã
|
102
|
47
|
|
|
|
|
47
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành
Kon Tum
|
21
|
21
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà (trừ 5/11 xã Khu vực III)
|
11
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô (trừ 5/9 xã Khu vực III)
|
9
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi (trừ 01/8 xã Khu vực III)
|
8
|
7
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện
Đăk Glei (trừ 10/12 xã Khu vực III)
|
12
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện
Sa Thầy (trừ 7/11 xã Khu vực III)
|
11
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện
Kon Rẫy (trừ 4/7 xã Khu vực III)
|
7
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện
Kon PLông (trừ 6/9 xã Khu vực III)
|
9
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện
Tu Mơ Rông (trừ 11/11 xã Khu vực III)
|
11
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai (trừ 03/3 xã Khu vực III)
|
3
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, chủ tịch Hội đồng Đội
|
224
|
224
|
224
|
2
|
112
|
1
|
112
|
1
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam
|
112
|
112
|
112
|
1
|
112
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Cấp huyện
|
10
|
10
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Cấp xã
|
102
|
102
|
|
|
102
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành
Kon Tum
|
21
|
21
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
11
|
11
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
9
|
9
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
8
|
8
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện
Đăk Glei
|
12
|
12
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện
Sa Thầy
|
11
|
11
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện
Kon Rẫy
|
7
|
7
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện
Kon PLông
|
9
|
9
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
11
|
11
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai
|
3
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
Chủ tịch Hội đồng Đội
|
112
|
112
|
112
|
1
|
|
|
112
|
1
|
|
|
|
|
|
a)
|
Cấp huyện
|
10
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Cấp xã
|
102
|
102
|
|
|
|
|
102
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành
Kon Tum
|
21
|
21
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
11
|
11
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
9
|
9
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
8
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện
Đăk Glei
|
12
|
12
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện
Sa Thầy
|
11
|
11
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện
Kon Rẫy
|
7
|
7
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện
Kon PLông
|
9
|
9
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
11
|
11
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Cán bộ kiêm nhiệm công tác Đoàn cơ sở và Bí thư chi đoàn
|
|
202
|
202
|
2
|
|
|
|
|
202
|
2
|
|
|
|
a)
|
Đoàn cấp tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đoàn cấp huyện
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
100
|
1
|
|
|
|
c)
|
Đoàn cấp xã
|
102
|
102
|
|
|
|
|
|
|
102
|
1
|
|
|
|
1
|
Thành
Kon Tum
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
11
|
11
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
5
|
Huyện
Đăk Glei
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
6
|
Huyện
Sa Thầy
|
11
|
11
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
7
|
Huyện
Kon Rẫy
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
Huyện
Kon PLông
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
9
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
11
|
11
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
1 Bí thư, Phó Bí
thư và cán bộ được quy hoạch chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đoàn cấp tỉnh; Chủ tịch
Hội Liên hiệp thanh niên, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội đồng Đội cấp tỉnh;
Bí thư, Phó Bí thư Đo àn, cán bộ được quy hoạch Bí thư, Phó Bí thư Đoàn cấp huyện;
Trưởng, phó các Ban và cán bộ được quy hoạch trưởng, phó các Ban của Đoàn cấp tỉnh;
Bí thư, cán bộ quy hoạch Bí thư Đoàn các xã thuộc 52 xã khu vực III thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó
huyện Kon PLông có 6/9 xã, Tu Mơ Rông 11/11 xã và Ia H’Drai 3/3 xã…) ban
hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 04/6/2021 và thêm 03 xã huyện Kon PLông thuộc huyện nghèo, giai đoạn
2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ban hành ngày 15/3/2022, thuộc đối tượng tham gia các lớp bồi dưỡng
theo chức danh theo kế hoạch tổ chức hàng năm do Trung ương Đoàn thực hiện (theo
QĐ số 489/QĐ- TTg ngày 11/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
2 Lãnh đạo và cán
bộ các ban chuyên môn của Đoàn cấp tỉnh; cán bộ Trung tâm thuộc Đoàn cấp tỉnh,
cán bộ các Trường Chính trị tỉnh được phân công giảng dạy về công tác Đoàn; cán
bộ đoàn chuyên trách các xã thuộc 52 xã khu vực III theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và thêm 03 xã huyện Kon PLông thuộc huyện nghèo theo Quyết định
số 353/QĐ-TTg, thuộc đối tượng tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo kế hoạch tổ chức hàng năm do Trung ương Đoàn thực hiện (theo
Quyết định số 489/QĐ-TTg).