ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
326/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 12 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế;
Căn cứ Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày
10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BNV ngày
12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bắc Kạn năm 2021;
Thực hiện Văn bản số 1549/BNV-TCBC
ngày 14/4/2021 của Bộ Nội vụ về việc Kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan,
tổ chức hành chính năm 2022, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch
công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022, cụ thể như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA
VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Việc xây dựng kế hoạch biên chế công
chức nhằm thực hiện rà soát lại chức năng nhiệm vụ, công việc thực tế phát sinh
tại các cơ quan, đơn vị để làm cơ sở xác định số lượng biên chế công chức tối
thiểu cần thiết thực hiện các vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao. Trên cơ sở đó, UBND tỉnh có kế hoạch cân đối, điều chỉnh, giao biên chế bảo
đảm phù hợp với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. Đồng thời,
báo cáo, trình cấp có thẩm quyền xem xét, giao bổ sung biên chế cho Tỉnh trong
trường hợp không tự cân đối, điều chỉnh được số lượng biên chế công chức để bố
trí cho các cơ quan, đơn vị bảo đảm số biên chế tối thiểu đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ được giao. Ngoài ra, kế hoạch biên chế công chức năm 2022 để làm cơ sở thực
hiện rà soát, đánh giá, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức bảo
đảm phù hợp với chức năng nhiệm vụ, tình hình thực tế tại địa phương.
II. BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ VIỆC GIAO, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
68/2000/NĐ-CP , NĂM 2021
1. Về biên chế công chức
Năm 2021, tỉnh Bắc Kạn được giao 1.489
biên chế công chức; đến thời điểm ngày 31/3/2021, số biên chế có mặt là 1.356
người; số chưa tuyển dụng là 133 biên chế, hiện nay UBND tỉnh Bắc Kạn đã có kế
hoạch sử dụng biên chế công chức như sau:
- Kế hoạch tuyển dụng công chức năm
2021 của tỉnh là 111 người (trong đó, tuyển dụng mới là 60 người tại Kế hoạch
số 165/KH-UBND ngày 25/3/2021 tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021; tiếp
nhận vào làm công chức là 51 người, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn đã đồng ý chủ
trương thực hiện tại Thông báo số 162-TB/TU ngày 03/3/2021 và hiện nay cơ quan,
các đơn vị đang thực hiện quy trình tiếp nhận vào làm công chức theo quy định,
tuy nhiên chưa hoàn thành do dịch Covid-19 diễn biến phức tạp).
- Số biên chế để bổ nhiệm vào vị trí
lãnh đạo thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc và
tương đương) là 11 biên chế, lý do: Các vị trí lãnh đạo thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý đã dự kiến kiện toàn nhưng có quy hoạch nhân sự từ nơi khác (ngoài
cơ quan, đơn vị), do đó các đơn vị phải bố trí biên chế để thực hiện kiện
toàn chức danh lãnh đạo theo quy định.
- Số biên chế chưa đăng ký tuyển dụng
là 11 biên chế, lý do: Các cơ quan, đơn vị dự kiến thực hiện bố trí cán bộ sau
luân chuyển xuống cấp xã, kiện toàn lãnh đạo các Ban thuộc HĐND cấp huyện sau bầu
cử, tiếp nhận công chức từ đơn vị khác, từ tỉnh ngoài đến công tác.
2. Về hợp đồng lao động theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP (HĐ68)
Năm 2021, tỉnh Bắc Kạn được phê duyệt
số HĐ68 trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc tỉnh là 184 người; tại thời
điểm ngày 31/3/2021 số có mặt là 166 người; số ký hợp đồng lao động ngắn hạn dưới
12 tháng là 18 người.
3. Đánh giá việc giao và sử dụng
biên chế công chức, HĐ68
- Ưu điểm: Thực hiện quy định về quản lý, sử dụng biên chế công chức, HĐ68, UBND
tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn thực hiện hướng dẫn quản lý, sử dụng biên chế
công chức, HĐ68; thực hiện kiểm tra, thanh tra công tác quản lý, sử dụng biên
chế công chức, HĐ68 của các cơ quan, đơn vị được giao biên chế theo quy định hiện
hành. Trên cơ sở kết quả kiểm tra thực tế, hằng năm UBND tỉnh thực hiện điều chỉnh
biên chế giữa các cơ quan, đơn vị để bảo đảm phù hợp. Qua công tác kiểm tra,
đánh giá, các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng biên chế công chức,
HĐ68 được giao có hiệu quả, bảo đảm theo quy định.
- Hạn chế: Do số lượng biên chế công chức của tỉnh được giao thấp, do đó UBND tỉnh
giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị cơ bản chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thực
tế được giao (các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
như Chi cục Kiểm lâm; Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật; một số UBND cấp huyện còn thiếu biên chế với số lượng lớn so với yêu
cầu nhiệm vụ được giao). Đồng thời, hằng năm Tỉnh phải thực hiện cắt giảm
biên chế công chức theo tỷ lệ tinh giản tối thiểu 10% biên chế được giao năm
2015, do đó UBND tỉnh gặp khó khăn trong việc cân đối, phân bổ biên chế cho các
cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. KẾ HOẠCH BIÊN
CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HĐ68 TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ; đề án
vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; khối lượng công việc thực
tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và số lượng biên chế công chức được giao
năm 2021, UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch biên chế công chức, HĐ68 trong cơ
quan, tổ chức hành chính năm 2022, cụ thể như sau:
1. Biên chế công
chức
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng
Kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 1.612 biên chế, tăng 123
biên chế công chức so với năm 2021, lý do đề nghị tăng biên chế cụ thể như sau:
1.1. Đối với Sở Tài chính
Năm 2021, đơn vị được giao 41 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 43 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế, lý do như sau:
- Thanh tra Sở: Hiện được giao 05
biên chế công chức, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo;
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật trong các lĩnh vực tài chính của tỉnh,... Đồng thời, thực hiện chỉ đạo
của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra lĩnh vực tài
chính - ngân sách, thực hành tiết kiệm chống lãng phí và thực hiện các cuộc
thanh tra, kiểm tra đột xuất của UBND tỉnh giao,... với 05 biên chế công chức
như hiện nay, chưa đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao, do đó đơn vị đề nghị cấp
có thẩm quyền xem xét giao tăng thêm 01 biên chế công chức cho Thanh tra Sở Tài
chính để bảo đảm số lượng công chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Quản lý Công sản, Giá và Tài
chính Doanh nghiệp: Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước 03 lĩnh vực lớn (quản
lý công sản, giá, tài chính doanh nghiệp), hiện chỉ bố trí được 08 biên chế
cho Phòng, chưa đáp ứng được vị trí việc làm, yêu cầu thực tế của nhiệm vụ được
giao, đơn vị phải bố trí công chức thường xuyên làm thêm giờ để thực hiện hoàn
thành nhiệm vụ. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét giao tăng 01
biên chế công chức để bố trí cho Phòng bảo đảm đáp ứng được vị trí việc làm,
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
1.2. Đối với Sở Công thương
Năm 2021, đơn vị được giao 28 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 29 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do: Sở Công Thương
là đơn vị quản lý đa ngành: Về cơ khí, luyện kim; công nghiệp khai thác mỏ và
chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng); quản lý cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn; khuyến công; tham mưu công tác quản lý nhà nước về
điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp;
công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp
chế biến khác. Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác quản lý nhà nước về lưu thông
hàng hóa trên địa bàn; xuất khẩu, nhập khẩu; xúc tiến thương mại; thương mại điện
tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hội
nhập kinh tế quốc tế... Với số biên chế công chức hiện có, chưa đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao, do đó đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng
thêm 01 biên chế công chức để bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.3. Đối với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Năm 2021, đơn vị được giao 258 biên
chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 347 biên chế,
tăng thêm 89 biên chế, trong đó UBND tỉnh đã điều chuyển 05 biên chế công chức
của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới sang Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đồng thời đơn vị tự điều chỉnh 03 biên
chế của khối văn phòng sang chi cục để bảo đảm phù hợp và đơn vị đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 84 biên chế công chức để đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ hiện nay, lý do tăng biên chế cụ thể như sau:
- Chi cục Thủy lợi: Hiện được giao 08 biên chế công chức, kế hoạch biên chế năm 2022 là 13
biên chế, tăng 05 biên chế, lý do: Hiện đơn vị có 08 biên chế công chức
để thực hiện nhiệm vụ quản lý Quản lý kè và phòng, chống thiên tai; quản lý
công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn,... của cả tỉnh, chưa đáp ứng yêu cầu
thực tế nhiệm vụ được giao, do đó đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, bổ
sung 05 biên chế công chức để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Hiện được giao 09 biên chế công chức, kế hoạch biên chế năm 2022 là 17
biên chế, tăng 08 biên chế, lý do: Với 09 biên chế công chức hiện có,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y phải thực hiện nhiệm vụ quản lý dịch bệnh, kiểm dịch
động vật, quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi:,... của cả tỉnh là chưa bảo đảm về
số lượng biên chế để thực hiện nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị bổ sung thêm ít
nhất 08 biên chế công chức để bảo đảm đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV: Hiện được giao 09 biên chế công chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý trồng
trọt, kiểm dịch thực vật, bảo vệ thực vật,... trên phạm vi cả tỉnh là chưa đáp ứng
với yêu cầu nhiệm vụ thực tế được giao. Do đó, đơn vị xây dựng kế hoạch công chức
năm 2022 là 14 biên chế, tăng 05 biên chế. Tuy nhiên, đơn vị đã điều chỉnh 03
biên chế của khối văn phòng sang Chi cục Trồng trọt và BVTV, do vậy đơn vị đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế công chức để
bảo đảm đáp ứng nhiệm vụ được giao.
- Đối với Chi cục Kiểm lâm: Hiện được giao 189 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công
chức năm 2022 là 258 biên chế, tăng 69 biên chế, lý do cụ thể:
+ Số lượng vị trí việc làm thuộc Chi
cục Kiểm lâm được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 là 37 vị trí, trong đó vị trí việc làm có khối lượng công việc lớn
như Kiểm lâm phụ trách địa bàn cấp xã (hiện tỉnh có 108 đơn vị hành chính cấp
xã, phường, trị trấn), do đặc thù diện tích tự nhiên của tỉnh chủ yếu là đồi
núi, địa bàn rộng nên cần có số lượng lớn biên chế để bảo đảm thực hiện hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
+ Về mức độ hiện đại hóa về trang thiết
bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin: Do tính chất công việc
của kiểm lâm chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ ngoài thực địa, thực hiện tuần tra,
kiểm tra rừng chủ yếu ở đồi, núi cao, địa hình rừng núi chia cắt, giao thông đi
lại khó khăn nên còn rất hạn chế trong việc sử dụng các trang thiết bị, phương
tiện hiện đại trong thực hiện nhiệm vụ. Hiện nay một số thiết bị như máy định vị
GPS, ứng dụng bản đồ số đã được sử dụng để ứng dụng trong thực hiện nhiệm vụ của
kiểm lâm, tuy nhiên vẫn cần phải kiểm tra, đối chiếu ngoài hiện trường.
+ Với số lượng biên chế công chức hiện
có là 189 biên chế, đơn vị rất khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ do còn thiếu
nhiều biên chế so với yêu cầu công việc thực tế (công chức thường xuyên phải
thường xuyên đi tuần tra, kiểm tra vào ban đêm, trực và làm việc vào ngày nghỉ,
lễ, tết,... Phần lớn mỗi công chức kiểm lâm tại các đơn vị chỉ được nghỉ khoảng
02 đến 03 ngày thứ bảy, chủ nhật trong một tháng). Hiện nay, tổng diện tích
tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn là 485.996,0 ha. Diện tích đất có rừng của tỉnh là
372.666,5 ha (chiếm 77% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh), trong đó diện
tích rừng tự nhiên là 273.329,4 ha (đã bao gồm 26.336,7 ha rừng đặc dụng),
rừng trồng là 99.337,2 ha; tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh năm 2020 đạt 73,4%. Với
diện tích quản lý rừng rất lớn, dàn trải trên địa bàn tỉnh, địa hình chia cắt,
giao thông đi lại còn rất khó khăn nên với số biên chế hiện có, chưa đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ được giao, cụ thể: Bình quân cứ 2.500 ha rừng tự nhiên (bao
gồm rừng phòng hộ và rừng sản xuất) cần phải bố trí 01 biên chế kiểm lâm địa
bàn (246.992,7 ha rừng tự nhiên tương ứng cần phải có 99 biên chế công chức);
cứ 5.000 ha rừng trồng cần có 01 biên chế kiểm lâm địa bàn (99.337,2 ha rừng
trồng tương ứng cần có 20 biên chế); cứ 700 ha rừng đặc dụng cần có 01 biên
chế kiểm lâm địa bàn (26.336,7 ha rừng đặc dụng tương ứng 37 biên chế).
Do vậy, tổng biên chế kiểm lâm phụ trách địa bàn cần phải có để bảo đảm thực hiện
nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng là 156 biên chế công chức.
Ngoài ra, tổ chức bộ máy thuộc Chi cục
Kiểm lâm tỉnh gồm có 05 phòng chuyên môn, 02 Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR, 08
Hạt kiểm lâm cấp huyện, 23 Trạm kiểm lâm trực thuộc Hạt Kiểm lâm và 02 đơn vị sự
nghiệp công lập, trong đó có thực hiện chức năng quản lý nhà nước (Ban Quản
lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ; Ban Quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc, gồm có 13 Trạm kiểm lâm thực hiện chức năng quản lý nhà nước).
Với tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định, Chi cục Kiểm
lâm tỉnh cần phải có tối thiểu là 102 biên chế công chức để thực hiện các vị
trí việc làm, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
1.4. Đối với Sở Giao thông vận
tải
Năm 2021, đơn vị được giao 46 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 48 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 02 biên chế, lý do như sau: Tại Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh đã đề ra các
giải pháp và mục tiêu cụ thể trong giai đoạn tới, trong đó có mục tiêu phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông: Tập trung hoàn thành đường quốc lộ 3 mới từ Chợ Mới
đến thành phố Bắc Kạn và đường từ thành phố Bắc Kạn đi hồ Ba Bể để phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là khai thác du lịch hồ Ba Bể;...thực hiện cải
tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh đạt cấp IV miền núi; xây dựng thay thế cầu yếu
trên các tuyến đường; đầu tư nâng cấp các tuyến đường huyện và xã theo quy hoạch.
Hiện nay đơn vị được giao làm chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản kết
cấu hạ tầng giao thông với số vốn gần 3.000 tỷ đồng; quản lý gần 900km đường quốc
lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, dự kiến các năm tiếp theo năng lực
tăng thêm các tuyến đường còn lớn. Do vậy, khối lượng công tác quản lý nhà nước
về thẩm định trong quá trình đầu tư các dự án do Sở Giao thông vận tải làm chủ
đầu tư, các dự án về giao thông trên địa bàn tỉnh, công tác quản lý, bảo trì
các tuyến đường là rất lớn. Với số lượng biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng
khối lượng công việc thực tế của ngành trong thời gian tới, ảnh hưởng đến tiến
độ thực hiện các dự án và công tác quản lý bảo trì các tuyến đường được giao quản
lý, ảnh hưởng đến mục tiêu, kế hoạch phát triển du lịch, phát triển kinh tế-xã
hội của tỉnh. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02
biên chế công chức để bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1.5. Đối với Sở Giáo dục và Đào
tạo
Năm 2021, đơn vị được giao 40 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 42 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 02 biên chế, lý do: Trong giai đoạn
bắt đầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, có nhiều môn học mới ở
các cấp học nên công chức tại các phòng chuyên môn thuộc Sở (Phòng Giáo dục
trung học - Giáo dục thường xuyên, Phòng Giáo dục mầm non - Giáo dục tiểu học) có
khối lượng công việc lớn; môn Tiếng Anh được giảng dạy từ lớp 3 nên cần phải có
01 biên chế công chức phụ trách môn Tiếng Anh cho các cấp học phổ thông. Phòng
Giáo dục mầm non - Giáo dục tiểu học hiện chỉ có 02 biên chế công chức thực hiện
nhiệm vụ phụ trách cấp học mầm non với khối lượng công việc ngày càng lớn, yêu
cầu càng cao, do đó chưa đáp ứng yêu cầu công việc được giao. Do vậy, đơn vị đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế công chức để
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.6. Đối với Sở Y tế
Năm 2021, đơn vị được giao 51 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 54 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 03 biên chế, lý do: Sở Y tế là cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý
nhà nước về y tế, bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức
năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết
bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa
gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật; đơn vị được phê duyệt 55 vị trí việc làm thực hiện nhiệm vụ được
giao. Với khối lượng công việc thực tế của đơn vị, số biên chế công chức hiện
có chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem
xét, giao tăng thêm 03 biên chế công chức để bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao (cụ thể: Phòng Tổ chức - Cán bộ tăng 02 biên chế; Chi cục Dân số - KHGĐ
tăng 01 biên chế).
1.7. Đối với Văn phòng Đoàn
ĐBQH - HĐND tỉnh
Năm 2021, đơn vị được giao 31 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 32 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do: Theo quy định tại
Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
thì lãnh đạo Văn phòng gồm có 01 Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn
phòng. Hiện nay, đơn vị chỉ có 02 Phó Chánh Văn phòng, sau khi kết thúc đợt bầu
cử đại biểu Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026, sẽ kiện toàn
thêm 01 Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh Văn phòng để đảm bảo về nhân sự (hiện
đơn vị chỉ còn 02 biên chế để kiện toàn 02 lãnh đạo Văn phòng).
Tuy nhiên, theo quy định hiện hành và
thực hiện Thông báo số 123-TB/TU ngày 03/02/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về việc giới
thiệu nhân sự tham gia ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026,
trong đó có 01 đại biểu Quốc hội chuyên trách. Sau bầu cử, Đại biểu Quốc hội
chuyên trách của Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn sẽ sinh hoạt và làm việc tại Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao
tăng 01 biên chế công chức để bố trí cho chức danh bầu cử nêu trên.
1.8. Đối với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
Năm 2021, đơn vị được giao 42 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 44 biên chế, đơn vị
đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 02 biên chế, lý do: Văn
phòng UBND tỉnh là cơ quan thuộc có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về
chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm soát thủ
tục hành chính; ngoại vụ; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương;
tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của UBND, Chủ
tịch UBND tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành
chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh; giúp
Chủ tịch UBND và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng,... Qua rà soát vị
trí việc làm, thực tế thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, với số lượng biên chế
công chức hiện có chưa đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao. Do đó, đơn vị đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế công chức để bố trí
01 vị trí lãnh đạo Văn phòng và 01 vị trí văn thư cơ quan.
1.9. Đối với Ban Dân tộc tỉnh
Năm 2021, đơn vị được giao 14 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 15 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do: Ban thực hiện
tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác dân tộc, tổ chức triển
khai, thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh. Trong thời gian tới,
thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, phải thực hiện 10 dự án lớn, với khối lượng
công việc thực tế như hiện nay, đơn vị được giao 14 biên chế công chức chưa đáp
ứng so với khối lượng công việc thực tế hiện nay. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 01 biên chế công chức để bảo đảm thực hiện
nhiệm vụ được giao.
1.10. Đối với UBND huyện Ba Bể
Năm 2021, đơn vị được giao 75 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 82 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 07 biên chế, lý do như sau: Căn cứ
vào các vị trí việc làm đã được phê duyệt, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công
việc thực tế của từng phòng chuyên môn, số lượng biên chế được giao năm 2021
chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. Để thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn,
đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 07 biên chế công chức
trong năm 2022, cụ thể như sau:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hiện được
giao 09 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 02 biên chế để bố trí thực hiện vị
trí công tác thống kê, kế hoạch và vị trí công tác Đoàn đội, tuyển sinh.
- Phòng Tư pháp: Hiện được giao 03
biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực hiện công tác
số hóa sổ hộ tịch giai đoạn 2.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Hiện
được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực
hiện nhiệm vụ giải quyết tranh chấp đất đai và xử lý đơn thư.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế
để thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới, chương trình “mỗi xã, phường một sản
phẩm” OCOP.
- Phòng Văn hóa và Thông tin: Hiện được
giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để thực hiện Đề án
phát triển du lịch, bảo tồn, phát huy giá trị tại di tích, di sản văn hóa, phát
triển văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Hiện được
giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để thực hiện tham mưu
công tác quản lý quy hoạch.
1.11. Đối với UBND huyện Ngân
Sơn
Năm 2021, đơn vị được giao 72 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 75 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 03 biên chế, lý do như sau: Hiện
nay số biên chế công chức được giao chưa đáp ứng yêu cầu công việc thực tế của
các phòng chuyên môn. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao
tăng thêm 03 biên chế công chức trong năm 2022, cụ thể:
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế
để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Văn hóa và Thông tin: Hiện được
giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hiện được
giao 10 biên chế, đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ
được giao.
1.12. Đối với UBND huyện Chợ Đồn
Năm 2021, đơn vị được giao 76 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 80 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 04 biên chế, lý do: Trên cơ sở các
vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của từng
phòng chuyên môn, số lượng biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ được giao. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao
tăng thêm 04 biên chế công chức để đáp ứng yêu cầu công việc, cụ thể:
- Phòng Nội vụ: Hiện được giao 06
biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực hiện quản lý đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 02 biên chế
để thực hiện vị trí việc làm quản lý trồng trọt và xây dựng nông thôn mới.
- Phòng Tư pháp: Hiện được giao 03
biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực hiện công tác
trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở.
1.13. Đối với UBND huyện Bạch
Thông
Năm 2021, đơn vị được giao 73 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 74 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do như sau: Hiện
nay, đơn vị được giao biên chế công chức chưa bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ được giao. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng
thêm 01 biên chế công chức để bố trí vị trí việc làm phó ban chuyên trách HĐND
huyện, đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định.
1.14. Đối với UBND huyện Chợ Mới
Năm 2021, đơn vị được giao 73 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 77 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 04 biên chế, lý do: Căn cứ vào các
vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của các
phòng chuyên môn, số lượng biên chế được giao hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm
04 biên chế công chức, cụ thể:
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội:
Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế
để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thanh tra huyện: Hiện được giao 03
biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 02 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ
được giao.
1.15. Đối với UBND huyện Pác Nặm
Năm 2021, đơn vị được giao 73 biên chế
công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 79 biên chế, đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 06 biên chế, lý do: Trên cơ sở các
vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của các
phòng chuyên môn, số lượng biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm
06 biên chế công chức, cụ thể:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch: Hiện được
giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Hiện
được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Văn hóa và Thông tin: Hiện được
giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Phòng Tư pháp: Hiện được giao 03
biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ
được giao.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế
để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thanh tra huyện: Hiện được giao 03
biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ
được giao.
2. Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
Kế hoạch HĐ68 năm 2022 của tỉnh là
184 người, giữ nguyên so với năm 2021, UBND tỉnh sẽ điều chỉnh chỉ tiêu HĐ68
trong tổng số chỉ tiêu đã được HĐND tỉnh phê duyệt đê bảo đảm sử dụng có hiệu
quả, phù hợp với nhiệm vụ thực tế của từng cơ quan, tổ chức, địa phương.
(Số
liệu chi tiết tại Phụ lục IB gửi kèm theo)
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SAU KHI ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO
Trên cơ sở Kế hoạch biên chế công chức
năm 2022 của tỉnh là 1.612 biên chế, UBND tỉnh Bắc Kạn dư kiến nguồn công chức
bổ sung đối với 123 biên chế công giao tăng thêm được bố trí cho các đơn vị còn
thiếu nêu trên. Đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện tuyển dụng hết số
biên chế công chức được giao theo quy định để bảo đảm số công chức thực hiện
nhiệm vụ; giao cơ quan chuyên môn hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên chế và
tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác quản lý, sử dụng biên chế của các cơ
quan, đơn vị bảo đảm theo quy định hiện hành để nâng cao hiệu quả sử dụng biên
chế được giao.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT
Trên cơ sở kết quả quản lý, sử dụng
biên chế công chức năm 2021, tình hình thực hiện nhiệm vụ thực tế tại địa
phương và kế hoạch biên chế công chức năm 2022 của tỉnh, UBND tỉnh Bắc Kạn kính
đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt tổng
số biên chế công chức năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn là 1.612 biên chế để bảo
đảm số lượng biên chế tối thiểu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thực tế được giao.
Trên đây là Kế hoạch biên chế công chức
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- CVP;
- Lưu: VT, NCPC (Thái).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
PHỤ LỤC IB
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 12/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Loại hình tổ chức
|
Số lượng tổ chức
|
Biên chế được giao năm 2021
|
Có mặt đến 31/3/2021
|
Kế hoạch biên chế năm 2022
|
Tăng, giảm giữa kế hoạch biên chế năm 2022 so với
biên chế được giao năm 2021
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Biên chế công chức
|
HĐ68
|
Công chức
|
HĐ68
|
Biên chế công chức
|
HĐ68
|
Biên chế công chức
|
HĐ68
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
13=14+15
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng cộng
(A+B)
|
|
1673
|
1489
|
184
|
1522
|
1356
|
166
|
1796
|
1612
|
184
|
123
|
123
|
0
|
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
1021
|
893
|
128
|
956
|
835
|
121
|
1119
|
991
|
128
|
98
|
98
|
0
|
|
1
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
52
|
47
|
5
|
49
|
44
|
5
|
52
|
47
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
(1)
|
Khối Văn
phòng sở
|
|
41
|
36
|
5
|
38
|
28
|
5
|
41
|
36
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
|
|
|
|
Văn phòng
|
|
11
|
6
|
5
|
11
|
4
|
5
|
11
|
6
|
5
|
0
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
3
|
3
|
|
3
|
4
|
|
3
|
3
|
|
0
|
|
|
|
|
Phòng
TCBC&CCVC
|
|
11
|
11
|
|
9
|
4
|
|
11
|
11
|
|
0
|
|
|
|
|
Phòng
XDCQ&CTTN
|
|
6
|
6
|
|
6
|
4
|
|
6
|
6
|
|
0
|
|
|
|
|
Phòng
CCHC&QLVTLT
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
Biên chế
biệt phái
|
|
1
|
1
|
|
1
|
4
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
|
(2)
|
Các ban
trực thuộc
|
|
11
|
11
|
0
|
11
|
16
|
0
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
*
|
Ban
Thi đua khen thưởng
|
|
6
|
6
|
0
|
6
|
8
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Ban
|
|
1
|
1
|
|
1
|
4
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
|
|
Phòng Nghiệp
vụ tổng hợp
|
|
5
|
5
|
|
5
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
|
|
|
*
|
Ban
Tôn giáo
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
8
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Ban
|
|
1
|
1
|
|
1
|
4
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
|
|
Phòng Nghiệp
vụ tổng hợp
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
|
|
|
2
|
SỞ TƯ
PHÁP
|
|
31
|
26
|
5
|
29
|
24
|
5
|
31
|
26
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
0
|
3
|
3
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Văn phòng
|
|
10
|
5
|
5
|
10
|
5
|
5
|
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Xây dựng
và Kiểm tra văn bản QPPL
|
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
5
|
5
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Quản lý
xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
5
|
5
|
0
|
-1
|
-1
|
0
|
Hợp nhất 02
phòng
|
|
Phòng Phổ
biến giáo dục pháp luật
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
Phòng Hành
chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp
|
|
5
|
5
|
0
|
4
|
4
|
0
|
5
|
5
|
0
|
+1
|
0
|
0
|
|
3
|
SỞ KẾ HOẠCH
& ĐẦU TƯ
|
|
36
|
32
|
4
|
33
|
30
|
3
|
36
|
32
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
10
|
6
|
4
|
9
|
6
|
3
|
9
|
5
|
4
|
-1
|
-1
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Đăng
ký kinh doanh
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Tổng
hợp - Quy hoạch
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
-1
|
-1
|
0
|
|
|
Phòng Kinh
tế Đối ngoại
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
5
|
5
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Kinh
tế ngành
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
SỞ
TÀI CHÍNH
|
|
46
|
41
|
5
|
43
|
38
|
5
|
48
|
43
|
5
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
10
|
5
|
5
|
10
|
5
|
5
|
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý ngân sách
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Tài
chính HCSN
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Tài
chính Đầu tư
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý công sản, Giá và TCDN
|
|
8
|
8
|
|
7
|
7
|
|
9
|
9
|
|
1
|
1
|
0
|
|
5
|
SỞ
CÔNG THƯƠNG
|
|
32
|
28
|
4
|
29
|
25
|
4
|
33
|
29
|
4
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
11
|
7
|
4
|
11
|
7
|
4
|
11
|
7
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng QL
công nghiệp
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng An
toàn - Năng lượng
|
|
5
|
5
|
|
3
|
3
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng QL
thương mại
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT
|
|
284
|
258
|
26
|
266
|
242
|
24
|
373
|
347
|
26
|
89
|
89
|
0
|
|
(1)
|
Khối
Văn phòng sở
|
|
34
|
30
|
4
|
33
|
29
|
4
|
31
|
27
|
4
|
-3
|
-3
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
8
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
12
|
8
|
4
|
8
|
8
|
|
10
|
6
|
4
|
-2
|
-2
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Tổ chức
cán bộ
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng KH
tài chính
|
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
-1
|
-1
|
0
|
|
(2)
|
Chi cục
Phát triển NT
|
|
9
|
7
|
2
|
9
|
7
|
2
|
9
|
7
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Kinh
tế hợp tác và PTNT
|
|
7
|
5
|
2
|
7
|
5
|
2
|
7
|
5
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Văn
phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
0
|
Sắp xếp lại
tổ chức, bộ máy và chuyển 05 biên chế của VP ĐPXDNTM sang nên không tính vào
số lượng biên chế tăng thêm của tỉnh.
|
(4)
|
Chi cục
Thủy lợi
|
|
10
|
8
|
2
|
7
|
5
|
2
|
15
|
13
|
2
|
5
|
5
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Kỹ
thuật tổng hợp
|
|
9
|
7
|
2
|
6
|
4
|
2
|
13
|
11
|
2
|
4
|
4
|
0
|
|
(5)
|
Chi cục
QLCL NLS&TS
|
|
8
|
6
|
2
|
8
|
6
|
2
|
8
|
6
|
2
|
0
|
0
|
0
|
Thẩm định
giữ nguyên số biên chế đã giao năm 2021 do đã có chủ trương sắp xếp, kiện
toàn Chi cục QLCL NLS&TS và chuyển chức năng, nhiệm vụ về Chi cục
TT&BVTV (tại Thông báo số 227-TB/TU ngày 05/5/2021)
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Phòng QLCL
-TH
|
|
6
|
4
|
2
|
6
|
4
|
2
|
6
|
4
|
2
|
0
|
0
|
0
|
(6)
|
Chi cục
Chăn nuôi và thú y
|
|
10
|
9
|
1
|
9
|
8
|
1
|
18
|
17
|
1
|
8
|
8
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý dịch bệnh và Chăn nuôi
|
|
8
|
7
|
1
|
7
|
6
|
1
|
16
|
15
|
1
|
8
|
8
|
0
|
|
(7)
|
Chi cục
TT&BVTV
|
|
11
|
9
|
2
|
10
|
8
|
2
|
16
|
14
|
2
|
5
|
5
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
3
|
3
|
|
2
|
2
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý TT&BVTV
|
|
8
|
6
|
2
|
8
|
6
|
2
|
13
|
11
|
2
|
5
|
5
|
0
|
|
(8)
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
|
202
|
189
|
13
|
190
|
179
|
11
|
271
|
258
|
13
|
69
|
69
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Thanh
tra pháp chế
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Tổ chức,
tuyên truyền và XDLL
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng quản
lý BVR và BTTN
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
6
|
6
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng sử dụng
và PTR
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng hành
chính - TH
|
|
8
|
5
|
3
|
5
|
4
|
1
|
10
|
7
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Đội KL Cơ động
& PCCCR số 1
|
|
7
|
6
|
1
|
5
|
4
|
1
|
10
|
9
|
1
|
3
|
3
|
0
|
|
|
Đội KL Cơ động
& PCCCR số 2
|
|
9
|
8
|
1
|
9
|
8
|
1
|
13
|
12
|
1
|
4
|
4
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
Thành phố Bắc Kạn
|
|
9
|
8
|
1
|
9
|
8
|
1
|
13
|
12
|
1
|
4
|
4
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm
lâm Bạch Thông
|
|
20
|
19
|
1
|
19
|
18
|
1
|
23
|
22
|
1
|
3
|
3
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm
lâm Chợ Mới
|
|
18
|
17
|
1
|
18
|
17
|
1
|
26
|
25
|
1
|
8
|
8
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm
lâm Chợ Đồn
|
|
22
|
21
|
1
|
22
|
21
|
1
|
34
|
33
|
1
|
12
|
12
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm
lâm Na Rì
|
|
20
|
19
|
1
|
19
|
18
|
1
|
27
|
26
|
1
|
7
|
7
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm
lâm Ngân Sơn
|
|
17
|
16
|
1
|
17
|
16
|
1
|
28
|
27
|
1
|
11
|
11
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm
lâm Ba Bể
|
|
16
|
15
|
1
|
14
|
13
|
1
|
24
|
23
|
1
|
8
|
8
|
0
|
|
|
Hạt Kiểm
lâm Pác Nặm
|
|
13
|
12
|
1
|
12
|
11
|
1
|
21
|
20
|
1
|
8
|
8
|
0
|
|
|
BQL Khu bảo
tồn thiên nhiên Kim Hỷ
|
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
11
|
11
|
|
-4
|
-4
|
0
|
|
|
BQL Khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
1
|
1
|
0
|
|
7
|
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
53
|
46
|
7
|
51
|
44
|
7
|
55
|
48
|
7
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Lãnh
đạo sở
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
|
Tại thời điểm ngày 31/3/2021 Bảo hiểm xã hội xác nhận
số biên chế có mặt của Sở Giao thông vận tải là 43 người. Tuy nhiên, 01 công
chức từ Ban Dân tộc tỉnh chuyển sang công tác tại Sở Giao thông vận tải từ
ngày 01/5/2021.
|
|
Văn
phòng
|
|
12
|
8
|
4
|
11
|
7
|
4
|
12
|
8
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
Thanh
tra
|
|
17
|
15
|
2
|
17
|
15
|
2
|
19
|
17
|
2
|
2
|
2
|
0
|
|
Phòng
Quản lý chất lượng CTGT
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
1
|
1
|
|
|
Phòng Quản
lý kết cấu HTGT
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
-1
|
-1
|
|
|
Phòng Quản
lý vận tải - PT&NL
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
Ban ATGT
|
|
4
|
3
|
1
|
4
|
3
|
1
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
8
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
40
|
35
|
5
|
35
|
30
|
5
|
40
|
35
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
13
|
8
|
5
|
13
|
8
|
5
|
13
|
8
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý xây dựng
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quy
hoạch
|
|
7
|
7
|
|
5
|
5
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Kinh
tế xây dựng
|
|
7
|
7
|
|
5
|
5
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
SỞ TÀI
NGUYÊN & MT
|
|
42
|
38
|
4
|
39
|
35
|
4
|
42
|
38
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
2
|
2
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
12
|
8
|
4
|
12
|
8
|
4
|
12
|
8
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Đất
đai
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng
Khoáng sản Tài nguyên nước
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Môi
trường
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
SỞ THÔNG
TIN & TT
|
|
28
|
24
|
4
|
27
|
23
|
4
|
28
|
24
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
9
|
5
|
4
|
9
|
5
|
4
|
9
|
5
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Thông tin -
Báo chí - XB
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Bưu
chính - Viễn thông
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
Hợp nhất 02
phòng
|
|
Phòng Công
nghệ thông tin
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
11
|
SỞ LAO
ĐỘNG - TH&HX
|
|
38
|
33
|
5
|
35
|
31
|
4
|
39
|
34
|
5
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
0
|
3
|
3
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
13
|
8
|
5
|
12
|
8
|
4
|
12
|
7
|
5
|
-1
|
-1
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Lao động
việc làm & DN
|
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
5
|
5
|
0
|
-1
|
-1
|
0
|
|
|
Phòng Người
có công, Bảo vệ CSTE, BĐ giới
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
|
|
-5
|
-5
|
0
|
Tổ chức lại
phòng
|
|
Phòng Bảo
trợ xã hội và Phòng, chống TNXH
|
|
7
|
7
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
|
|
-7
|
-7
|
0
|
Tổ chức lại
phòng
|
|
Phòng Người
có công
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
Tổ chức lại
phòng
|
|
Phòng Bảo
trợ xã hội và Giảm nghèo
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
Tổ chức lại
phòng
|
|
Phòng Phòng
chống TNXH, TE và Bình đẳng giới
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
Thành lập mới
|
12
|
SỞ VĂN
HÓA, TT&DL
|
|
41
|
36
|
5
|
37
|
33
|
4
|
41
|
36
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
12
|
7
|
5
|
10
|
6
|
4
|
12
|
7
|
5
|
0
|
0
|
0
|
Hợp nhất 2
phòng
|
|
Phòng KH-TC
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Thanh tra
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng QL
Văn hóa
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng QL
TDTT
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng QL Du
lịch
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
SỞ KHOA HỌC & CN
|
|
32
|
27
|
5
|
29
|
25
|
4
|
32
|
27
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
(1)
|
Khối Văn
phòng Sở
|
|
24
|
20
|
4
|
22
|
19
|
3
|
24
|
20
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
8
|
4
|
4
|
7
|
4
|
3
|
8
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý Khoa học
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý Công nghệ và Chuyên ngành
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(2)
|
Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
8
|
7
|
1
|
7
|
6
|
1
|
8
|
7
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Giải thể và
chuyển thành Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
7
|
6
|
1
|
6
|
5
|
1
|
7
|
6
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
SỞ GIÁO
DỤC & ĐT
|
|
45
|
40
|
5
|
41
|
36
|
5
|
47
|
42
|
5
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
10
|
5
|
5
|
10
|
5
|
5
|
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Tổ chức
- Đào tạo
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Kế hoạch
- Tài chính
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng
GDMN-GDTH
|
|
5
|
5
|
|
3
|
3
|
|
6
|
6
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng
GDTrH-GDTX
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
7
|
7
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng
QLCLGD-CNTT
|
|
5
|
5
|
|
3
|
3
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
SỞ Y TẾ
|
|
61
|
51
|
10
|
59
|
49
|
10
|
64
|
54
|
10
|
3
|
3
|
0
|
|
(1)
|
Khối Văn
phòng Sở
|
|
35
|
30
|
5
|
33
|
28
|
5
|
39
|
32
|
7
|
4
|
2
|
2
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
9
|
4
|
5
|
9
|
4
|
5
|
11
|
4
|
7
|
2
|
0
|
2
|
|
|
Phòng Tổ chức
cán bộ
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
5
|
5
|
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Phòng Kế hoạch
- Tài chính
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Thanh tra Sở
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Nghiệp
vụ Y
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
Thẩm định giữ
nguyên số biên chế đã giao như năm 2021, do đã có chủ trương sáp nhập Phòng
Nghiệp vụ Y với Phòng Nghiệp vụ Dược
|
|
Phòng Nghiệp
vụ Dược
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
(2)
|
Chi cục
Dân số - KHHGĐ
|
|
14
|
11
|
3
|
14
|
11
|
3
|
15
|
12
|
3
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Hành
chính - TH
|
|
7
|
4
|
3
|
7
|
4
|
3
|
8
|
5
|
3
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Nghiệp
vụ
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
12
|
10
|
2
|
12
|
10
|
2
|
10
|
10
|
0
|
-2
|
0
|
-2
|
Thẩm định giữ
nguyên số biên chế đã giao như năm 2021, do đã có chủ trương chuyển thành
Phòng Quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Hành
chính - TH
|
|
6
|
4
|
2
|
6
|
4
|
2
|
4
|
4
|
0
|
-2
|
0
|
-2
|
|
|
Phòng Nghiệp
vụ
|
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
THANH
TRA TỈNH
|
|
29
|
26
|
3
|
29
|
26
|
3
|
29
|
26
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
9
|
6
|
3
|
9
|
6
|
3
|
9
|
6
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Nghiệp
vụ
|
|
8
|
8
|
|
9
|
9
|
|
9
|
9
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng thanh
tra phòng chống tham nhũng
|
|
6
|
6
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
-1
|
-1
|
0
|
|
|
Phòng Giám
sát, Kiểm tra và Xử lý sau thanh tra
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
17
|
VĂN
PHÒNG ĐOÀN ĐBQH-HĐND TỈNH
|
|
37
|
31
|
6
|
35
|
29
|
6
|
38
|
32
|
6
|
1
|
1
|
0
|
Tại thời điểm
ngày 31/3/2021, BHXH xác nhận số biên chế có mặt của Văn phòng ĐĐBQH và HĐND
tỉnh là 28 người. Tuy nhiên, đến ngày 01/4/2021, đã kiện toàn 01 Phó chủ tịch
HĐND tỉnh nên số có mặt đến nay là 29, còn 02 biên chế chưa sử dụng để kiện
toàn Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh VP (hiện chỉ có 02 Phó chánh VP. Theo
quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQP14 ngày 18/9/2020 quy định VP có
Chánh
|
|
Thường trực
HĐND tỉnh
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Đại biểu Quốc
hội chuyên trách
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
0
|
|
Lãnh đạo
chuyên trách các Ban HĐND tỉnh
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Lãnh đạo Văn
phòng
|
|
4
|
4
|
|
2
|
2
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Phòng Công
tác Quốc hội
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Phòng Công
tác HĐND
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Phòng HC,
TC, QT
|
|
13
|
7
|
6
|
13
|
7
|
6
|
13
|
7
|
6
|
0
|
0
|
0
|
18
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
|
57
|
42
|
15
|
55
|
41
|
14
|
59
|
44
|
15
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
UBND tỉnh
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Văn phòng
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Tổng
hợp
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Hành
chính tổ chức - Quản trị tài vụ
|
|
20
|
5
|
15
|
19
|
5
|
14
|
21
|
6
|
15
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Văn
xã - Ngoại vụ
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Nội
chính - Pháp chế
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Giao
thông - Công nghiệp - Xây dựng
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Nông
nghiệp - Tài nguyên và Môi trường
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Ban Tiếp
công dân
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Trung tâm
Phục vụ HCC
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
BAN DÂN
TỘC TỈNH
|
|
16
|
14
|
2
|
15
|
13
|
2
|
17
|
15
|
2
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Lãnh đạo
Ban
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
Thời điểm
ngày 31/3/2021, có mặt 14 người. Tuy nhiên, đến ngày 01/5/2021, có 01 công chức
chuyển sang công tác tại Sở Giao thông vận tải
|
|
Thanh tra
và Văn phòng
|
|
7
|
5
|
2
|
7
|
5
|
2
|
8
|
6
|
2
|
1
|
1
|
0
|
|
Phòng Chính
sách Tuyên truyền và Kế hoạch TH
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
20
|
BAN QUẢN
LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
|
|
15
|
12
|
3
|
14
|
11
|
3
|
15
|
12
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Văn phòng
|
|
8
|
5
|
3
|
8
|
5
|
3
|
8
|
5
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phòng Quản
lý chuyên môn nghiệp vụ
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
21
|
VĂN
PHÒNG ĐIỀU PHỐI XDNTM
|
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-6
|
-6
|
0
|
Thực hiện sắp
xếp lại tổ chức bộ máy
|
(1)
|
Lãnh đạo Văn
phòng
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
|
|
-3
|
-3
|
|
(2)
|
Phòng Tổ chức
- Hành chính
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Phòng Hạ tầng
XD, phát triển sản xuất và Môi trường
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
|
|
-2
|
-2
|
|
(4)
|
Phòng OCOP
- BK
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
-1
|
-1
|
|
B
|
UBND CẤP HUYỆN
|
|
652
|
596
|
56
|
566
|
521
|
45
|
677
|
621
|
56
|
25
|
25
|
0
|
|
1
|
UBND
THÀNH PHỐ
|
|
86
|
79
|
7
|
77
|
71
|
6
|
85
|
79
|
6
|
-1
|
0
|
-1
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Lãnh đạo
UBND
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
|
18
|
11
|
7
|
17
|
11
|
6
|
17
|
11
|
6
|
-1
|
0
|
-1
|
Giảm 01
HĐ68 theo nhu cầu công việc thực tế của đơn vị
|
(5)
|
Phòng Nội vụ
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(6)
|
Phòng Tài
chính -KH
|
|
8
|
8
|
|
7
|
7
|
|
8
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Thanh tra
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(8)
|
Phòng Tư pháp
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(9)
|
Phòng Tài
nguyên và MT
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(10)
|
Phòng Quản
lý đô thị
|
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
|
9
|
9
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(11)
|
Phòng Lao động-TB
và XH
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(12)
|
Phòng Kinh
tế
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(13)
|
Phòng Văn
hóa và TT
|
|
4
|
4
|
|
2
|
2
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(14)
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
|
9
|
9
|
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
UBND HUYỆN
BA BỂ
|
|
82
|
75
|
7
|
68
|
63
|
5
|
89
|
82
|
7
|
7
|
7
|
0
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Thường trực
UBND
|
|
3
|
3
|
|
2
|
2
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
Văn phòng
HĐND&UBND
|
|
18
|
11
|
7
|
15
|
10
|
5
|
18
|
11
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
(5)
|
Phòng Nội vụ
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(6)
|
Phòng
LĐTB&XH
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Phòng Tư
pháp
|
|
3
|
3
|
|
2
|
2
|
|
4
|
4
|
|
1
|
1
|
0
|
|
(8)
|
Thanh tra
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(9)
|
Phòng Kinh
tế và hạ tầng
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
7
|
7
|
|
1
|
1
|
0
|
|
(10)
|
Phòng Tài
nguyên & MT
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
7
|
7
|
|
1
|
1
|
0
|
|
(11)
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
|
7
|
7
|
|
5
|
5
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(12)
|
Phòng Văn
hóa thông tin
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
1
|
1
|
0
|
|
(13)
|
Phòng Nông
nghiệp
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
7
|
7
|
|
1
|
1
|
0
|
|
(14)
|
Phòng
GD&ĐT
|
|
9
|
9
|
|
7
|
7
|
|
11
|
11
|
|
2
|
2
|
0
|
|
3
|
UBND HUYỆN NGÂN
SƠN
|
|
78
|
72
|
6
|
68
|
63
|
5
|
81
|
75
|
6
|
3
|
3
|
0
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Lãnh đạo
UBND
|
|
3
|
3
|
|
2
|
2
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
VP
HĐND&UBND huyện
|
|
17
|
11
|
6
|
16
|
11
|
5
|
17
|
11
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
(5)
|
Phòng
NN&PTNT
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
1
|
1
|
0
|
|
(6)
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
|
6
|
6
|
|
4
|
4
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Phòng Tư
pháp
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(8)
|
Phòng KT-HT
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(9)
|
Phòng TC-KH
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(10)
|
Phòng Nội vụ
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(11)
|
Phòng
TN&MT
|
|
6
|
6
|
|
3
|
3
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(12)
|
Phòng VH-TT
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
1
|
1
|
0
|
|
(13)
|
Thanh tra
huyện
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(14)
|
Phòng
GD&ĐT
|
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
11
|
11
|
|
1
|
1
|
0
|
Đơn vị đề
nghị tăng 05 biên chế, thẩm định chỉ tặng 01 biên chế để bảo đảm sự cân đối
giữa Phòng GD&ĐT các huyện, TP.
|
4
|
UBND HUYỆN
CHỢ ĐỒN
|
|
82
|
76
|
6
|
71
|
66
|
5
|
86
|
80
|
6
|
4
|
4
|
0
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Thường trực
UBND
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
Văn phòng
HĐND&UBND
|
|
18
|
12
|
6
|
16
|
11
|
5
|
18
|
12
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
(5)
|
Phòng Nội vụ
|
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
7
|
7
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(6)
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
|
7
|
7
|
0
|
7
|
7
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Phòng Tài
nguyên và MT
|
|
6
|
6
|
0
|
5
|
5
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(8)
|
Phòng Nông
nghiệp và PTNT
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
7
|
7
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
(9)
|
Phòng Lao động
- TB&XH
|
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(10)
|
Thanh tra
huyện
|
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(11)
|
Phòng Tư
pháp
|
|
3
|
3
|
0
|
2
|
2
|
0
|
4
|
4
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(12)
|
Phòng Kinh
tế và Hạ tầng
|
|
6
|
6
|
0
|
5
|
5
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(13)
|
Phòng Văn
hóa và Thông tin
|
|
4
|
4
|
0
|
3
|
3
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(14)
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
|
11
|
11
|
0
|
7
|
7
|
0
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
UBND HUYỆN
NA RÌ
|
|
82
|
75
|
7
|
71
|
64
|
7
|
82
|
75
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Thường trực
UBND
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
Văn Phòng
HĐND-UBND
|
|
19
|
12
|
7
|
17
|
10
|
7
|
19
|
12
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
(5)
|
Phòng Nội vụ
|
|
7
|
7
|
|
5
|
5
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(6)
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
|
8
|
8
|
|
6
|
6
|
|
8
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Phòng Kinh
tế và Hạ tầng
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(8)
|
Phòng Tư
pháp
|
|
3
|
3
|
|
2
|
2
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(9)
|
Phòng Nông
nghiệp PTNT
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(10)
|
Phòng Tài
nguyên & MT
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(11)
|
Thanh tra
Nhà nước
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(12)
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
|
9
|
9
|
|
7
|
7
|
|
9
|
9
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(13)
|
Phòng LĐ -
TB&XH
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(14)
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
UBND HUYỆN
BẠCH THÔNG
|
|
81
|
73
|
8
|
70
|
65
|
5
|
82
|
74
|
8
|
1
|
1
|
0
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
|
-1
|
-1
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
0
|
|
(3)
|
Thường trực
UBND
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
Văn phòng
HĐND&UBND
|
|
20
|
12
|
8
|
17
|
12
|
5
|
19
|
12
|
7
|
-1
|
0
|
-1
|
|
(5)
|
Phòng Nội vụ
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(6)
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Phòng Kinh
tế và Hạ tầng
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(8)
|
Phòng Tài
nguyên & MT
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(9)
|
Phòng Giáo
dục & ĐT
|
|
9
|
9
|
|
6
|
6
|
|
9
|
9
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(10)
|
Phòng Văn
hóa - TT
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(11)
|
Phòng Tư
pháp
|
|
4
|
4
|
|
3
|
3
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(12)
|
Thanh tra
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(13)
|
Phòng Nông
nghiệp & PTNT
|
|
5
|
5
|
|
3
|
3
|
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
0
|
|
(14)
|
Phòng Lao động-TB&XH
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
7
|
6
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
7
|
UBND HUYỆN
CHỢ MỚI
|
|
80
|
73
|
7
|
76
|
69
|
7
|
85
|
77
|
8
|
5
|
4
|
1
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
2
|
2
|
0
|
-1
|
-1
|
0
|
|
(3)
|
Lãnh đạo
UBND huyện
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
Văn phòng
HĐND&UBND
|
|
16
|
9
|
7
|
16
|
9
|
7
|
17
|
9
|
8
|
1
|
0
|
1
|
|
(5)
|
Phòng Nội vụ
|
|
7
|
7
|
0
|
6
|
6
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(6)
|
Phòng Tư
pháp
|
|
3
|
3
|
0
|
2
|
2
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch
|
|
7
|
7
|
0
|
7
|
7
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(8)
|
Phòng Tài nguyên
&MT
|
|
7
|
7
|
0
|
6
|
6
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(9)
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
|
6
|
6
|
0
|
5
|
5
|
0
|
7
|
7
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(10)
|
Phòng Văn
hóa và TT
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(11)
|
Phòng
GD&ĐT
|
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(12)
|
Phòng Nông
nghiệp và PTNT
|
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
7
|
7
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(13)
|
Phòng Kinh
tế và Hạ tầng
|
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(14)
|
Thanh tra
huyện
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
5
|
5
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
8
|
UBND HUYỆN
PÁC NẶM
|
|
81
|
73
|
8
|
65
|
60
|
5
|
87
|
79
|
8
|
6
|
6
|
0
|
|
(1)
|
Thường trực
HĐND
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(2)
|
Các Ban
HĐND
|
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
-1
|
-1
|
0
|
|
(3)
|
Thường trực
UBND
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(4)
|
VP
HĐND&UBND huyện
|
|
19
|
11
|
8
|
13
|
8
|
5
|
20
|
12
|
8
|
1
|
1
|
0
|
|
(5)
|
Phòng Nội vụ
|
|
7
|
7
|
0
|
6
|
6
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(6)
|
Phòng LĐ -
TB&XH
|
|
7
|
7
|
0
|
6
|
6
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(7)
|
Phòng TC-KH
|
|
6
|
6
|
0
|
5
|
5
|
0
|
7
|
7
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(8)
|
Phòng
NN&PTNT
|
|
8
|
8
|
0
|
6
|
6
|
0
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(9)
|
Phòng
KT&HT
|
|
5
|
5
|
0
|
4
|
4
|
0
|
6
|
6
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(10)
|
Phòng
TN&MT
|
|
5
|
5
|
0
|
4
|
4
|
0
|
6
|
6
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(11)
|
Phòng VHTT
|
|
3
|
3
|
0
|
2
|
2
|
0
|
4
|
4
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(12)
|
Phòng Tư
pháp
|
|
3
|
3
|
0
|
2
|
2
|
0
|
4
|
4
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(13)
|
Thanh tra
huyện
|
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
4
|
4
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
(14)
|
Phòng
GD&ĐT
|
|
9
|
9
|
0
|
9
|
9
|
0
|
9
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|