|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
325/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 325/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
HUY ƯU ĐIỂM, KHẮC PHỤC HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
Thực hiện Công văn số
2674/TTCP-C.IV ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ về việc điểm
đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023; xét đề nghị của Thanh tra
tỉnh[1], Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành kế hoạch phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong
công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát huy ưu điểm, khắc phục
hạn chế, khuyết điểm trong công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) theo
kết quả đánh giá công tác PCTN năm 2023 của Thanh tra Chính phủ[2]; nâng cao hiệu quả công
tác PCTN, góp phần tăng điểm số đánh giá công tác PCTN của tỉnh năm 2024 và
những năm tiếp theo.
- Làm cơ sở để các sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện công tác PCTN trên địa
bàn tỉnh trong năm 2025 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện
phải nghiêm túc, thường xuyên và gắn với việc thực hiện có hiệu quả các chỉ đạo
của Trung ương và địa phương về PCTN.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể gắn
với trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong tham mưu và triển khai thực hiện
công tác PCTN.
II. NỘI DUNG
1. Công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN
- Tiếp tục quán triệt, tổ chức
thực hiện nghiêm các quy định pháp luật, các chỉ đạo của Trung ương và địa
phương về PCTN.
- Khẩn trương tiến hành rà
soát, ban hành đầy đủ các kế hoạch thực hiện các nội dung tiêu chí đánh giá về:
(1) Công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN; (2) Công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN; (3) Công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN[3]. Đồng thời báo cáo đầy đủ kết quả thực hiện
trong năm đối với 03 nội dung tiêu chí đánh giá trên và kết quả thực hiện việc
kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN.
- Tổ chức tiếp công dân định kỳ
đảm bảo số ngày quy định; tăng cường chỉ đạo công tác xử lý, giải quyết đơn thư
tố giác, tố cáo, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức có liên
quan đến tham nhũng; bảo vệ hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền bảo vệ người tố
cáo tham nhũng theo quy định của pháp luật.
2. Về việc thực hiện các
biện pháp phòng ngừa tham nhũng
2.1. Công tác phòng ngừa
tham nhǜng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
- Tiếp tục thực hiện công khai,
minh bạch đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 10 Luật PCTN năm 2018; đối
với nội dung trong năm 2024 chưa công khai thì nhanh chóng tiến hành công khai
và báo cáo kết quả thực hiện theo Công văn số 155/UBND-NC ngày 17 tháng 01 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công khai, minh bạch theo quy định
của Luật PCTN.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính,
chuyển đổi số cấp tỉnh và thực hiện hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng
tiền mặt giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng và thực hiện nghiêm
túc kế hoạch kiểm tra việc thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn; Kế hoạch
kiểm soát xung đột lợi ích và kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm túc các quy định về quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp. Thường xuyên kiểm
tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, văn hóa công sở trong
thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Ban hành kế hoạch kê khai,
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc. Hoàn thành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho
người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc; duy trì hiệu quả hoạt động
của đường dây nóng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp nhận và xử lý kịp
thời kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp.
- Báo cáo cụ thể, đầy đủ kết
quả công tác PCTN theo Công văn số 3790/UBND-NC ngày 22 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chế độ báo cáo định kỳ công tác phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực.
2.2. Công tác phòng ngừa
tham nhǜng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước
Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc
việc thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu
vực ngoài Nhà nước. Triển khai thanh tra việc thực hiện pháp luật PCTN đối với doanh
nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước.
3. Về việc phát hiện và xử lý
tham nhũng
- Tăng cường kiểm tra, giám sát
và thanh tra tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực,
những vấn đề nổi cộm, bức xúc trong xã hội, những lĩnh vực chuyên môn sâu, hoạt
động có tính khép kín, bí mật như: đất đai, tài nguyên khoáng sản, cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước, tài chính, ngân hàng, thuế, đầu tư nước ngoài, công tác
cán bộ…; thực hiện nghiêm cơ chế phối hợp phát hiện, xử lý sai phạm trong quá
trình thanh tra, kiểm tra.
- Kịp thời xử lý, giải quyết
các tin báo, đơn tố cáo về hành vi tham nhũng.
- Đẩy nhanh tiến độ xử lý dứt
điểm các vụ án, vụ việc tham nhũng, kinh tế nghiêm trọng, phức tạp, dư luận xã
hội quan tâm; xác minh, điều tra làm rõ hành vi tham nhũng, chiếm đoạt trong
các vụ án, vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, sai phạm về kinh tế.
- Xử lý nghiêm minh theo quy
định của Đảng, Nhà nước, đoàn thể; phải tiến hành đồng bộ giữa kỷ luật Đảng, kỷ
luật hành chính của Nhà nước, đoàn thể và xử lý hình sự đối với người có hành
vi tham nhũng.
- Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
các hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN theo quy định từ Điều 81 đến Điều 85
của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN và Điều 20, 21 của Nghị định
số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản
thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Thi hành án tham nhũng
Đối với các vụ án tham nhũng đã
có kết quả xét xử trong năm phải tiến hành xử lý nghiêm tổ chức để xảy ra tham nhũng[4] và người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng[5].
5. Về việc thu hồi tài sản
tham nhũng
Tăng cường thu hồi tài sản
trong các vụ việc, vụ án tham nhũng. Nhanh chóng thu hồi tài sản tham nhũng từ
khi phát hiện vụ việc tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra và
giải quyết đơn thư tố cáo, phản ánh. Áp dụng các biện pháp để thu hồi triệt để
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch
này, các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát những nội dung bị mất điểm (theo
Quyết định số 157/QĚ-TTCP ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính
phủ) để xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm phát huy các kết quả đạt được, khắc
phục những hạn chế, khuyết điểm trong công tác PCTN tại cơ quan, đơn vị, địa
phương; trong đó cần khắc phục những hạn chế, khuyết điểm về công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN; về thực hiện các
biện pháp phòng ngừa tham nhũng và xử lý tham nhũng (có Phụ lục trách nhiệm
của các đơn vị liên quan kèm theo Kế hoạch này).
Hoàn thành việc xây dựng kế
hoạch và khẩn trương khắc phục các hạn chế, khuyết điểm trong công tác PCTN của
cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm 2024. Báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) chậm nhất trước ngày 07 tháng 02 năm 2025.
Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu kết quả công tác
PCTN của cơ quan, đơn vị, địa phương làm ảnh hưởng đến điểm số đánh giá công tác
PCTN của tỉnh. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, trường
hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh (bằng
văn bản) về Thanh tra tỉnh để được hướng dẫn hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (Ban Tiếp công dân tỉnh) tham mưu triển khai công tác tiếp công
dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng, tiêu cực
theo đúng quy định.
3. Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện về công
tác xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật; việc kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật; việc theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp
luật; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh,
trong đó chú trọng phối hợp thực hiện nội dung về PCTN. Đồng thời, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung trên.
4. Sở Nội vụ[6] chủ trì, phối hợp các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện có hiệu quả
công tác cải cách hành chính; việc đánh giá, đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan, tổ chức hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh; việc xem xét xử lý trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng. Hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên
chức và việc thực hiện quy tắc ứng xử tại các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; đôn đốc các cơ quan đơn vị báo
cáo kết quả thực hiện đầy đủ các nội dung trên theo quy định.
5. Sở Thông tin và
Truyền thông[7] chủ trì,
phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ về chuyển đổi số
cấp tỉnh.
6. Sở Tài chính[8] hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện định mức, chế độ, tiêu
chuẩn theo đúng quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26
tháng 11 năm 2013. Trong đó, chú trọng ban hành kế hoạch cụ thể và thực hiện kế
hoạch kiểm tra về định mức, chế độ, tiêu chuẩn; kịp thời xử lý các trường hợp
vi phạm quy định về định mức, chế độ, tiêu chuẩn.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư[9] chủ trì, phối hợp các cơ
quan liên quan tiếp tục theo dõi, nắm bắt và giải quyết những khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp; đặc biệt về hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người
dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc. Báo cáo kết quả trả lời kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp trong Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, chương
trình cà phê doanh nghiệp.
8. Đề nghị Công an tỉnh,
Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh đẩy nhanh tiến độ công tác
điều tra, truy tố, xét xử đối với các vụ việc, vụ án tham nhũng (nếu có).
9. Đề nghị Cục Thi hành
án dân sự tỉnh kịp thời xử lý theo pháp luật tài sản đã kê biên, phong tỏa, tạm
giữ trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử. Kịp thời tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc trong công tác thi hành án dân sự, nâng cao hiệu quả công tác thu hồi
tài sản tham nhũng.
10. Đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục
thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn
2021-2025; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Đề án phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo
quy định. Triển khai thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật
về PCTN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh[10]
và các tổ chức chính trị - xã hội tích cực tham gia giám sát việc thực hiện
công tác PCTN trên địa bàn tỉnh.
12. Thanh tra tỉnh chủ
trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch công tác PCTN và triển khai đánh giá công tác PCTN theo hướng dẫn của Thanh
tra Chính phủ; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác
công khai minh bạch, kiểm soát xung đột lợi ích, kiểm soát tài sản thu nhập;
hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh
nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước và triển khai thanh tra việc thực hiện
pháp luật PCTN đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước theo quy
định; đồng thời, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế
hoạch này. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch phát huy
ưu điểm, khắc phục hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm
túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Ban Chỉ đạo PCTNTC tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC.NMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 325 /KH-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
TÊN CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
|
Trách nhiệm chính
|
Trách nhiệm phối hợp
|
Thang điểm theo QĐ 157 của TTCP
|
KQ đánh giá của TTCP
|
Ghi chú
|
A
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
|
20,00
|
18,23
|
|
A.1.
|
Đánh giá việc lãnh đạo,
chỉ đạo công tác PCTN
|
|
|
5,00
|
5,00
|
|
A.1.1.
|
Ban hành kế hoạch PCTN năm
2023
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
1,00
|
1,00
|
|
A.1.2.
|
Nội dung kế hoạch PCTN năm
2023
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
4,00
|
4,00
|
|
A.2.
|
Đánh giá việc các sở,
ban, quận, huyện, cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện
kế hoạch PCTN của cấp tỉnh
|
|
|
15,00
|
13,23
|
|
A.2.1.
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
|
4,00
|
4,00
|
|
A.2.2.
|
Thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
|
4,00
|
4,00
|
|
A.2.3.
|
Thực hiện việc kiểm tra và
theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
1,00
|
|
A.2.4.
|
Tiếp công dân theo Luật Tiếp
công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Ban tiếp công dân tỉnh
|
2,00
|
2,00
|
|
A.2.5.
|
Tiếp công dân theo Luật Tiếp
công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND huyện, thành phố
|
|
1,5
|
0,90
|
|
A.2.6.
|
Tiếp công dân theo Luật Tiếp
công dân của Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
|
1,5
|
1,33
|
|
A.2.7.
|
Việc chỉ đạo của Chủ tịch
UBND cấp tỉnh xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng;
kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng.
|
Ban tiếp công dân tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
1,00
|
0,00
|
|
B.
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
|
|
30,00
|
24,86
|
|
B.1.
|
Phòng ngừa tham nhũng
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
|
|
27,00
|
23,86
|
|
B.1.1.
|
Kết quả thực hiện công khai,
minh bạch theo quy định của Luật PCTN 2018
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
6,00
|
6,00
|
|
B.1.2.
|
Kết quả thực hiện cải cách
hành chính (PAR năm 2023)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
1,00
|
0,86
|
|
B.1.3.
|
Kết quả thực hiện chuyển đổi
số cấp tỉnh (DTI năm 2023)
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
1,00
|
0,00
|
|
B.1.4.
|
Kết quả thực hiện Đề án phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
1,00
|
1,00
|
|
B.1.5.
|
Kết quả thực hiện định mức,
chế độ, tiêu chuẩn (ĐM, CĐ, TC)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
2,00
|
1,49
|
|
B.1.6.
|
Kết quả thực hiện kiểm soát
xung đột lợi ích (XĐLI)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
3,00
|
1,93
|
|
B.1.7.
|
Kết quả thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
2,00
|
1,8
|
|
B.1.8.
|
Kết quả thực hiện quy tắc ứng
xử
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
1,00
|
1,00
|
|
B.1.9.
|
Kết quả thực hiện kiểm soát
tài sản, thu nhập (TSTN)
|
Thanh tra tỉnh
|
|
5,00
|
4,78
|
|
B.1.10.
|
Kết quả thực hiện Chỉ thị
10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP Về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu
quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong
giải quyết công việc (Chỉ thị 10)
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
5,00
|
5,00
|
|
B.2.
|
Công tác phòng ngừa
tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước Bao gồm: (1)
Công ty đại chúng, (2) tổ chức tín dụng và (3) tổ chức XH do Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc phê duyệt điều lệ có huy động khoản đóng
góp của Nhân dân để hoạt động từ thiện trên địa bàn tỉnh.
(Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh được xác định
theo Khoản 3, Điều 59 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng).
|
|
|
3,00
|
1,00
|
|
B.2.1.
|
UBND cấp tỉnh ban hành văn
bản hướng dẫn, đôn đốc, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng ngừa
tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước
|
Thanh tra tỉnh
|
Doanh nghiệp, tổ chức khu vực
ngoài Nhà nước
|
1,00
|
1,00
|
|
B.2.2.
|
Kết quả Thanh tra việc
thực hiện pháp luật PCTN đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước
của Thanh tra cấp tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Doanh nghiệp, tổ chức khu vực
ngoài Nhà nước
|
2,00
|
0,00
|
|
C.
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG
|
|
|
40,00
|
19,02
|
|
C.1.
|
Việc phát hiện hành vi
tham nhũng
|
|
|
12,00
|
6,76
|
|
C.1.1.
|
Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua kiểm tra, thanh tra, giám sát.
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
3,00
|
0,02
|
|
C.1.2.
|
Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua phản ánh, tố cáo.
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
2,00
|
0,03
|
|
C.1.3.
|
Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua điều tra, truy tố, xét xử.
|
Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh
|
|
7,00
|
6,71
|
|
C.2.
|
Việc xử lý tham nhũng
|
|
|
20,00
|
10,26
|
|
C.2.1.
|
Kết quả xử lý kỷ luật đối với
tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng.
|
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
|
|
5,00
|
2,50
|
|
C.2.2.
|
Kết quả xử lý hình sự người
có hành vi tham nhũng
|
Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh
|
|
7,5
|
6,93
|
|
C.2.3.
|
Kết quả xử lý trách nhiệm của
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào
mức độ của vụ việc tham nhũng.
|
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
|
|
7,5
|
0,83
|
|
C.3.
|
Kết quả xử lý hành vi
khác vi phạm pháp luật về PCTN
|
|
|
8,00
|
2,00
|
|
C.3.1.
|
Kết quả xử lý vi phạm trong
thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị
(Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ- CP)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
1,00
|
0,00
|
|
C.3.2.
|
Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
1,00
|
1,00
|
|
C.3.3.
|
Kết quả xử lý vi phạm quy tắc
ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều
83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
1,00
|
1,00
|
|
C.3.4.
|
Kết quả xử lý vi phạm quy
định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
1,00
|
0,00
|
|
C.3.5.
|
Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chuyển đổi vị trí công tác (Khoản 2 - Điều 94 Luật PCTN)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
1,00
|
0,00
|
|
C.3.6.
|
Kết quả xử lý vi phạm quy
định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
|
1,00
|
0,00
|
|
C.3.7.
|
Kết quả xử lý hành vi vi phạm
đối với người kê khai TSTN (Điều 20- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
Thanh tra tỉnh
|
|
1,00
|
0,00
|
|
C.3.8.
|
Kết quả xử lý hành vi vi phạm
khác trong kiểm soát TSTN (Điều 21- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
Thanh tra tỉnh
|
|
1,00
|
0,00
|
|
D.
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU
HỒI TIỀN, TÀI SẢN THAM NHŨNG
|
|
|
10,00
|
4,53
|
|
D.1.
|
Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn
tố cáo, phản ánh
|
|
|
5,00
|
2,00
|
|
D.1.1.
|
Kết quả thu hồi tiền, tài sản
tham nhũng qua kiểm tra, giám sát, thanh tra
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
có liên quan
|
|
3,00
|
0,00
|
|
D.1.2.
|
Kết quả thu hồi tiền, tài sản
tham nhũng qua giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
có liên quan
|
|
2,00
|
2,00
|
|
D.2.
|
Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
|
|
5,00
|
2,53
|
|
D.2.1.
|
Kết quả thu hồi tiền, tài sản
tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh
|
|
2,5
|
1,50
|
|
D.2.2.
|
Kết quả thu hồi tiền, tài sản
tham nhũng qua công tác thi hành án
|
Thi hành án tỉnh
|
|
2,5
|
1,03
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
100,00
|
66,64
|
|
[1]
Tại Công văn số 75/TTr-NV3 ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Thanh tra tỉnh.
[2]
Năm 2023, tỉnh Kon Tum đạt 66,64/100 điểm, tăng 10,29 điểm so với năm 2022 (năm
2022 đạt 56,35 điểm), trong đó: Tiêu chí đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo,
xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN đạt 18,23/20 điểm; Tiêu
chí đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng đạt 24,86/30
điểm; Tiêu chí đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng đạt 19,02/40 điểm;
Tiêu chí đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng đạt 4,53/10 điểm (thấp
hơn mức trung bình).
[3]
Xây dựng kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong các kế hoạch PCTN, kế hoạch triển
khai công tác pháp chế; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật; kế hoạch tuyên truyền.
[4]
Xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt hành chính theo quy định.
[5]
Căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng mà tiến hành
xử lý bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức.
[6]
Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm
quyền quyết định sau khi sắp xếp .
[7]
Đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp tục tổ chức thực hiện sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về
sắp xếp.
[8]
Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm
quyền quyết định sau khi sắp xếp .
[9]
Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm
quyền quyết định sau khi sắp xếp .
[10]
Thực hiện nhiệm vụ theo tên gọi mới được cấp có thẩm
quyền quyết định sau khi sắp xếp .
Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2025 phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 325/KH-UBND ngày 24/01/2025 phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|