ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2981/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
08 tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG
CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG
ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
Thực hiện Quyết định số
1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn
tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”; Công văn số 1466/BTTTT-CĐSQG ngày 17/4/2024 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về hướng dẫn các địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số
1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực
quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa
phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án), cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nội dung Đề án
để phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của tỉnh và triển khai thực hiện có
hiệu quả, đạt các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
- Hình thành mạng lưới chuyển đổi
số rộng khắp từ cấp tỉnh đến cấp xã, với sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp,
các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội,
thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bố trí đủ nguồn lực để phát
triển, vận hành, duy trì các hệ thống thông tin, nền tảng số, cơ sở dữ liệu thống
nhất trên phạm vi toàn tỉnh; phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số.
- Triển khai Đề án phải phù hợp,
đồng bộ và thúc đẩy quá trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được xác định
tại Nghị quyết số 10-NQ/TU, ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa
XIV) về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số
1282/KH-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
10-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về chuyển đổi số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
- Kiện toàn tổ chức bộ máy của
đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin cấp tỉnh, cấp huyện (Sở Thông tin và
Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông tin); tăng cường bố trí biên chế phù hợp
cho đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin cấp tỉnh, cấp huyện để đáp ứng
yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.
- Thường xuyên rà soát, kịp thời
bổ sung để đảm bảo 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã có phân công đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp
chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- 100% các tổ chức, cá nhân
trong mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ
công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp
luật về chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, xây dựng, phát
triển và phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Định hướng đến 2030
- Mạng lưới chuyển đổi số được hình
thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai
các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số của tỉnh.
- 100% đội ngũ nhân lực thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp xã hàng năm được bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định.
III. NỘI
DUNG
1. Rà soát,
bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số
1.1. Rà soát, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương
- Nội dung thực hiện:
+ Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông (đơn vị chuyên trách về
chuyển đổi số cấp tỉnh) phù hợp theo quy định của Luật Giao dịch điện tử năm
2023 và các nghị định, thông tư có liên quan.
+ Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Văn hóa và Thông tin (đơn vị chuyên trách về chuyển
đổi số cấp huyện) đảm bảo năng lực tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện quản lý nhà nước về chuyển đổi số trên địa bàn cấp huyện[1].
+ Rà soát phân công, giao nhiệm
vụ cho công chức Văn phòng - Thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối, phối
hợp với công chức Văn hóa - Xã hội thực hiện tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện xây dựng chính quyền điện tử, công nghệ thông tin, chuyển đổi số[2].
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trong
năm 2024.
1.2. Rà soát làm rõ cách thức
thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại địa phương theo hình thức thuê ngoài hoặc
xã hội hoá
- Nội dung thực hiện: Rà soát
ban hành quy định phân cấp, phân quyền, quy trình chi tiết thực hiện thuê dịch
vụ công nghệ thông tin đối với các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thể thuê
ngoài (thuê dịch vụ do doanh nghiệp, tổ chức bên ngoài cung cấp); cơ chế, chính
sách huy động sự tham gia của xã hội đối với các nhiệm vụ cơ quan nhà nước có
thể huy động sự tham gia của xã hội (như tổ công nghệ số cộng đồng, chuyên gia,
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp…).
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với, các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý
II/2025.
2. Kiện
toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cho
các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị; tăng cường thực hiện nhiệm
vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
2.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy
quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cho các đơn vị chuyên
trách về công nghệ thông tin
- Nội dung thực hiện:
+ Rà soát, đánh giá hiện trạng
cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện.
+ Trên cơ sở rà soát, đánh giá
hiện trạng cơ cấu tổ chức, bộ máy đề xuất điều chỉnh bổ sung, kiện toàn lại cơ
cấu tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được điều chỉnh,
bổ sung.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trong
năm 2024.
2.2. Bổ sung nguồn nhân lực đảm
bảo năng lực tổ chức triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số
- Nội dung thực hiện: Thực hiện
rà soát, đánh giá và tham mưu, đề xuất tăng cường biên chế cho đơn vị chuyên
trách về công nghệ thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và
Thông tin), đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông
tin, chuyển đổi số của tỉnh; nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin
mạng, an ninh mạng trên phạm vi toàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.3. Bố trí đầu mối thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp theo điều kiện
của đơn vị
- Nội dung thực hiện: Thường
xuyên rà soát, kịp thời ban hành quyết định bố trí, phân công công chức, viên
chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp
theo điều kiện của đơn vị.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.4. Hoàn thiện, phê duyệt vị
trí việc làm chuyên ngành thông tin và truyền thông trong các cơ quan, đơn vị,
tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
- Nội dung thực hiện: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát, đề xuất bổ sung, sửa
đổi vị trí việc làm công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo các quy định hiện
hành[3].
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
chủ trì, hướng dẫn thực hiện và phê duyệt vị trí việc làm theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Quý
III/2024.
2.5. Tăng cường thực hiện nhiệm
vụ chuyển đổi số tại các sở, ngành, địa phương theo chỉ đạo của các bộ, ngành
Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan theo dõi, đôn đốc: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3. Đẩy mạnh
sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương
- Nội dung thực hiện: Sử dụng
các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông, đảm bảo đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ
sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sử dụng các nền
tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc trên phạm vi toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4. Nâng cao
vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Chuyển
đổi số của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương đối với hoạt động chuyển đổi
số
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu triển khai các hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành
chính và Chuyển đổi số của tỉnh trong lĩnh vực chuyển đổi số.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5. Phát triển
lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ
nhân lực chuyển đổi số
5.1. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực
chuyển đổi số
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5.2. Xây dựng, phát triển đội
ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu
mối chuyển đổi số, tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5.3. Thu hút, tuyển dụng, bồi
dưỡng nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn,
thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
tham mưu triển khai nội dung thu hút, tuyển dụng nhân lực chuyển đổi số; Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu triển khai nội dung bồi dưỡng nhân lực chuyển
đổi số.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5.4. Nghiên cứu, xây dựng, phổ
biến nền tảng học trực tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển
kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ
quan nhà nước
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
6. Thiết lập
và đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp xã
- Nội dung thực hiện: Thiết lập
mạng lưới chuyển đổi số, với thành phần đầu mối là Sở Thông tin và Truyền
thông; đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; nhân sự của các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông, công nghệ số hoạt động tại tỉnh. Sở Thông tin và Truyền
thông là cơ quan điều phối chung hoạt động mạng lưới chuyển đổi số tỉnh; đồng
thời đẩy mạnh các hoạt động của mạng lưới chuyển đổi số.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; doanh nghiệp bưu chính, viễn thông,
công nghệ số.
- Thời gian thực hiện: Hoàn
thành thiết lập mạng lưới chuyển đổi số trong năm 2024.
7. Truyền
thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Nội dung thực hiện: Truyền
thông, tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa của Đề án; hoạt động của mạng lưới chuyển
đổi số của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế
hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh theo quy định; huy động
các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện các nội dung Kế hoạch này.
- Lồng ghép triển khai các nội
dung của Đề án trong các chương trình, kế hoạch, quyết định thực hiện chuyển đổi
số của tỉnh, đảm bảo phù hợp, hiệu quả và tránh trùng lắp.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất,
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân
dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện Đề án
2. Sở Nội
vụ
Chủ trì tham mưu các nội dung
trọng tâm về rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn tổ chức
bộ máy nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển
đổi số trên phạm vi toàn tỉnh, phù hợp với các chính sách có liên quan do tỉnh
đã ban hành.
3. Các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động tổ chức triển khai đảm bảo đạt mục
tiêu đề ra; trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này, lồng ghép nội
dung thực hiện trong kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của đơn vị, địa phương để
triển khai hiệu quả.
- Tuyên truyền, phổ biến về vai
trò, ý nghĩa của Đề án; hoạt động của mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh đến cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý.
- Thực hiện thông tin, báo cáo
kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) về tình hình
triển khai và khó khăn, vướng mắc, đề xuất, trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này.
4. Các
doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ số trên địa bàn tỉnh
Chủ động tham gia các hoạt động
của mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh; phối hợp, hỗ trợ phát triển lực lượng
nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông)
để xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, PCT. UBND tỉnh (đ/c Minh);
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VNPT, Viettel, Mobifone Bình Thuận;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, KGVXNV, Trang.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|
[1] Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày
29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương.
[2] Quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 11
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố.
[3] Công văn số 7583/BNV-TCBC ngày
23/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung vướng mắc trong việc
xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm; Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành thông tin và truyền thông.