ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2919/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 14
tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LAI CHÂU NĂM 2021
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải
cách hành chính định kỳ năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, kỷ cương, công khai, minh
bạch; đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức, năng lực, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao mức độ
hài lòng của người dân và doanh nghiệp; Xây dựng nền hành chính từng bước hiện
đại, đáp ứng yêu cầu quản lý xã hội, phát triển kinh tế.
2. Một số mục
tiêu chủ yếu
- 100% các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung cải
cách hành chính của tỉnh.
- Tối thiểu 30% số sở, ban,
ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra cải cách hành chính trong
năm 2021; 100% các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra công
tác cải cách hành chính với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- 100% các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn được
đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính.
- Trên 50% thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp,
công khai 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (SIPAS) và của các
sở, ngành, huyện, thành phố đạt trên 85%.
- 100% các cơ quan hành chính cấp
tỉnh, huyện, xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM NĂM 2021
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện tự chấm điểm xác định
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lai Châu năm 2020 đảm bảo theo quy
định của Bộ Nội vụ.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại thực
hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, UBND cấp huyện, cấp xã
kịp thời, khách quan, minh bạch, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đổi mới cách thức
tuyên truyền thông qua các hội thi cải cách hành chính với nhiều hình thức
phong phú. Duy trì và cập nhật thường xuyên các thông tin, văn bản chỉ đạo của
Trung ương, của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin cải
cách hành chính tỉnh Lai Châu.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra công vụ, kỷ cương, kỷ luật hành chính; kiểm tra công tác cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tối thiểu 30% cơ
quan, đơn vị, địa phương. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
2. Cải
cách thể chế
Nâng cao tính chủ động, hiệu quả
trong công tác xây dựng, ban hành quy phạm pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của
từng cơ quan đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành. Thực hiện hiệu quả các kế hoạch về kiểm tra việc thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật. Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hoá
các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp
pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách
thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính hoặc có dấu hiệu
thủ tục hành chính đảm bảo theo quy định liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá,
đơn giản hóa thủ tục hành chính; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết,
không hợp lý.
- Thường xuyên, kịp thời cập nhật,
công khai thủ tục hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho
người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
- Đẩy mạnh việc giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử. Hoàn thiện các quy trình giải quyết thủ
tục hành chính liên thông, đảm bảo rõ thời gian, rõ trách nhiệm của từng cơ
quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo
cắt giảm đáng kể thời gian và giảm số lần đi lại cho người dân, tổ chức khi giải
quyết thủ tục hành chính liên thông.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả
hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp để cải thiện chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Điều
hành tốt hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thực hiện nghiêm túc quy định
về văn bản xin lỗi của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp giải
quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức đến ngày hẹn trả kết quả mà chưa
có kết quả giải quyết.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm
bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một
tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
- Thực hiện quản lý, sử dụng
biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
5. Cải cách
chế độ công vụ
- Thực hiện tuyển dụng, thi
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo quy định.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung
năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Thực hiện chặt chẽ quy trình
đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai,
minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu.
- Tiếp tục nâng cao kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong các hoạt động công vụ; phát huy tinh thần trách nhiệm,
nhất là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu.
- Cập nhật, đổi mới nội dung,
phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên
chức.
6. Cải cách
tài chính công
- Tiếp tục triển khai cơ chế tự
chủ về tài chính tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tăng cường công tác kiểm soát
đối với cơ quan hành chính; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh
phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính
công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Xây dựng phát triển Chính quyền
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách
hành chính, tập trung xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách để triển khai xây
dựng Chính quyền điện tử.
- Xây dựng, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt nam.
- Tiếp tục hoàn thiện kết nối,
liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông
tin một cửa điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan hành chính nước
nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết
định phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan hành chính nhà
nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
8. Một số
nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 (có phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội
vụ
- Theo dõi chung về tình hình
triển khai thực hiện công tác CCHC, phối hợp và đôn đốc các cơ quan có liên
quan thực hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo,
điều hành và kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện CCHC tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ
đạo; đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
- Chủ trì triển khai các nội
dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức
và công tác tuyên truyền về CCHC.
- Tổ chức việc khảo sát sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp
trên địa bàn tỉnh; đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2020 của các cơ quan,
đơn vị.
2. Sở Tài
chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC của tỉnh, tổng hợp và
trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Chủ trì, tổ chức thực hiện cải
cách hành chính lĩnh vực tài chính công với các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn
phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh, chủ tịch UBND tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục
hành chính; rà soát, thống kê, đề nghị công bố các thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì thực hiện việc kiểm
tra, chấn chỉnh công tác phối hợp; việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, ý kiến
chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Quản lý điều hành hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh đi vào hoạt động ổn định.
4. Sở Tư
pháp
- Tổ chức thực hiện tốt công
tác thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh soạn thảo trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc
để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện tốt công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
do UBND tỉnh ban hành và kiểm tra văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành. Trong quá trình thực hiện kiểm tra, nếu phát hiện
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, kịp thời kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả
rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
mình.
- Đăng tải các văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh lên Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia
về pháp luật kịp thời, ngay sau khi nhận được văn bản nhằm bảo đảm tính công
khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức,
doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm xây dựng,
triển khai chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
Nhà nước; về hạ tầng công nghệ thông tin; quản lý dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp Bưu điện tỉnh tổ chức
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong
công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC và tập huấn nghiệp vụ ứng dụng công
nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
6. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các
cơ quan nhà nước.
7. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
tình hình tiếp nhận, xử lý và trả lời kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng
thông tin điện tử Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các giải pháp nhằm
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tăng cường đối thoại doanh nghiệp
để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong cơ chế, chính sách, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp và phát triển.
- Phối hợp với UBND các huyện,
thành phố tổng hợp, theo dõi tình hình đầu tư trụ sở xã bằng các nguồn vốn đầu
tư công trong năm.
8. Báo
Lai Châu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Chủ động xây dựng chuyên mục,
chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính,
tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm
vụ của Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2021.
9. Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Bộ,
Ngành Trung ương và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của kế hoạch này, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả.
Thủ trưởng các cơ quan hành
chính từ tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm bắt tình hình và chỉ đạo kịp thời
công tác cải cách hành chính và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực
hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị. Chủ động xây dựng và triển khai
thực hiện có hiệu quả những chủ trương của Trung ương, của tỉnh về công tác
CCHC.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Đối với các nội dung là nhiệm
vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt
động CCHC phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
2. Đối với một số nhiệm vụ trọng
tâm của kế hoạch này các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì lập dự toán,
phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2021 của UBND tỉnh Lai Châu, trong quá trình triển khai thực hiện,
khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Nội
vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lai Châu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin Cải cách hành chính tỉnh Lai Châu;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI
TRONG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 2919/KH-UBND ngày 14/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Nội dung
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành về CCHC
|
1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
CCHC năm 2021
|
Báo cáo
|
Trong năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030
|
Kế hoạch
|
Theo Nghị quyết của Chính phủ, văn bản chỉ đạo của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2021.
|
Kế hoạch
|
Ban hành kế hoạch trong tháng 01/2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
CCHC theo kế hoạch.
|
Các chuyên mục, bài viết
|
Thường xuyên trong năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Báo Lai Châu, Đài PTTH tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông
tin cải cách hành chính tỉnh
|
|
5
|
Hội nghị triển khai Nghị quyết
của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030; các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030
|
Hội nghị
|
Quý II năm 2021.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
6
|
Tự đánh giá, chấm điểm để xác
định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2020 của tỉnh
|
Báo cáo chấm điểm
|
Theo quy định của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh và các cơ quan có
liên quan
|
|
7
|
Đánh giá và công bố Chỉ số
CCHC năm 2020 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh
tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định công bố và Hội nghị công bố
|
Quý I và II năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh
|
|
8
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp
( do tỉnh triển khai đánh giá các sở, ngành, huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Quý IV năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
9
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ triển
khai Điều tra đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2021
tại tỉnh Lai Châu
|
Các văn bản phối hợp
|
Theo văn bản chỉ đạo của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
10
|
Tổ chức họp mặt giữa lãnh đạo
UBND tỉnh; lãnh đạo sở, ngành tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện với doanh nghiệp để
chia sẻ những khó khăn, vướng mắc về các TTHC và các vấn đề khác có liên quan
đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
Tổ chức các buổi gặp mặt
|
Trong năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
|
Hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
11
|
Kiểm tra CCHC tại các cơ quan
hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Thực hiện từ tháng 04-10/2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
12
|
Triển khai áp dụng Phần mềm
chấm điểm đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính,
tích hợp với đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Phần mềm được triển khai áp dụng
|
Quý I, II năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
13
|
Xây dựng Đề án của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
Đề án của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
Quý I năm 2021
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
II
|
Cải
cách thể chế
|
1
|
Thực hiện thẩm định 100% văn
bản quy phạm pháp luật do các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì soạn
thảo
|
Báo cáo thẩm định
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Cập nhật 100% các văn bản quy
phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về pháp luật;
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật
|
Thường xuyên, ngay sau khi văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban
hành
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
3
|
Ban hành, theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh
|
Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Kế hoạch ban hành trước ngày 31/12/2020; thực hiện kiểm tra xong trước
ngày 30/10/2021
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị được kiểm tra
|
|
4
|
100% các vấn đề phát hiện qua
công tác kiểm tra, dõi thi hành pháp luật đều được xử lý, hoặc kiến nghị xử
lý theo quy định.
|
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo
|
Quý III
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị được kiểm tra
|
|
5
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan lập và trình UBND tỉnh ban hành hoặc để UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành quyết định danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết
định của Chủ tịch nước khi có thông báo của Bộ Tư pháp.
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh quy định chi tiết các văn
bản Trung ương
|
Sau khi có thông báo của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
6
|
Tổ chức hướng dẫn thực hiện
công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu quả, có
trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và theo sự
chỉ đạo của Trung ương
|
Kế hoạch, Báo cáo, Công vãn
|
Quý IV/2020
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
III
|
Cải
cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
Xây dựng các kế hoạch liên
quan đến hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021
|
Kế hoạch
|
Trước ngày 31/01/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Rà soát, đánh giá các quy định,
thủ tục hành chính
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Thường xuyên trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC năm 2021 tại các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Thực hiện từ tháng 04-10/2021 (có thể lồng ghép cùng với kiểm tra cải
cách hành chính)
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
5
|
Thực hiện các quy định về
công khai thủ tục hành chính; công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
về quy định hành chính và giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Công khai
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ
quan, đơn vị, địa phương; Công khai tại Trung tâm phục vụ Hành chính công;
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC và các văn bản công khai TTHC
|
Thường xuyên trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
6
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung danh
mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa các cấp và cung ứng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
Tờ trình; Quyết định công bố Danh mục TTHC
|
Thường xuyên trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
7
|
Xây dựng và tin học hóa quy
trình giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ trực tuyến và hệ thống thông tin một
cửa điện tử
|
Dịch vụ công mức độ 3,4 trên Cổng thông tin
|
Thường xuyên trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
8
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn bản chuyển xử lý, phản ánh kiến nghị hoặc văn bản kiến nghị cấp có
thẩm quyền xử lý; Báo cáo kết quả xử lý
|
Thường xuyên trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
IV
|
Cải
cách tổ chức bộ máy
|
1
|
Sắp xếp, tổ chức lại các tổ
chức thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh không đáp ứng
tiêu chí theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và các cơ quan chuyên
môn cấp huyện không đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Nghị định số
108/2020/NĐ-CP
|
Quyết định số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quý I/2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị
sự nghiệp công lập không đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ- CP
|
Quyết định số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quý I/2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
3
|
Ban hành quy định mới hoặc sửa
đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, cấp huyện
|
Tờ trình; báo cáo; Quyết định
|
Khi có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
|
4
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao
|
Báo cáo, Quyết định
|
Thường xuyên trong năm
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
|
5
|
Thực hiện bố trí số lượng cấp
phó các cơ quan, đơn vị theo quy định
|
Báo cáo, quyết định
|
Quý I/2021
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
|
6
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình
tổ chức, hoạt động biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện;
kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp (Lồng
ghép trong kiểm tra CCHC, thanh tra công vụ).
|
Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Thực hiện từ tháng 04-10/2021 (có thể lồng ghép cùng với kiểm tra cải
cách hành chính)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
V
|
Cải
cách chế độ công vụ
|
1
|
Nâng cao chất lượng tổ chức
các kỳ thi thi tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên
chức
|
Kết quả thi tuyển
|
Trong năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tỉnh Lai Châu năm 2021
|
Kế hoạch
|
Trong năm
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
3
|
Kiểm tra công vụ, công chức
chấn chỉnh kỷ luật kỷ cương hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
và văn hóa giao tiếp nơi công sở tại các đơn vị, địa phương
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Thường xuyên trong năm 2021
|
Tổ kiểm tra công vụ, công chức
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Thực hiện chặt chẽ quy trình
đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai,
minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu.
|
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức và cán bộ,
công chức cấp xã năm 2021
|
Tháng 02/2022
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
5
|
Mở 02 lớp bồi dưỡng công tác
cải cách hành chính cho công chức cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định mở lớp và Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng năm 2021
|
Quý II, III, IV năm 2021
|
UBND thành phố Lai Châu, huyện Sìn Hồ
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
VI
|
Cải cách
tài chính công
|
1
|
Tiếp tục triển khai cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo
|
Trong năm
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ
chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Số đơn vị giao tự chủ; Số đơn vị xây dựng phương án tự chủ về tài chính
|
Trong năm
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
VII
|
Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
1
|
Tổ chức triển khai kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin năm 2021của tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Trong năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Triển khai Kiến trúc Chính
quyền điện tử, phiên bản 2.0 cấp tỉnh đã được ban hành phù hợp với Khung kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Trong năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
3
|
Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả, chất lượng Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh; đẩy mạnh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 tại các cơ quan quản lý nhà nước để phục vụ
người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ
sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết TTHC của người
dân, doanh nghiệp; tăng số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch
vụ đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3,4
|
Các văn bản chỉ đạo; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Tiếp tục duy trì và nhân rộng
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh đến các cấp chính
quyền
|
Báo cáo kết quả
|
Trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
5
|
Duy trì áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 -2008 (9001: 2015) tại
cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã áp dụng HTQLCL
|
Trong năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tổ chức tư vấn, các cơ quan có liên quan
|
|