|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 285/KH-UBND 2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP hệ thống chính trị tinh gọn Nghệ An
Số hiệu:
|
285/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đường
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 285/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 03
tháng 5 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP NGÀY 03/02/2018 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ
6 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP
XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ;
KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW NGÀY 27/11/2017 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
18-NQ/TW; NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14 NGÀY 24/11/2017 CỦA QUỐC HỘI VỀ TIẾP TỤC CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết số
10/NQ-CP ngày 03/2/2018 của Chính phủ; Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 02/01/2018 của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức học tập, nghiên cứu, quán triệt nghiêm
túc, đầy đủ, sâu sắc nội dung của Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế
hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14
ngày 24/11/2017 của Quốc hội, Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy,
tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động các cấp, các ngành và toàn thể xã hội về tiếp tục đổi
mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống
nhất của Nhà nước trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Đề ra những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trước mắt
và lâu dài, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh để triển khai thực hiện
nghiêm túc các Nghị quyết bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ, liên tục; kết hợp hài
hòa giữa kế thừa, ổn định với đổi mới, phát triển; nhằm tạo sự chuyển biến tích
cực, mạnh mẽ trong thực hiện đổi mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị của tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về tổ chức nghiên cứu,
quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã (Sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị) phối hợp chặt chẽ với
tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp tổ chức triển khai, nghiên cứu, quán triệt các
nội dung của Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành
chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 07-KH/TW
ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của
Quốc hội, Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy trong toàn thể đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đài PTTH tỉnh, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các cơ quan, đơn vị, các cơ quan truyền thông, báo chí làm tốt
công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận trong
xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các
ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện thắng lợi mục
tiêu tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Về việc tiếp tục hoàn thiện
chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã có trách nhiệm:
- Nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh rà soát các luật,
pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội liên quan đến
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới,
bảo đảm thực hiện có hiệu quả nguyên tắc một cơ quan, tổ chức làm nhiều việc
nhưng một việc chỉ giao cho một cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện và chịu
trách nhiệm chính và thực hiện phân cấp, ủy quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa UBND tỉnh
với các sở, ban, ngành và giữa UBND tỉnh với UBND cấp huyện.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Kết luận số
86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán
bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Kết luận số 202-TB/TW
ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn
lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan, tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị báo cáo
UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định (tháng 5/2018).
c) Các sở, ban, ngành có trách nhiệm:
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền để khắc phục những
hạn chế, vướng mắc và bảo đảm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt
động.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy ngay sau khi có Thông tư hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan:
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh đề nghị Chính phủ nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa
phương và các vấn đề cần cụ thể hóa để quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; quy định các
nội dung phân cấp, ủy quyền về lĩnh vực tổ chức bộ máy và nhân sự giữa các cấp
chính quyền từ tỉnh đến cấp huyện.
- Tham mưu cho UBND tỉnh về tiêu chí thành lập, số
lượng biên chế tối thiểu, số lượng lãnh đạo cấp phó tối đa của các tổ chức thuộc
hệ thống tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong
quá trình tham gia góp ý các dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định khung số lượng biên chế, cấp
phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thay thế Nghị định
37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Tham gia góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế, trong đó có nội dung mở rộng đối tượng thực hiện tinh giản biên chế
và phân cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định việc giảm biên chế
và thực hiện tinh giản biên chế.
- Tham gia góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản
lý biên chế công chức và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ
về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, trong đó xác định rõ tiêu chí để
xác định biên chế công chức.
- Tham gia góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày
08/4/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP theo hướng
quy định khung số lượng chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã, xác định
rõ vị trí việc làm, tiêu chuẩn của từng chức vụ, chức danh và cơ chế khoán kinh
phí phụ cấp theo định mức cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố; quy định việc tổ chức công tác tham mưu, giúp việc, phục vụ
hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tham mưu báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Kết luận số 86-KL/TW, Kết luận số 202-TB/TW và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
báo cáo Bộ Chính trị vào năm 2021.
- Tham mưu rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung các
quy định về việc thành lập tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng, bảo đảm
nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí hoạt động và tuân thủ pháp luật;
Nhà nước chỉ cấp kinh phí để thực hiện những nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao,
không giao biên chế.
- Thực hiện rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung khung
chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức,
chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ
lãnh đạo, quản lý theo quy định của Trung ương.
d) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan:
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính và khoán kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước và tổ
chức Đảng, đoàn thể;
- Tham gia góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
- Phối hợp với các các cơ quan, đơn vị tổ chức đánh
giá tổng kết việc áp dụng cơ chế tài chính đặc thù đối với một số lĩnh vực, tiến
tới giảm dần áp dụng cơ chế đặc thù đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước, tham mưu
báo cáo UBND tỉnh và chính phủ trong năm 2018.
- Nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh quyết định hoặc cấp
có thẩm quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung các quy định về phân bổ ngân
sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong hệ thống chính
trị theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra.
e) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh bám sát các nhiệm vụ,
giải pháp theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết
số 56/2017/QH14 và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung
ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục thực hiện
các nhiệm vụ đã được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao liên quan đến lĩnh vực cải cách
hành chính, Chính phủ điện tử, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
3. Về tổ chức, sắp xếp các
cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước
a) Các sở, ban, ngành:
- Rà soát, sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong, giảm
cơ bản số lượng chi cục, phòng; không thành lập tổ chức mới, không thành lập
phòng trong cơ quan, chi cục khi không đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp đặc
biệt do cấp có thẩm quyền quyết định. Giảm tối đa các ban quản lý dự án. Kiên
quyết hợp nhất, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập để thu gọn đầu
mối, giảm biên chế.
- Thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm
số lượng cấp phó của các đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp
với tình hình thực tế tại cơ quan mình và quy định của Đảng, Chính phủ.
- Rà soát, sắp xếp lại các tổ chức phối hợp liên
ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có
trách nhiệm:
- Chủ động rà soát, sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp
liên ngành, ban quản lý dự án (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành trong năm
2019).
- Thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng cấp ủy với
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân ở cấp huyện, cấp xã ở
những nơi có điều kiện theo quy định (thực hiện từ năm 2018).
- Xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền và triển
khai sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các
thôn, tổ dân phố theo quy định (thực hiện từ năm 2018).
- Xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền quyết định
và thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị ở những nơi có
điều kiện (thực hiện từ năm 2021).
- Thực hiện khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (thực hiện từ năm 2019).
- Chủ động sơ kết và tiếp tục thực hiện mô hình tự
quản ở cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành
trong năm 2019).
- Rà soát, sắp xếp lại tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định khung của Chính phủ;
sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực và nhu
cầu của thị trường, xã hội; thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm số
lượng cấp phó của các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với tình hình thực tế tại
địa phương (thực hiện từ năm 2019).
4. Nhiệm vụ cụ thể (Có phụ lục
kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị
quyết 10/NQ-CP gắn với việc thực hiện Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 02/01/2018 của
Tỉnh ủy.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh văn bản tham gia xây dựng luật, pháp lệnh bổ sung
năm 2018, năm 2019 và các năm tiếp theo. Trong đó lưu ý dự thảo các văn bản
pháp luật ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung để tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và kế hoạch thực hiện của các sở, cơ
quan, địa phương mình; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ
vào ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo về cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, các
huyện, thành phố, thị xã chủ động đề xuất, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp và báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND (b/c);
- Ban cán sự đảng UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- Các huyện, thành phố, thị xã;
- Các đơn vị SN trực thuộc tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ngũ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 03/5/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
A
|
THAM GIA GÓP Ý HOÀN THIỆN CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Tham gia góp ý Dự thảo các Nghị định thay thế Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và Chính phủ (Quý I/2018-Đã hoàn thành)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
2.
|
Tham gia góp ý Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và Chính phủ (Quý II/2018)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
3.
|
Tham gia góp ý Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ về quản lý biên chế công chức.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và Chính phủ (Năm 2018)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
4.
|
Tham gia góp ý Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và Chính phủ (Năm 2018)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
5.
|
Tham gia góp ý Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị
định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và Chính phủ (Năm 2018)
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính và
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
6.
|
Tham gia góp ý dự thảo sửa đổi, bổ sung Luật tổ
chức Chính phủ.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và CP (Năm 2018-2019)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
7.
|
Tham gia góp ý dự thảo sửa đổi, bổ sung Luật tổ
chức chính quyền địa phương.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và Chính phủ (Năm 2018- 2019)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
8.
|
Tham gia góp ý dự thảo sửa đổi, bổ sung các quy định
về việc thành lập tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ và Chính phủ (Năm 2018-2019)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
9.
|
Tham gia góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 quy
định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Tài chính và Chính phủ. (Năm 2018)
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
10.
|
Tham gia góp ý dự thảo sửa đổi, bổ sung các quy định
về phân bổ ngân sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức
trong hệ thống chính trị theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu
ra.
|
Công văn góp ý của
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Tài chính và Chính phủ. (Năm 2018)
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, Thị xã
|
11.
|
Tổ chức đánh giá tổng kết việc áp dụng cơ chế tài
chính đặc thù đối với một số lĩnh vực, tiến tới giảm dần áp dụng cơ chế đặc
thù đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước.
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của Bộ
Tài chính và Chính phủ. (Năm 2018)
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, TP, Thị xã
|
B
|
NHỮNG VIỆC CẦN LÀM NGAY THEO KẾ HOẠCH
111-KH/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
|
1
|
Báo cáo kết quả xây dựng, phê duyệt và triển khai
thực hiện đề án vị trí việc làm trong các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị
sự nghiệp, các hội trên địa bàn toàn tỉnh
|
Báo cáo của Ban
Cán sự UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 5/2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP, thị xã, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh
|
2
|
Quy định về cơ chế, chính sách thu hút người có đức,
có tài vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức của hệ thống chính trị
|
Quy định của UBND
tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 5/2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
3
|
Báo cáo sơ kết 3 năm kết quả tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị trong khối nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp, kết quả xây dựng đề án tinh giản biên chế
|
Báo cáo của Ban
Cán sự Đảng UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 6/2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, TP, thị xã, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh
|
4
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, đội ngũ bán chuyên
trách, xây dựng quy định khoán kinh phí chi phụ cấp theo định mức cho người
hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, khối, xóm, bản, tổ dân phố
|
Quy định của UBND
tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 6/2018
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, UBND
các huyện, thành phố, thị xã
|
5
|
Cải thiện chỉ số Cải cách hành chính công (Par
INDEX), chỉ số PAPI và Tổng kết 5 năm thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) gắn đẩy mạnh cải cách hành chính, hoàn thành Đề án Chính
quyền điện tử.
|
Đề án của UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 6/2018
|
Sở Nội vụ
|
Sở KH&ĐT, sở
TT&TT, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
6
|
Rà soát, sắp xếp, xây dựng đề án giảm các tổ chức
phối hợp liên ngành, ban quản lý dự án các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
|
Đề án của UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 7/2018; thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành năm 2019
|
Các sở, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
7
|
Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các khối, xóm, thôn, bản, tổ dân phố chưa
đủ tiêu chuẩn theo quy định
|
Đề án của UBND tỉnh;
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 6/2018
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
8
|
Xây dựng kế hoạch giảm đầu mối bên trong các cơ
quan tham mưu, giúp việc của HĐND, UBND các cấp.
|
Kế hoạch của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 9/2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
9
|
Xây dựng Đề án, báo cáo cấp có thẩm quyền và thực
hiện sáp nhập, tăng quy mô đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã ở những nơi có
đủ điều kiện
|
Đề án của UBND tỉnh;
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 11/2018 để báo cáo cấp có thẩm quyền; Thực hiện từ năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
10
|
Hướng dẫn việc thành lập tổ chức và hoạt động của
các hội quần chúng; thực hiện nghiêm túc và nhất quán nguyên tắc tự nguyện, tự
quản, tự đảm bảo kinh phí hoạt động và tuân thủ pháp luật.
|
Hướng dẫn của UBND
tỉnh
|
Sau khi có quy định
của Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
11
|
Tổng kết 5 năm thực hiện Đề án nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) gắn đẩy mạnh cải cách hành chính
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 6/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
12
|
Hoàn thành đề án chính quyền điện tử
|
Đề án của UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 6/2018
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
13
|
Rà soát lại vị trí việc làm khối công chức cấp xã
(chú ý vị trí việc làm: địa chính, văn hóa, văn phòng, tư pháp...) đề sắp xếp,
tinh giản hợp lý
|
Đề án của Ban Thường
vụ các huyện, thành thị ủy
|
Báo cáo UBND tỉnh
trước tháng 5/2018
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
C
|
NHỮNG VIỆC THÍ ĐIỂM
|
1
|
Thí điểm xây dựng mô hình tổ chức bộ máy chính
quyền đô thị ở những nơi có đủ điều kiện
|
Đề án của UBND tỉnh
|
Trình UBND tỉnh
trước tháng 12/2018; thực hiện năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2
|
Đề án xây dựng thành phố Vinh thành đô thị thông
minh, giai đoạn 2018-2020 và những năm tiếp theo
|
Đề án của BTV Tỉnh
ủy
|
Trình UBND tỉnh
quý IV/2018 Thực hiện theo lộ trình
|
UBND Thành phố
Vinh
|
Sở Nội vụ, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
D
|
NHỮNG VIỆC THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH VÀ HƯỚNG DẪN
CỦA TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Ban hành quy định số lượng cơ quan chuyên môn của
UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Quy định của UBND
tỉnh
|
Theo quy định và
hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Sửa đổi quy định và thực hiện đổi mới việc phân bổ
ngân sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương
theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra.
|
Quy định của UBND
tỉnh
|
Theo quy định và
hướng dẫn của Trung ương (hoàn thành việc sửa đổi năm 2018 và thực hiện từ
năm 2019)
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan
|
3
|
Quy định hướng dẫn khoán kinh phí đối với một số
hoạt động của MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã, phường,
thị trấn và xóm, khối, bản
|
Quy định của UBND
tỉnh
|
Theo quy định và
hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan
|
4
|
Rà soát, bổ sung, sửa đổi quy định về việc thành lập
tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản,
tự bảo đảm kinh phí hoạt động và tuân thủ pháp luật
|
Quy định của UBND
tỉnh
|
Theo quy định và
hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Nội vụ
|
Các tổ chức hội và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiểu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 285/KH-UBND ngày 03/05/2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiểu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Nghệ An ban hành
1.627
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|