|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 277/KH-UBND 2019 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Yên Bái năm 2020
Số hiệu:
|
277/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
277/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 18 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020; Kết luận số 229-KL/TU ngày 01/6/2018 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC) tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2018-2020; Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái,
giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YỀU CẦU
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) phấn đấu tăng từ 4 đến 6 bậc, đạt ở Top 30
trong cả nước; cải thiện Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) phấn đấu đạt trên 92%; Chỉ số quản
trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) có 50% các chỉ số thành phần được đánh
giá từ trung bình cao trở lên; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) phấn đấu
tăng từ 2 đến 4 bậc so với năm 2019.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đổi mới,
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và gắn kết chặt với chính
sách tinh giản biên chế trên cơ sở triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục vụ hành chính
công cấp huyện, cấp xã; rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các thủ tục hành
chính (TTHC) để tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Tiếp tục hiện đại hóa nền hành
chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ,
thống nhất và hội nhập nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước
trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao vai trò, xác định rõ trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong chỉ đạo, triển khai
thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình;
tăng cường công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp; xác định nhiệm vụ cải cách hành chính là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là tiêu chí đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch
phải đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra trên tinh thần thiết thực, tiết kiệm,
hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành; tuyên truyền cải cách hành chính:
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phổ biến các chủ trương của Đảng, quy định của nhà nước, kết quả công
tác cải cách hành chính của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức về tầm quan trọng của công tác cải cách hành chính. Tăng
cường thông tin để người dân, doanh nghiệp được tiếp cận, hiểu và sử dụng các dịch
vụ khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Công khai các quy định, quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức để người dân tham gia giám sát quá trình thực
thi nhiệm vụ. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những sai phạm của tổ
chức, cá nhân có hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân, doanh
nghiệp trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành
chính.
c) Tiếp tục chỉ đạo triển khai các giải
pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS; Chỉ số PCI của tỉnh.
d) Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số PAR INDEX cấp tỉnh năm 2019; triển khai xác định, chấm điểm và công bố kết
quả Chỉ số PAR INDEX của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
năm 2019.
đ) Tổ chức xác định Chỉ số SIPAS năm
2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2019.
e) Tiếp tục chỉ đạo nâng cao hiệu quả
hoạt động của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận phục vụ hành
chính công cấp huyện, cấp xã. Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công
tác cải cách hành chính, làm việc tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả các sở
ngành cấp tỉnh và bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã.
g) Ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác cải cách hành chính tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương.
h) Chỉ đạo tổ chức Hội nghị tổng kết,
đánh giá Chỉ số PAR INDEX và các Chỉ số SIPAS, PAPI năm 2019 của tỉnh và các sở,
ban, ngành, địa phương trong tỉnh; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 giai đoạn II theo
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ.
2. Cải cách thể
chế:
a) Tiếp tục xây dựng, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, theo đúng trình tự, thủ tục
theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản QPPL.
b) Tự kiểm tra các văn bản QPPL do
HĐND, UBND tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp
huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường
công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành
có dấu hiệu trái pháp luật.
c) Tiếp tục rà soát văn bản QPPL của
UBND tỉnh, UBND cấp huyện; kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung
mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên
và tình hình thực tiễn địa phương nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện,
thống nhất, đồng bộ.
d) Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020.
đ) Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn
bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật và
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ
thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận, thực hiện các
văn bản QPPL.
3. Cải cách thủ tục
hành chính:
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC) và Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
năm 2020.
b) Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn
phù hợp, gây vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp. Ban hành quy trình nội bộ,
quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC.
c) Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản
đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa
các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). Phấn đấu tỷ lệ trao đổi
văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều
hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%
d) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng
hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...). Phấn đấu trên 60% thủ tục hành
chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm; tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên; tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên.
đ) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác
chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
e) Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục
TTHC hoặc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ. Công khai các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Tổ chức
thực hiện có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy:
a) Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức
lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện sau
khi có Nghị định của Chính phủ. Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các đơn vị
sự nghiệp công lập của tỉnh.
b) Tiếp tục ban hành văn bản QPPL quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức
hành chính cấp tỉnh.
c) Giao chỉ tiêu biên chế năm 2020.
d) Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu
tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
đ) Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ
tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị. Xây dựng kế hoạch
biên chế năm 2021.
e) Kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương
về tình hình, kết quả thực hiện công tác tổ chức bộ máy; biên chế.
5. Xây dựng và tiếp
tục nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Giảm tối thiểu 36 biên chế công chức
và giảm tối thiểu 400 biên chế viên chức. Thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ thôi
việc theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo
nguyện vọng. Thẩm định hồ sơ đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
b) Xây dựng đề án tổ chức thi nâng ngạch
công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính.
c) Xây dựng kế hoạch tổ chức thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các ngạch hành chính trong các đơn vị
sự nghiệp công lập.
d) Tiếp tục thực hiện sắp xếp cán bộ,
công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh. Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền
giao.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương, đạo đức công vụ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng
Chính Phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp.
6. Cải cách tài
chính công:
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b) Tiếp tục thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân
loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở đó
chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều
kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi các
đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần,
hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số lĩnh vực cơ
bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp.
d) Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
đ) Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
7. Hiện đại hóa
hành chính nhà nước:
a) Tiếp tục tổ chức triển khai, duy
trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái.
b) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng
hiệu quả; tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa
hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp, hướng
tới mục tiêu trên 60% thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có
phát sinh hồ sơ trong năm, ít nhất 40% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các
dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3, 30% hồ sơ được xử lý trực
tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4.
c) Ban hành Quyết định quy định về
danh mục các thủ tục hành chính áp dụng triển khai qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
d) Tiếp tục duy trì, cải tiến việc áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015. Tổng kết đánh giá kết quả duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015 giai đoạn 2019 - 2020 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết
quả, sản phẩm của kế hoạch theo biểu đính kèm Kế hoạch này).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
Ngân sách địa phương cấp trong dự toán ngân sách năm nhà nước 2020 theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh
giao:
1. Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh:
a) Chủ trì phối hợp với Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ,
Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban,
ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, báo cáo tiến độ, kết quả
thực hiện với UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương tham mưu xây dựng dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh về việc tổ
chức Hội nghị tổng kết, đánh giá Chỉ số PAR INDEX và các Chỉ số SIPAS, PAPI năm
2019 của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh; dự thảo Kế hoạch tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2016-2020; đề xuất khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC giai đoạn 2016-2020.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố:
a) Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai nghiêm
túc, kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
b) Thực hiện đúng chế độ thông tin báo
cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ tổng hợp).
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó
khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các CQ ngành dọc TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Ban QL các Khu công nghiệp tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng (TK-TH);
- Báo Yên Bái, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Lĩnh
vực
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Hoạt
động/Sản phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
|
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, phổ biến các chủ trương của Đảng, quy định của nhà nước, kết quả,
thông tin về công tác CCHC của tỉnh.
|
Các bài tuyên truyền, pano, áp phích
về CCHC.
|
Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
Các ngành chức năng có liên quan.
|
Thường
xuyên.
|
2. Công khai các quy định, quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức để người dân tham gia giám sát quá trình
thực thi nhiệm vụ. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những sai phạm
của tổ chức, cá nhân gây khó khăn, nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân, doanh
nghiệp.
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện; Báo cáo
của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ tổng hợp.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố. Các ngành chức năng có liên quan.
|
Thường
xuyên.
|
3. Triển khai các giải pháp nâng
cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số SIPAS.
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo
cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm
2020.
|
4. Triển khai các giải pháp nâng
cao Chỉ số PCI.
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo
cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Sở Nội
vụ tổng hợp.
|
Năm
2020.
|
5. Tổ chức triển khai, thực hiện tự
đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2019 của tỉnh.
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác
định Chỉ số PAR INDEX năm 2019 của UBND tỉnh Yên Bái
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành; Sở Nội vụ tổng
hợp.
|
Quý
I/2020
|
6. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để
xác định Chỉ số PAR INDEX của cấp sở, cấp huyện năm 2019 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
|
Quyết định của UBND tỉnh về kết quả
xếp hạng Chỉ số PAR INDEX của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2019.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
I, II năm 2020.
|
7. Phối hợp Bộ Nội vụ, tổ chức, triển
khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) năm 2020.
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo
cáo kết quả triển khai của tỉnh của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện.
- Ủy ban MTTQ tỉnh; Hội Cựu chiến
binh tỉnh; Bưu điện tỉnh
|
Quý
IV năm 2020, sau khi Bộ Nội vụ triển khai.
|
8. Tổ chức xác định Chỉ số SIPAS năm
2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quyết định của UBND tỉnh, công bố kết
quả Chỉ số SIPAS năm 2020.
|
Sở Nội vụ.
|
Ủy ban MTTQ tỉnh; Hội Cựu chiến
binh tỉnh; Bưu điện tỉnh Yên Bái.
|
Quý
IV năm 2020.
|
9. Tổ chức bồi dưỡng cho công chức
tham mưu trực tiếp công tác CCHC tại các sở, ngành và cấp huyện.
|
Kế hoạch, quyết định mở lớp bồi dưỡng.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện và các ngành chức năng có liên quan.
|
Quý
II hăm 2020.
|
10. Kiểm tra công tác CCHC.
|
(1) Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC
của Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
(2) Kiểm tra đột xuất khi phát hiện
nhũng nhiễu, tiêu cực, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Quyết định
số 3595/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 43/QĐ-SNV ngày
29/3/2018 của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2020.
|
11. Xây dựng Kế hoạch CCHC nhà nước,
giai đoạn 2021-2025.
|
Kế hoạch CCHC nhà nước trên địa bàn
tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
IV/2020, sau khi Chính phủ hướng dẫn.
|
12. Chế độ báo cáo.
|
Báo cáo theo định kỳ của các cơ quan,
đơn vị, theo Văn bản hướng dẫn số 531/SNV-CCHC ngày 19/7/2016 của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh.
|
Quý
I, II, 6 tháng, Quý III và báo cáo năm.
|
II. Cải cách thể chế
|
1. Lập đề nghị xây dựng VBQPPL.
|
Văn bản giao nhiệm vụ cho các ngành
chuẩn bị hồ sơ dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp HĐND; Văn bản
phê duyệt của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Sở Tư pháp.
|
Thường
xuyên trong năm.
|
2. Thẩm định các dự thảo VBQPPL
trình HĐND, UBND tỉnh ban hành.
|
Báo cáo thẩm định dự thảo VBQPPL.
|
Sở Tư pháp.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm.
|
3. Tham gia ý kiến dự thảo VBQPPL của
Trung ương và địa phương.
|
Văn bản tham gia ý kiến.
|
Sở Tư pháp.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm.
|
4. Tự kiểm tra các văn bản do UBND
tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban
hành. Đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
|
(1) Thông báo kết luận kiểm tra (đối
với kiểm tra văn bản theo thẩm quyền);
(2) Công văn đề nghị xử lý (nếu
có);
(3) Văn bản tự xử lý của cơ quan được
kiểm tra (nếu có).
|
Sở Tư pháp.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm.
|
5. Thực hiện rà soát thường xuyên
và rà soát văn bản theo chuyên đề các VBQPPL thuộc trách nhiệm rà soát của
UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại Luật Ban hành VBQPPL năm 2015;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
|
(1) Văn bản báo cáo kết quả rà
soát;
(2) Văn bản đề nghị của cơ quan có
trách nhiệm rà soát về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản (nếu
có);
(3) Quyết định của cấp có thẩm quyền
về việc công bố văn bản hết hiệu lực, văn bản được bãi bỏ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Sở Tư pháp.
|
Thường
xuyên.
|
6. Tổ chức thực hiện công tác theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL).
|
(1) Kế hoạch của UBND tỉnh về lĩnh
vực theo dõi trọng tâm;
(2) Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả
TDTHPL.
|
Sở Tư pháp.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Năm
2020.
|
7. Đăng tải kịp thời, đầy đủ các
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật và Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp và các ngành chức năng
có liên quan.
|
Năm
2020.
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Tháng
12/2019.
|
2. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch rà soát đánh giá TTHC.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Trước
10/01/2020.
|
3. Tham gia ý kiến vào dự thảo văn
bản QPPL có quy định TTHC.
|
Văn bản tham gia ý kiến.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
4. Công bố TTHC và Danh mục TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Các Quyết định công bố
|
Các sở, ban, ngành.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
5. Nhập, đăng tải công khai các
TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Đăng tải đầy đủ các TTHC
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
6. Niêm yết công khai các TTHC trực
tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
|
Các TTHC được niêm yết công khai.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
7. Tạo đường link để kết nối, tích
hợp các TTHC trên Cổng dịch vụ công về niêm yết tại Cổng thông tin điện tử tỉnh
và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
8. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc rà soát, đánh giá TTHC; tổng hợp, kiểm
soát chất lượng, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC gửi Văn phòng Chính phủ;
Bộ, ngành liên quan.
|
Quyết định.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
9. Tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ
công tác kiểm soát TTHC.
|
Lớp tập huấn.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Quý
III năm 2020.
|
10. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định TTHC.
|
Văn bản xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
11. Kiểm tra, đánh giá việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kiểm tra; văn bản đề nghị xử
lý kết quả kiểm tra.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Quý
III + Quý IV năm 2020.
|
12. Tổng hợp báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC hàng quý và Báo cáo năm theo quy định.
|
Báo cáo.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Trước
ngày 25 của tháng cuối quý.
|
13. Thực hiện một số nhiệm vụ về Một
cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Văn bản.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
14. Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản
đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa
các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật).
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được
xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ
quan hành chính nhà nước đạt 100%.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thị
xã, thành phố; UBND cấp xã, phường, thị trấn.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
15. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp
theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...)
|
(1) Trên 60% thủ tục hành chính
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm;
(2) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên;
(3) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4 từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện; UBND
cấp xã.
|
Thường
xuyên trong năm 2020.
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
1. Về tổ chức bộ máy:
- Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức
lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện sau
khi có Nghị định của Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, sáp nhập,
hợp nhất các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
|
Các văn bản chỉ đạo, điều hành; Hướng
dẫn; Tờ trình; Quyết định, Nghị quyết, Đề án và Báo cáo của HĐND, UBND tỉnh,
Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
- Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Năm
2020
|
2. Tiếp tục ban hành văn bản quy phạm
pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
Năm
2020
|
3. Về biên chế
- Giao chỉ tiêu biên chế năm 2020.
- Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu tuyển
dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Rà soát, đánh giá, xem xét giao
chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch biên chế năm
2021.
|
Tờ trình, Hướng dẫn, Thông báo giao
chỉ tiêu biên chế năm 2020, Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
Năm
2020
|
4. Kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa
phương về tình hình, kết quả thực hiện công tác tổ chức bộ máy; biên chế.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Năm
2020
|
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Giảm tối thiểu 36 biên chế công
chức và 400 biên chế viên chức; thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ thôi việc theo
Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của HĐND tỉnh; thẩm định hồ sơ đối
tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2020
|
2. Xây dựng Đề án tổ chức thi nâng
ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2020
|
3. Xây dựng Kế hoạch tổ chức thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các ngạch hành chính trong các đơn
vị sự nghiệp công lập.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2020
|
4. Thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ
thôi việc theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của HĐND tỉnh về
việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo
nguyện vọng.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2020
|
5. Thẩm định hồ sơ đối tượng tinh
giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2020
|
6. Tiếp tục đẩy mạnh chấn chỉnh kỷ
luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên.
|
VI. Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh.
|
Sở Tài chính.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Năm
2020.
|
2. Tiếp tục thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh.
|
Sở Tài chính.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2020.
|
3. Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân
loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở
đó chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ
điều kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty
cổ phần, hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số
lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh.
|
Sở Tài chính.
|
Các cấp, các ngành có liên quan.
|
Năm
2020.
|
4. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
|
Báo cáo tình hình thực hiện và giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN.
|
Sở Tài chính.
|
Các ngành, các địa phương có liên
quan có liên quan.
|
Năm
2020.
|
5. Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
|
Báo cáo việc thực hiện kiến nghị
sau thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
|
Sở Tài chính.
|
Các ngành, các địa phương có liên
quan có liên quan.
|
Năm
2020.
|
VII. Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/3/2019 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 121/KH-UBND ngày
04/5/2019 của UBND tỉnh thực hiện về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Năm
2020.
|
2. Tổ chức triển khai, duy trì và cập
nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các cấp, các ngành có liên quan.
|
Năm
2020.
|
3. Tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ
sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành
chính của người dân, doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu trên 60% thủ tục hành
chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm, ít nhất
40% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực
tuyến tại mức độ 3, 30% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công
đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các cấp, các ngành có liên quan.
|
Năm
2020.
|
4. Tiếp tục duy trì, cải tiến việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015. Tổng kết đánh giá kết quả duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015 giai đoạn 2019 - 2020 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh./.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Các cấp, các ngành có liên quan.
|
Năm
2020.
|
Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2019 về triển khai công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 277/KH-UBND ngày 18/12/2019 về triển khai công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|