ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2637/KH-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 19 tháng 05 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 48-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH
TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch số 168-KH/TU ngày
04 tháng 5 năm 2015 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ
Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến
năm 2010, định hướng đến năm 2020, Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị
quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Đánh giá tình hình, kết quả triển
khai thực hiện Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa
bàn Thành phố trong 10 năm qua, trọng tâm là việc tham gia xây dựng, hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phát huy vai trò của pháp luật để góp phần
quản lý xã hội, giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng
chính quyền trong sạch, vững mạnh, bảo đảm quyền con người, quyền tự do, dân chủ
của công dân; đề xuất các giải pháp tiếp tục tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ
thống pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật trong thời gian
tới.
2. Yêu cầu:
- Việc tổng kết phải được đánh giá một
cách khách quan, toàn diện, đầy đủ, chính xác quá trình thực hiện Chiến lược
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên
cơ sở bám sát mục tiêu, yêu cầu, nội dung của Nghị quyết 48-NQ/TW và Đề cương
ban hành kèm theo Kế hoạch số 168-KH/TU ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Thành ủy
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Việc đánh giá kết quả triển khai thực
hiện các định hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật và việc xác định nhu cầu hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả thi hành
pháp luật cần căn cứ vào các quan điểm chỉ đạo được xác định trong Nghị quyết.
- Tập trung đánh giá, làm rõ kết quả
đạt được, tồn tại, hạn chế so với yêu cầu
Nghị quyết đặt ra và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong
10 năm (2005 - 2015); phân tích nguyên nhân của thành công và hạn chế; rút ra
bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện Nghị quyết, góp phần tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trong những năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG TỔNG
KẾT
1. Kết quả quán triệt, triển khai
thực hiện Nghị quyết
Tập trung đánh giá công tác phổ biến,
quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết; việc cụ
thể hóa các định hướng, giải pháp được nêu trong
Nghị quyết; kết quả và những hạn chế.
2. Kết quả thực hiện mục tiêu,
quan điểm, định hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
a) Về thi
hành pháp luật: Tổng kết việc thực hiện 05 giải pháp thi hành pháp luật đã được
đề ra trong Nghị quyết, gồm:
- Phát triển hệ thống thông tin và phổ
biến giáo dục pháp luật, xây dựng và triển khai Chương trình Quốc gia về phổ biến
giáo dục pháp luật.
- Cải cách tổ chức và hoạt động của
cơ quan tư pháp, trọng tâm là hoạt động xét xử của tòa án theo nội dung của Chiến
lược cải cách tư pháp.
- Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm số lượng và chất lượng nguồn
nhân lực cán bộ, công chức làm công tác pháp luật.
- Huy động các nguồn lực trong nước và quốc tế.
b) Về xây
dựng pháp luật:
- Tổng kết việc thực hiện các định hướng
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đã được xác định trong Nghị quyết, gồm:
+ Bảo đảm quyền con người, quyền tự
do, dân chủ của nhân dân.
+ Về dân sự, kinh tế, trọng tâm là
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Về giáo dục - đào tạo, khoa học -
công nghệ, y tế, văn hóa - thông tin, thể thao, dân tộc, tôn giáo, dân số, gia
đình, trẻ em và chính sách xã hội.
+ Về quốc phòng và an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội.
+ Về hội nhập quốc tế.
- Đánh giá việc thực hiện giải pháp về
xây dựng pháp luật, gồm:
+ Đổi mới cơ bản quy trình, thủ tục
xây dựng pháp luật.
+ Nâng cao trình độ và năng lực ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
+ Nghiên cứu về khả năng khai thác, sử
dụng án lệ, tập quán.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các Sở-ban-ngành Thành phố, Ủy ban nhân
dân các quận - huyện tập trung đánh giá đúng thực trạng, ưu điểm, hạn chế, vướng
mắc và nguyên nhân; bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình tổ chức thực
hiện; sự đúng đắn của từng định hướng, giải pháp đề ra trong Nghị quyết; những vấn
đề không còn phù hợp; những việc chưa làm được, những việc không làm được, phân
tích rõ nguyên nhân; xác định rõ phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp cho các năm
tiếp theo.
III. ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO, MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VÀ THỜI GIAN THỐNG KÊ
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây
dựng báo cáo tổng kết theo Đề cương và mẫu thống kê số liệu cụ thể theo Phụ lục
(đính kèm).
- Mốc thời gian thống kê số liệu báo
cáo: Từ tháng 5/2005 đến tháng 5/2015.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các Sở-ban-ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận - huyện căn cứ theo Kế hoạch này và chức năng, nhiệm
vụ được giao theo Đề cương đính kèm, tổ chức thực hiện việc tổng kết, xây dựng
Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến
lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm
2020 của đơn vị, địa phương và gửi về Ủy ban
nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tư pháp Thành
phố), đảm bảo Sở Tư pháp Thành phố nhận được báo cáo trước ngày
29/5/2015.
Báo cáo gửi Sở Tư pháp bằng văn bản
và tập tin điện tử thông qua Hộp thư điện tử: pthduc.stp@tphcm.gov.vn.
2. Giám đốc
Sở Tư pháp Thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa
phương thực hiện báo cáo tổng kết; tổng hợp kết quả và xây dựng dự thảo Báo cáo
tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
của Ủy ban nhân dân Thành phố trước
ngày 02/6/2015, để Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, báo cáo Thành ủy.
3. Công
tác tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến
năm 2020 là nhiệm vụ chính trị quan trọng, yêu cầu các Sở-ban-ngành, UBND quận-huyện
khẩn trương triển khai thực hiện, đảm bảo đúng yêu cầu, nội dung và tiến độ nêu
trong Kế hoạch. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, thống kê các đơn vị,
địa phương không thực hiện báo cáo tổng kết hoặc gửi báo cáo tổng kết trễ theo
tiến độ nêu tại Khoản 1 Mục IV Kế hoạch này hoặc báo cáo không đảm bảo nội
dung, yêu cầu, báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố xem xét, chỉ đạo xử lý./.
(Đính
kèm Đề cương hướng dẫn và các Phụ lục)
Nơi nhận:
- BCĐ Tổng kết 10 năm thực hiện NQ48;
- Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH TP; TT HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Nội chính, VP Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở-ban-ngành Thành phố;
- UBND 24 quận - huyện;
- VP UB: CVP, các PVP;
- Phòng THKH, PCNC (2b);
- Lưu: VT, (PCNC-TNh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tất Thành Cang
|
ĐỀ CƯƠNG
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 48-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN
LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
2637/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân Thành phố)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48-NQ/TW
I. Đặc điểm tình
hình
1. Đặc điểm
tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh.
2. Các chủ
trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh (thể
hiện trong các Chiến lược, Quy hoạch phát triển của quốc gia, ngành, địa
phương...) và nhu cầu xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách và tăng
cường năng lực thi hành pháp luật của địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng UBND Thành phố, Sở-ngành).
II. Kết quả 10
năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW
1. Kết quả
1.1. Kết quả phổ biến, quán triệt,
triển khai thực hiện Nghị quyết.
(Đơn vị thực hiện: Sở-ngành,
UBND quận-huyện).
1.2. Việc lãnh đạo, chỉ đạo của
Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh trong việc thực hiện Nghị quyết:
- Việc ban hành kế hoạch, chương
trình... để triển khai thực hiện Nghị quyết và các văn bản có liên quan;
- Việc thể chế hóa các định hướng, giải
pháp được nêu trong Nghị quyết và các văn bản khác có liên quan thuộc phạm vi,
trách nhiệm địa phương;
- Công tác theo dõi, kiểm tra thực hiện
Nghị quyết.
(Đơn
vị thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Tư pháp).
1.3. Kết quả tổ chức thực hiện Nghị
quyết:
Trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tiễn của thành phố Hồ Chí
Minh, bám sát 06 định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật; nhóm giải
pháp về xây dựng; nhóm giải pháp về thi
hành pháp luật nêu trong Nghị quyết; đánh giá kết quả đạt được, tập trung một số
vấn đề chủ yếu sau:
a) Về xây dựng pháp luật
- Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật giai
đoạn 2005 - 2015 (số lượng, chất lượng và đánh giá tác động của các văn bản đã
ban hành đối với việc hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phục vụ đổi mới
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương);
- Kết quả đạt được trong việc thực hiện quy trình
xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
- Kết quả đạt được qua kiểm tra, giám sát và xử lý
văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất,
đồng bộ, minh bạch của hệ thống pháp luật.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
b) Về tổ chức thi hành pháp luật
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn thi hành
pháp luật;
- Công tác áp dụng pháp luật;
- Công tác xử lý vi phạm pháp luật;
- Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật...
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
c) Về tăng cường năng lực của các thiết chế
xây dựng và thi hành pháp luật
- Kết quả đạt được trong việc kiện toàn tổ chức và
bảo đảm điều kiện hoạt động của bộ máy xây dựng và thi hành pháp luật của địa
phương so với yêu cầu của Nghị quyết và yêu cầu thực tiễn của địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
d) Về đào tạo, sử
dụng nguồn nhân lực làm công tác pháp luật
- Tình hình đào tạo trung cấp luật, đại học luật,
đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác
pháp luật;
- Việc sử dụng đội ngũ cán bộ pháp luật, mức độ đáp
ứng so với nhu cầu.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
e) Về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật
và tư pháp
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành).
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.1. Tồn tại, hạn chế: trong từng lĩnh vực:
xây dựng pháp luật, tổ chức thi hành pháp luật, tăng cường năng lực của các thiết
chế xây dựng và thi hành pháp luật, đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực làm công
tác pháp luật, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
2.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
3. Đánh giá chung
3.1. Kết quả đạt được so với yêu cầu của Nghị quyết
và với nhu cầu thực tiễn.
3.2. Bài học kinh nghiệm.
3.3. Kiến nghị, đề xuất từ thực tiễn của địa phương
qua thực hiện Nghị quyết.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
Phần thứ hai
ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG,
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2006 - 2020
I. Dự báo tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020
Việc dự báo tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn
2016 - 2020 dựa trên các căn cứ:
+ Tình hình thực tiễn của thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chiến lược, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2016 - 2020.
(Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn
phòng UBND Thành phố).
II. Nhu cầu, định hướng, giải
pháp xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Nhu cầu, định hướng, giải pháp xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
+ Kiến nghị các chính sách pháp luật của Nhà nước;
+ Xác định các chính sách pháp luật cụ thể có tính
đặc thù của địa phương nhằm tạo hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
2. Nhu cầu, định hướng, giải pháp nâng cao
hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
3. Nhu cầu, định hướng, giải pháp tăng cường
năng lực của các thiết chế xây dựng và thi hành pháp luật tại địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
4. Nhu cầu, định hướng, giải pháp tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật; tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của nhân
dân;
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
5. Nhu cầu, định hướng, giải pháp đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ công tác xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Xác định những nhiệm vụ, chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án cụ thể (lập danh mục) cần triển khai thực hiện theo những định
hướng chính sách đã được xác định tại phần II nêu trên (cần xác định rõ việc
xây dựng các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phải có lộ trình thời
gian thực hiện phù hợp).
2. Bảo đảm các nguồn lực (nhân lực, kinh
phí, thông tin...) cho việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án cụ thể.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện).
IV. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị với Đảng
2. Kiến nghị với Quốc hội
3. Kiến nghị với Chính phủ, bộ, ngành Trung
ương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Sở-ngành và
UBND quận-huyện)./.
PHỤ LỤC 01
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Thời gian thống kê: từ tháng 5/2005 đến tháng 5/2015)
Năm ban hành
|
Cấp Thành phố
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Nghị quyết của
HĐND
|
Quyết định của
UBND
|
Chỉ thị của
UBND
|
Nghị quyết của
HĐND
|
Quyết định của
UBND
|
Chỉ thị của
UBND
|
Nghị quyết của
HĐND
|
Quyết định của
UBND
|
Chỉ thị của
UBND
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 01 đến
tháng 5/2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sở
Tư pháp thực hiện thống kê đối với văn bản cấp Thành phố; UBND quận-huyện thực
hiện thống kê đối với văn bản cấp huyện và cấp xã.
PHỤ LỤC 02
THỐNG KÊ VỀ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC XÂY DỰNG
PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tên
Sở-ban-ngành, UBND quận-huyện:.......................................
(Thời
gian thống kê: từ tháng 5 năm 2005 đến tháng 5 năm 2015)
Năm
|
Giới tính
|
Thâm niên công tác trong ngành pháp luật
|
Ngạch công chức
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tin học
|
Nam
|
Nữ
|
Dưới 5
năm
|
5-10 năm
|
Trên 10 năm
|
Nhân viên
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chưa qua đào tạo
|
Trung cấp pháp lý
|
Cử nhân luật
|
Thạc sĩ luật
|
Tiến sĩ luật
|
Chưa qua đào tạo
|
Trình độ A
|
Trình độ B
|
Trình độ C
|
Sau C
|
Chưa thành thạo tin học văn phòng
|
Thành thạo tin học văn phòng
|
Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối tượng làm công tác xây dựng pháp luật được thống
kê bao gồm:
+ Đối với cấp Thành phố: là cán bộ công tác tại Sở
Tư pháp; cán bộ làm công tác pháp chế của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cán bộ làm công tác pháp chế của các Sở-ban-ngành.
+ Đối với quận-huyện: là cán bộ công tác tại Phòng
Tư pháp quận-huyện, trừ cán bộ làm công tác kế toán, văn thư...;
+ Đối với phường-xã-thị trấn: là cán bộ tư pháp phường-xã-thị
trấn.
- UBND quận-huyện: có trách nhiệm thống kê cán bộ
làm công tác xây dựng pháp luật trên địa bàn của mình (bao gồm cả cấp xã).
PHỤ LỤC 03
ĐỀ XUẤT NHU CẦU XÂY DỰNG PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Xếp theo thứ tự ưu tiên cần ban hành, sửa đổi)
Giai đoạn
2016 - 2020
|
Hình thức văn bản
(luật, pháp lệnh)
|
Vấn đề cần giải
quyết
|
Chính sách, định
hướng giải quyết
|
Các vấn đề liên
quan cần giải quyết để đảm bảo đồng bộ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|