|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 259/KH-UBND 2021 bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức Cần Thơ
Số hiệu:
|
259/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 28
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
Căn cứ Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm
2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 08
tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ về việc
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ đến
năm 2020 và những năm tiếp theo; Công văn số 4301/BNV-ĐT ngày 01 tháng 9 năm
2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức năm 2022, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (viết tắt là CBCCVC) năm 2022,
cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC; tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản
lý các cấp có bản lĩnh chính trị vững vàng, giỏi về chuyên môn, vững về nghiệp
vụ, đủ phẩm chất và năng lực tổ chức, kỹ năng điều hành thực thi công vụ, ý thức
trách nhiệm, ý thức phòng, chống tham nhũng; gắn đào tạo, bồi dưỡng với vị trí
việc làm và nhu cầu quy hoạch, sử dụng đội ngũ CBCCVC đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của thành phố;
b) Tăng cường bồi dưỡng kiến thức quản
lý nhà nước đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch công chức;
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ, lãnh đạo, quản
lý; bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý các cấp (cấp sở, cấp
huyện, cấp phòng, cấp xã) đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện trước khi bô nhiệm chức
vụ lãnh đạo, quản lý. Đồng thời, tăng cường bồi dưỡng kiến
thức về chuyên môn, nghiệp vụ, các kiến thức về pháp luật, đạo đức công vụ,
phòng, chống tham nhũng, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi công vụ và
thực hiện bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã...
2. Yêu cầu
a) Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực của các cơ quan đơn vị và định hướng phát triển của thành phố.
Việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng phải gắn với bố trí, sử dụng và đáp ứng yêu cầu Kế hoạch số 02/KH-UBND
ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ về đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và nhũng năm tiếp theo; Kế
hoạch số 88/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc triển khai và thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập
ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”; Kế hoạch số
121/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bồi
dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 và Chương trình số
03-CTr/TU ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Thành ủy Cần Thơ về việc thực hiện Nghị
quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát
triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
b) Tổ chức có hiệu quả công tác đào tạo,
bồi dưỡng theo kế hoạch; CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng yêu
cầu về đối tượng, tiêu chuẩn, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị;
c) Thực hiện có hiệu quả các chương trình,
đề án thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC với các quốc gia có mối
quan hệ hợp tác song phương thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho thành phố;
d) Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
là người dân tộc thiểu số và CBCCVC nữ.
II. NỘI DUNG
1. Nội dung đào tạo,
bồi dưỡng
a) Đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Đào tạo chuyên môn sau đại học
(CBCCVC cấp huyện trở lên); CBCCVC được cử đi đào tạo phải
thuộc diện quy hoạch; chuyên ngành đào tạo phù hợp chuyên môn, nghiệp vụ, năng
lực, sở trường, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm, gắn với định
hướng phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị;
Đối với đào tạo đại học, căn cứ nhu cầu,
tình hình thực tế cơ quan, đơn vị để xây dựng kế hoạch đào
tạo đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa CBCCVC theo quy định; việc cử CBCCVC đào tạo được
thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; đồng thời, quan tâm đào tạo trình độ đại
học cho công chức cấp xã để đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số
13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng lý luận
chính trị theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; bồi
dưỡng tiêu chuẩn chức danh quy hoạch và tiêu chuẩn chức vụ
lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức; kỹ năng chuyên môn theo vị
trí việc làm; bồi dưỡng kỹ năng thực thi công vụ; ý thức
trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; hội nhập quốc tế; bảo vệ môi
trường, ứng phó biến đổi khí hậu, hướng
đến phát triển bền vững; kiến thức quốc phòng - an ninh; phòng, chống tham nhũng..., nâng cao hiệu quả trong thực thi công vụ và
phát huy nguồn lực để đảm bảo yêu cầu hội nhập quốc tế và
yêu cầu phát triển thành phố;
- Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản
lý các cấp theo Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ
lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức; bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động
cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021 - 2026;
- Triển khai bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 07
tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bồi dưỡng đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
- Tiếp tục bồi dưỡng trình độ ngoại ngữ
cho CBCCVC theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai và thực hiện Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”.
b) Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài thực
hiện theo chương trình, Đề án đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt. Khuyến khích CBCCVC đào tạo sau đại học theo các
chương trình, học bổng toàn phần của các cơ sở đào tạo nước
ngoài, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, định hướng phát triển
của cơ quan, đơn vị đê xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ
khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao;
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực; hoạch định chính sách; tổ chức
điều hành nền hành chính và hội nhập quốc tế; các chương
trình bồi dưỡng ngoại ngữ, bồi dưỡng kỹ
năng nghề... theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Giải pháp thực
hiện
a) Thực hiện tốt công tác quy hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên cơ sở đảm bảo đúng nguyên tắc, mục tiêu, kế hoạch và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của
thành phố;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị khi cử
CBCCVC đào tạo, bồi dưỡng phải xác định rõ nhu cầu, ngành đào tạo, bồi dưỡng của
CBCCVC dựa trên yêu cầu vị trí việc làm, định hướng phát triển của cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC năm 2022 bám sát yêu cầu thực tế của địa phương, không cử CBCCVC đào tạo
không có trong kế hoạch, quy hoạch đào tạo của cơ quan, đơn vị (kể cả trường hợp
tự túc về kinh phí);
c) Tiếp tục rà soát và tăng cường
công tác bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp trước khi bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo, quản lý; lồng ghép triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về học
tập ngoại ngữ, các chương trình, chuyên đề bình đẳng
giới cho CBCCVC;
d) Đa dạng, linh hoạt các hình thức
đào tạo, bồi dưỡng (tập trung, bán tập trung, từ xa, trực
tuyến);
đ) Thực hiện kịp thời chế độ, chính
sách đối với CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng (trong và ngoài nước) theo
quy định; xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc thực
hiện không đúng quy định đào tạo, bồi dưỡng;
e) Tăng cường công tác kiểm tra về
đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng công tác giảng dạy,
học tập; phát hiện, điều chỉnh kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quản lý
và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC năm 2022; đồng thời, hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện theo đúng
quy định hiện hành;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
chỉ tiêu và chuyên ngành đào tạo theo kế hoạch được phê duyệt; tham mưu cấp có thẩm
quyền thống nhất chuyên ngành đào tạo trước khi CBCCVC tham gia dự
tuyển sau đại học; thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý
công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo thẩm quyền;
c) Chủ trì và phối hợp với cơ quan,
đơn vị, cơ sở đào tạo tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, kỹ
năng theo vị trí việc làm, chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định;
d) Thực hiện công tác kiểm tra và báo
cáo tình hình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; tham mưu
giải quyết kịp thời các vướng mắc liên quan đến công tác
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo thẩm quyền.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn việc thực hiện kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng và bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện
hành;
b) Chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, cân đối kinh phí và cấp trực tiếp về cơ quan, đơn
vị chủ động tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch.
3. Sở Y
tế
Chủ trì, quản lý quy hoạch đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ viên chức các
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về kinh phí theo quy định.
4. Đề nghị Trường Chính trị thành phố
a) Phối hợp, liên kết tổ chức các
khóa đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu được giao;
b) Phối hợp triển khai tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp huyện nhiệm kỳ 2021 - 2026 theo kế hoạch.
5. Sở, ban, ngành thành phố
a) Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đến CBCCVC thuộc phạm vi quản lý; quan tâm và tạo điều kiện cho
CBCCVC nữ, CBCCVC dân tộc thiểu số, CBCCVC thuộc diện quy hoạch tham gia đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện chế độ thông tin
báo cáo về cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc
làm và phối hợp thẩm định nội dung chương trình, đối tượng trước khi tổ chức lớp
theo quy định;
c) Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và
Sở Tài chính triển khai tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
nghiệp vụ ngắn hạn theo đúng tiến độ, kế hoạch
được phê duyệt; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí
đúng mục đích, hiệu quả; thanh, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định hiện hành; kịp thời thông tin, báo cáo về Sở Nội vụ khi không mở lớp theo
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để điều tiết kinh phí cho cơ quan, đơn vị khác có
nhu cầu mở lớp theo quy định;
d) Chọn, cứ đúng đối tượng tham gia
đào tạo, bồi dưỡng; chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trên cơ sở
quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện. Phối hợp
với Sở Nội vụ thống nhất về chuyên ngành đào tạo trước khi cử CBCCVC tham dự
tuyển sinh đào tạo sau đại học (kể cả tự túc về kinh phí);
đ) Phối hợp thực hiện báo cáo sơ kết,
tổng kết theo quy định, hướng dẫn hiện hành có liên quan.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức triển khai và xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và những người hoạt
động không chuyên trách thuộc phạm vi quản lý; thực hiện công tác bồi dưỡng kiến
thức kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021 -
2026 theo quy định;
b) Quan tâm quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCC cấp xã đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí công việc; đồng thời, tạo điều kiện để CBCCVC người dân tộc thiểu số, CBCCVC nữ được nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn; thực hiện tốt
chế độ, chính sách đối với CBCCVC được cử đào tạo, bồi dưỡng;
c) Chủ trì, quản lý quy hoạch đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ viên chức ngành giáo dục ở các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo phân cấp quản lý;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất
về chuyên ngành đào tạo trước khi cử CBCCVC tham dự tuyển sinh
đào tạo sau đại học (kể cả tự túc về kinh phí) đối với các
chỉ tiêu được phê duyệt trong kế hoạch đào tạo. Định kỳ 06 tháng đầu năm, có kế
hoạch rà soát và điều chỉnh quy hoạch CBCCVC gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân thành phố (nếu có);
Riêng đối với chỉ tiêu, kế hoạch đào
tạo đại học, Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ nhu cầu, tình hình thực tế xây
dựng kế hoạch đào tạo đáp ứng yêu cầu CBCCVC và nâng chuẩn trình độ đào tạo
giáo viên theo quy định; việc cử CBCCVC đào tạo được thực hiện theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo
quy định.
(Đính
kèm Phụ lục I, Phụ lục II vè chỉ tiêu đào tạo và các lớp bồi dưỡng)
Nơi nhận:
- TT. Thành ủy,
TT. HĐND TP;
- Vụ Đào tạo (Bộ Nội vụ);
- CT, PCT UBND TP;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (3E,4);
- Lưu: VT. M.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ
CẦN THƠ NĂM 2022
(Đính kèm Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Đối tượng
|
Tổng
số
|
Chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách
|
Chỉ tiêu đào tạo tự túc kinh phí
|
Tổng số chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách
|
Trong
nước
|
Tổng
số chỉ tiêu đào tạo tự túc kinh phí
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Tiến
sĩ
|
Th.sĩ
|
DS,BS
CK2
|
DS,BS
CK1
|
Tiến
sĩ
|
Th.sĩ
|
DS,BS
CK2
|
DS,BS CK1
|
Sau
Tiến sĩ
|
Tiến
sĩ
|
Th.sĩ
|
I
|
Sở, ban ngành thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
2
|
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ban Dân tộc
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
0
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Y tế
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Giao thông vận tải
|
1
|
0
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
2
|
0
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Nội vụ
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Cộng
I
|
20
|
12
|
3
|
8
|
1
|
0
|
8
|
1
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp cấp thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ
|
17
|
15
|
12
|
3
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Cần Thơ
|
4
|
1
|
|
1
|
|
|
3
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
3
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
7
|
7
|
2
|
3
|
2
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện Kinh tế - Xã hội
|
3
|
0
|
|
|
|
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
7
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
4
|
0
|
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
3
|
0
|
|
|
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
|
9
|
Sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
1
|
0
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
10
|
Sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4
|
4
|
|
4
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải
|
3
|
I
|
|
1
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
13
|
Sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ
|
1
|
0
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
14
|
Sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
0
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
15
|
Sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
43
|
39
|
1
|
38
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
|
|
|
16
|
Sự nghiệp thuộc Sở Y tế (*)
|
66
|
63
|
|
14
|
3
|
46
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
Cộng
II
|
165
|
137
|
18
|
68
|
5
|
46
|
28
|
2
|
22
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
III
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân quận Cái Răng
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân quận Ô Môn
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều
|
3
|
2
|
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt
|
3
|
2
|
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai
|
2
|
2
|
|
2
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8
|
Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Cộng
III
|
19
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0
|
8
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Cờ Đỏ
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Phong Điền
|
1
|
0
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Cộng
IV
|
4
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
cộng I + II + III + IV
|
208
|
162
|
21
|
89
|
6
|
46
|
46
|
3
|
39
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
Chú ý: Nguyên tắc, đối tượng, điều kiện đào
tạo thực hiện theo Điều 3, Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
(*) Đối sự nghiệp Y tế: chưa tính
các đơn vị tự chủ tài chính về
ngân sách
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ
CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
(Đính kèm Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Nội dung
|
Số
lớp
|
SLHV
|
Đối
tượng
|
Thời
gian học
|
Dự
kiến thời gian tổ chức
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp/ thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
1
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính
|
2
|
160
|
Công
chức, viên chức
|
8 tuần
|
Theo
KH của Trường Chính trị
|
Trường
Chính trị
|
Trường
Chính trị và Sở Nội vụ
|
Nguồn
kinh phí do Trường Chính trị quản lý (*)
|
2
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên
|
3
|
240
|
Công
chức, viên chức
|
8 tuần
|
3
|
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng
|
2
|
160
|
Công
chức, viên chức
|
4 tuần
|
4
|
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã
|
2
|
160
|
Cán
bộ, công chức cấp xã
|
4 tuần
|
5
|
Bồi dưỡng công tác Dân vận chính
quyền
|
1
|
80
|
Công
chức, viên chức
|
03
ngày
|
6
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện,
cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026
|
|
|
Đại biểu
HĐND cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026
|
03
ngày
|
Theo
Kế hoạch số 121/KH- UBND
|
Trường
Chính trị, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện
|
7
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính
cao cấp; Bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp sở, cấp huyện
|
|
20
|
CBCCVC
lãnh đạo, quản lý
|
Theo
kế hoạch của HVHC Quốc gia
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Kinh
phí ĐTBD thành phố
|
8
|
Các chuyên đề liên quan về: nghiệp
vụ tổ chức; công tác nội vụ trên các lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng, quản lý
CCVC, CCHQVTLT, Thanh niên...
|
7
|
420
|
ccvc
các Sở, ban ngành, quận huyện, xã, phường, thị trấn
|
03
ngày
|
Quý
II,III
|
9
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn nghiệp vụ
theo yêu cầu của Bộ Nội vụ, UBND thành phố; bồi dưỡng giảng viên kiêm chức...
|
|
|
ccvc
các cơ quan, đơn vị liên quan (theo yêu cầu của Bộ, ngành liên quan)
|
|
Quý
I-IV
|
10
|
Tập huấn nghiệp vụ công tác TĐKT
|
1
|
200
|
CBCCVC
phụ trách công tác thi đua khen thưởng
|
01
ngày
|
Quý
III
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng
|
11
|
Tổ chức cập nhật kiến thức về công tác
tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ chủ chốt làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
|
1
|
115
|
Trưởng
ban Ban Chỉ đạo công tác Tôn giáo - dân tộc quận, huyện; Phó Chủ tịch UBND quận,
huyện
|
02
ngày
|
Quí
IV
|
|
|
12
|
Lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ về công tác tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ,
công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo
|
1
|
210
|
Công
chức làm công tác tín ngưỡng tôn giáo cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã
|
05
ngày
|
Quí
IV
|
|
Ban
Tôn giáo
|
Ngân
sách thành phố
|
13
|
Tổ chức phổ biến chính sách, pháp luật
cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành
|
6
|
650
|
CBCCVC
và chức sắc, chức việc
|
01-03
ngày
|
Quý
III
|
Ban
Tôn giáo
|
14
|
Triển khai về chính sách, pháp luật
liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo cho tín đồ các tôn giáo (theo
Quyết định số 219/QĐ-TTg)
|
3
|
150
|
CBCCVC
và tín đồ tôn giáo
|
01
buổi
|
Quý
IV
|
15
|
Nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
210
|
Cán
bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính, cán bộ phụ trách Bộ phận Một cửa tại
cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
02
ngày
|
Quý
III
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
Nguồn
kinh phí hoạt động KSTTHC (Thông tư số 167/2012/TT-BTC)
|
16
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hội nhập kinh tế quốc tế trong tình hình mới
|
1
|
120
|
Cán
bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác đối ngoại của sở, ban ngành, UBND
quận, huyện, các hiệp hội, doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố
|
03
ngày
|
Quý II
|
Sở
Ngoại vụ
|
Bộ
Ngoại giao
|
Kinh
phí ĐTBD thành phố
|
17
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại
|
1
|
150
|
Công
chức, viên chức phụ trách công tác đối ngoại của sở, ban ngành, UBND quận,
huyện
|
03
ngày
|
Quý III
|
18
|
Tập huấn công tác tiếp công dân, xử
lý đơn, khiếu nại, tố cáo
|
2
|
200
|
Công
chức Thanh tra TP, CBCCVC quận, huyện, sở, ngành
|
2
ngày
|
Quý
II III
|
Thanh
tra thành phố
|
Thanh
tra thành phố
|
Kinh
phí ĐTBD thành phố
|
19
|
Tập huấn công tác phòng, chống tham
nhũng
|
1
|
200
|
Công
chức Thanh tra TP, CBCCVC quận, huyện, sở, ngành
|
1
ngày
|
Quý
II
|
20
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ quản lý Nhà
nước, ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động du lịch
|
1
|
30
|
Công
chức, viên chức
|
03
ngày
|
Quý II
|
|
Phối
hợp với Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ
|
|
21
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh
di tích lịch sử, văn hóa
|
1
|
70
|
Viên
chức thuyết minh di tích, CCVC phòng VH&TT, TT VH-TT&TT, TT xúc tiến
TM DL&QLDT quận, huyện.
|
03
ngày
|
Quý
II
|
|
Phối
hợp Trường ĐH VH TP. HCM
|
Kinh
phí ĐTBD thành phố
|
22
|
Lớp tập huấn, nâng cao kỹ năng ca
và biểu diễn cải lương cho diễn viên năm 2022
|
1
|
15
|
Viên
chức ngành văn hóa
|
Từ
3-4 tuần
|
Quý
III
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mời
đạo diễn có nhiều kinh nghiệm từ Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
23
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ công tác gia
đình năm 2022
|
2
|
200
|
ccvc
và CBCC cấp xã
|
01
ngày
|
Quý
II
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Nguồn
kinh phí công tác gia đình năm 2022
|
24
|
Lớp tập huấn công tác xây dựng đời
sống văn hóa cơ sở năm 2022
|
2
|
200
|
CCVC
và CBCC cấp xã
|
2
ngày
|
Quý III
|
Nguồn
kinh phí xây dựng ĐSVHKDC
năm
2022
|
25
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ thư viện cơ
sở năm 2022
|
1
|
80
|
CCVC
Nhà văn hóa TTVH - TT xã phường thị trấn phụ trách công tác thư viện
|
1
ngày
|
Quý
II
|
Thư
viện thành phố
|
Ngân
sách Đơn vị sự nghiệp (ngành văn hóa)
|
26
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ du lịch và
nghiệp vụ Lễ tân năm 2022
|
1
|
30
|
Công
chức, viên chức và nhân viên lễ tân
|
3
ngày
|
Quý
II
|
Trường
Cao đẳng Du lịch Cần Thơ
|
Chương
trình, đề án
|
27
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ du lịch và
quản lý cơ sở lưu trú du lịch năm 2022
|
1
|
30
|
Công
chức, viên chức và nhân viên quản lý cơ sở lưu trú du lịch
|
3
ngày
|
Quý
III
|
28
|
Tổ chức tuyên truyền phổ biến kiến
thức Hội nhập quốc tế ngành công thương
|
2
|
80
|
Công
chức, viên chức
|
02
ngày/ lớp
|
Quý
II
|
Sở
Công Thương
|
Bộ
Công Thương, các viện trường
|
Kinh
phí ĐTBD thành phố
|
29
|
Tập huấn tuyên truyền phổ biến kiến
thức về thương mại điện tử
|
2
|
120
|
Công
chức, viên chức
|
02
ngày
|
Quý
III
|
30
|
Tập huấn phổ biến văn bản pháp luật
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tồn trữ và sử dụng hóa chất
|
1
|
80
|
Công
chức, doanh nghiệp
|
01
ngày
|
Quý II
|
Sở
Công Thương
|
Nguồn
khác
|
31
|
Tập huấn tuyên truyền phổ biến kiến
thức an toàn thực phàm
|
3
|
70
|
Công
chức, doanh nghiệp
|
01
ngày
|
Quý
I-III
|
32
|
Lớp tuyên truyền pháp luật về an
toàn thực phẩm
|
1
|
150
|
Công
chức, doanh nghiệp
|
01
ngày
|
Quý
III
|
|
33
|
Tập huấn nghiệp vụ hoạt động trợ
giúp pháp lý
|
1
|
200
|
Chuyên
viên, trợ giúp viên, luật sư, cộng tác viên, cán bộ cơ quan tiến hành tốt tụng
(Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân; Công an nhân dân; Văn phòng Bộ tư lệnh
quân khu...), các cơ quan, ban ngành đoàn thể ký quy chế
phối hợp với trung tâm
|
2
ngày
|
Năm
2022
|
Sở
Tư pháp
|
Trung
tâm trợ giúp viên pháp lý trực thuộc Sở Tư pháp
|
Ngân
sách thành phố
|
34
|
Tập huấn lớp “Bồi dưỡng về Quản lý
đô thị thông minh”
|
01
|
50
|
Cán
bộ, công chức lãnh đạo quản lý, công chức ở các ngạch,
viên chức thuộc các Sở, ngành, quận, huyện
|
03
ngày
|
Quý
II
|
Sở
Xây dựng
|
Phân
viện Miền Nam thuộc Học Viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị - Bộ Xây dựng
|
Kinh
phí ĐTBD thành phố
|
35
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc (lãnh đạo,
quản lý)
|
1
|
30
|
Đối
tượng 3 là cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
5
ngày
|
Quý
II
|
Ban
Dân tộc
|
Học
viện Dân tộc - Ủy ban Dân tộc
|
Ngân
sách thành phố
|
36
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
2
|
30
|
Đối
tượng 4 là cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ
|
5
ngày
|
Quý
II, III
|
37
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc (tiếng Hoa)
|
1
|
30
|
Tổ
chức cho CBCCVC quận, huyện, xã, phường tiếp xúc trực tiếp với đồng bào dân tộc
thiểu số (quận Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy)
|
45
ngày
|
Khi Ủy
ban nhân tộc phê duyệt chương trình
|
Phối
hợp các cơ Sở đào tạo hoặc mời giảng
|
38
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc (tiếng
Kmer)
|
1
|
30
|
Tổ
chức cho CBCCVC quận, huyện, xã, phường tiếp xúc trực tiếp với đồng bào dân tộc
thiểu số (huyện Cờ Đỏ, Thới Lai, Ô
Môn)
|
45 ngày
|
|
39
|
Tập huấn nghiệp vụ giám sát an toàn
thông tin, an ninh mạng
|
1
|
30
|
Lãnh
đạo, CBCC các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
3
ngày
|
Tháng
6
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trung
tâm CNTT-TT
|
Kinh
phí ĐTBD thành phố
|
40
|
Tập huấn quản lý nhà nước về thông
tin và truyền thông, nâng cao nhận thức chuyển đổi số
|
1
|
120
|
Lãnh
đạo, CBCC các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
3
ngày
|
Tháng
4
|
41
|
Tập huấn công tác người phát ngôn
và thông tin đối ngoại
|
1
|
45
|
Lãnh
đạo, CBCC các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
2
ngày
|
Tháng
7
|
42
|
Tập huấn quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu của cơ quan nhà nước
|
1
|
100
|
Sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
1
ngày
|
Tháng
5
|
43
|
Tập huấn bồi dưỡng công tác thẩm
tra quyết toán dự án
|
1
|
50
|
Công
chức Phòng TCK.H quận, huyện
|
02
ngày
|
Quý
II
|
|
|
|
44
|
Tập huấn bồi dưỡng về kiến thức quản
lý tài chính, kế toán; cấp nhất các
văn bản liên quan đến chế độ tài chính mới phát sinh
|
5
|
800
|
Các
cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, hội cấp huyện, các đơn vị sự
nghiệp giáo dục, các đơn vị sự nghiệp công lập khác cấp huyện: các đơn vị cấp xã
|
03
ngày
|
Quý
II - III
|
|
|
|
1
|
150
|
Các Cơ
quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, hội đoàn thể cấp thành phố
|
03
ngày
|
Quý
II
|
|
|
|
1
|
150
|
Các
đơn vị sự nghiệp y tế cấp thành phố
|
03
ngày
|
Quý
III
|
Sở
Tài chính
|
Phối
hợp giảng viên thuộc Bộ Tài chính
|
Ngân
sách thành phố
|
1
|
150
|
Các
đơn vị sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp khác cấp thành phố
|
03
ngày
|
Quý
II
|
|
|
|
45
|
Tập huấn bồi dưỡng về kiến thức quản
lý tài sản công, quản lý giá, quản lý tài chính doanh
nghiệp, cập nhật các văn bản mới phát sinh
|
5
|
800
|
Các cơ
quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, hội đoàn thể cấp thành phố
|
03
ngày
|
Quý
III
|
|
|
|
Tổng
|
78
|
7,315
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*): Đối với tập huấn đại
biểu HĐND cấp xã, kinh phí sẽ do ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định
Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 259/KH-UBND ngày 28/12/2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
4.161
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|