ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 232/KH-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 22 tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT KỲ 2014-2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản QPPL; Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ thể các nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
và cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống
hóa văn bản kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh;
- Tập hợp, sắp xếp và công bố đầy
đủ các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành còn hiệu lực,
giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật trên địa bàn hiệu quả, thuận
tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu
- Nội dung công việc phải gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của ngành Tư pháp, với chức
năng là cơ quan tham mưu giúp UBND thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và cơ quan có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa
văn bản.
- Các
ngành, các cấp có liên quan thực hiện nghiêm túc, đầy đủ trách nhiệm
trong việc thực hiện; bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung
chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch. Xác định cụ thể
thời gian hoàn thành công việc.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA
1. Đối
tượng hệ thống hóa văn bản
Văn bản QPPL do HĐND, UBND các
cấp ban hành còn hiệu lực và văn bản QPPL được ban hành nhưng chưa có hiệu lực
tính đến hết ngày 31/12/2018.
2. Phạm
vi hệ thống hóa văn bản
Tất cả các
văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành đến hết ngày 31/12/2018 qua rà soát
xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản đã được ban hành nhưng đến hết
ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa theo
quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng
kế hoạch hệ thống hóa
- Cơ quan
thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp cấp huyện và các cơ quan có liên quan.
- Nội dung thực hiện: Các cơ
quan thực hiện hệ thống hóa căn cứ quy định tại Chương IX của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP và nội dung tại Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014-2018 cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
mình.
- Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 28/02/2018.
2. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi
Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa cho Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Tổ chức thực hiện hệ thống
hóa
- Cơ quan
thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ban Pháp chế
- HĐND cùng cấp và các cơ quan có liên quan.
- Nội dung thực hiện: Cơ quan
thực hiện hệ thống hóa căn cứ quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hệ thống
hóa văn bản QPPL tại Mục 5, Chương IX của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để triển
khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
ngày 02/01/2019.
4. Tổng hợp kết quả hệ thống
hóa
- Cơ
quan/người thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện, Công chức Tư pháp -
Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Các cơ quan thực hiện hệ thống hóa.
- Nội dung
thực hiện: Các cơ quan/người thực hiện hệ thống hóa văn
bản cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức hệ thống hóa văn bản theo quy định tại
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và gửi kết quả cho Sở Tư pháp (đối với cấp tỉnh),
Phòng Tư pháp (đối với cấp huyện) để tổng hợp. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tổng hợp, kiểm
tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản, trình Chủ tịch UBND
cùng cấp xem xét, công bố.
- Thời gian
hoàn thành: Chậm nhất ngày 31/01/2019.
5. Công
bố kết quả hệ thống hóa
- Chủ tịch
UBND các cấp công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc trách nhiệm hệ thống
hóa.
- Nội dung, hình thức thực hiện:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 167 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
ngày 01/3/2019.
6. Báo cáo kết quả hệ thống
hóa văn bản
- Cơ quan
thực hiện: UBND các cấp.
- Thời gian
hoàn thành:
+ UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh:
Chậm nhất ngày 10/3/2019.
+ UBND tỉnh
báo cáo Bộ Tư pháp: Chậm nhất ngày 31/3/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư
pháp
- Chủ trì, làm đầu mối tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản thuộc
trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của UBND tỉnh.
- Có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản chung của tỉnh.
- Tham mưu
UBND tỉnh báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản của toàn tỉnh về Bộ Tư pháp đảm
bảo thời gian theo quy định.
2. Văn
phòng UBND tỉnh
- Phối hợp
với Sở Tư pháp kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa trước khi trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản.
- Đăng tải
kết quả hệ thống hóa văn bản của cấp tỉnh lên Cổng
thông tin điện tử tỉnh; Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của cấp tỉnh
lên Công báo điện tử tỉnh.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí phục vụ cho
công tác hệ thống hóa văn bản ở cấp tỉnh và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành
phố cân đối ngân sách đảm bảo kinh phí cho công tác hệ thống hóa văn bản ở địa
phương theo quy định hiện hành.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Trên cơ sở Kế hoạch này, xây
dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 cụ thể của cơ quan mình để triển
khai, thực hiện theo quy định.
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế - HĐND tỉnh và các cơ
quan liên quan thực hiện hệ thống hóa văn bản của HĐND, UBND tỉnh có nội dung
thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình theo trình tự, tiến
độ được quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và khoản 3, Mục III Kế hoạch
này, gửi kết quả cho Sở Tư pháp để tổng hợp.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp
trong việc thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản theo nội dung được giao tại
Kế hoạch này và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ
Tư pháp hoặc cơ quan cấp trên quản lý theo ngành, lĩnh vực.
- Bố
trí bộ phận phụ trách công tác pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ hệ thống
hóa văn bản tại đơn vị. Lập dự toán kinh phí phục vụ
cho công tác hệ thống hóa văn bản theo quy định.
5. Các ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh
Các cơ quan, đơn vị đã chủ trì
soạn thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế - HĐND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan
liên quan thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản.
6. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở
Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nhiệm vụ hệ thống
hóa văn bản kỳ 2014 -2018 tại địa phương.
- Chủ tịch
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện phối hợp với
Ban Pháp chế - HĐND cấp huyện thực hiện hệ thống hóa văn bản do HĐND, UBND cấp mình ban hành theo đúng quy định. Chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã thực hiện hệ thống hóa văn bản trên địa bàn.
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa
văn bản trên địa bàn huyện cho UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) theo tiến độ tại khoản
6, Mục III Kế hoạch này.
- Bảo đảm
kinh phí phục vụ công tác hệ thống hóa văn bản theo quy định.
UBND tỉnh yêu
cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung trên.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban pháp chế - HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|