|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
230/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 230/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
26 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHUNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Kế hoạch số
210/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm
2025; Công văn số 4338/BTTTT-CĐSQG ngày 14/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về Khung triển khai dịch vụ công trực tuyến.
Xác định năm 2025 là năm đột
phá để nâng cao chất lượng và hiệu quả trong cung cấp Dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT), nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình tại các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh, đây là nhiệm vụ trọng tâm, cốt lõi trong phát triển
Chính quyền điện tử, chính quyền số lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm,
là đối tượng phục vụ. UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025, nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Triển khai đồng bộ các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT của tỉnh. Đổi mới cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) để
phục vụ ngày càng tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu nâng cấp,
hoàn thiện, bổ sung các tính năng, chức năng Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh theo hướng: (1) Cải thiện giao diện, thiết kế lại trải nghiệm
người dùng cho từng dịch vụ, cung cấp đầy đủ, súc tích các thông tin trên Hệ thống
theo hướng dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. (2) Thiết kế các biểu mẫu
điện tử tương tác (e-form) cho từng DVCTT, kết nối, chia sẻ với các Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu để tự điền các thông tin vào biểu mẫu điện tử; nâng cấp
chức năng trợ lý ảo theo hướng thông minh để sẵn sàng hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Giao các chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ
trực tuyến; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình; tỷ lệ thanh toán trực tuyến;
tỷ lệ tái sử dụng thông tin, dữ liệu số hóa; tỷ lệ lưu Kho quản lý dữ liệu... gắn
với trách nhiệm người đứng đầu từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để đạt
được các chỉ tiêu, mục tiêu.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác
kiểm soát, cải cách TTHC; cung cấp hiệu quả DVCTT, trong đó tập trung đẩy mạnh
cung cấp các DVCTT toàn trình, dịch vụ công thiết yếu. Gắn kết, đồng bộ các
nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch Chuyển đổi số và Đề án 06/CP.
- Việc triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục
vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các
Bộ, ngành trung ương và của tỉnh để kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ
liệu phục vụ giải quyết TTHC một cách thiết thực, hiệu quả, góp phần hiện
đại hóa, đơn giản hóa TTHC, chuyển các giao dịch giữa người dân với cơ quan
nhà nước hoàn toàn trên môi trường điện tử.
II. MỤC TIÊU
Đến hết năm 2025 tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh đạt tỷ
lệ tối thiểu 70%[1]
III. NHIỆM VỤ
GIẢI PHÁP
Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
triển khai thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí trong ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành; lồng ghép với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn
kinh phí xã hội hóa, hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn
phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Nghiên cứu áp dụng các
phương án, giải pháp để thúc đẩy hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được
giao chủ trì tại Kế hoạch. Trong đó, tập trung thực hiện việc đôn đốc, kiểm
tra, đề ra các biện pháp, giải pháp và hướng dẫn chi tiết, cụ thể để các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo nhiệm vụ được giao[2].
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng,
thu thập ý kiến của người dùng về DVCTT nhằm hiểu rõ những khó khăn, vướng mắc
của người dân, doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện DVCTT trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh, cũng như trên Cổng dịch vụ công quốc gia, từ đó
kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả cung cấp DVCTT, tạo điều
kiện thuận lợi cho người sử dụng DVCTT.
- Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn
hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm, đẩy mạnh việc mở rộng tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ
thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ số.
- Tăng cường công tác tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ Bộ phận một cửa các cấp; nâng cao
tính chủ động trong thực hiện các giải pháp đổi mới, hiệu quả năng suất lao động
tại Bộ phận một cửa các cấp.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Điều phối, phát triển đảm bảo
hạ tầng kỹ thuật viễn thông - CNTT; các hệ thống thông tin, nền tảng số dùng
chung; chú trọng thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng đáp
ứng cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số,
cung cấp dịch vụ công.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan bổ sung, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh đáp ứng đầy đủ các tính năng, chức năng, hiệu năng theo Thông tư
21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông; nghiên cứu
cải thiện giao diện người dùng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đảm
bảo cung cấp đầy đủ, súc tích các thông tin, các thao tác thực hiện trực quan,
dễ sử dụng.
- Nâng cao hiệu quả kết nối,
chia sẻ dữ liệu trên cơ sở phát huy, mở rộng kết quả thực hiện kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống EMC, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại
Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, hướng dẫn phổ cập, nâng
cao nhận thức, kỹ năng số phục vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và
đảm bảo ATTT mạng; nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các thành viên Tổ
công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai đầy đủ các phương án đảm bảo an toàn an
ninh thông tin theo quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch để
đôn đốc, chấn chỉnh kịp thời qua đó nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài
chính
Nghiên cứu, đề xuất chính sách
khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT như: rút ngắn thời gian xử
lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy; giảm phí, lệ phí khi người dân,
doanh nghiệp sử dụng DVCTT.
4. Công an
tỉnh
Triển khai cấp và kích hoạt
100% tài khoản định danh điện tử VNeID mức độ 2 cho 100% người dân trưởng
thành trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên
chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng, khai thác các tiện
ích trên ứng dụng Hệ thống định danh và xác thực điện tử VNeID.
5. Báo
Ninh Bình, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
- Tiếp tục duy trì các chuyên
trang, chuyên mục về chuyển đổi số, chú trọng việc tuyên truyền sâu rộng đến
các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số, các ứng dụng số; cách thức nộp hồ sơ trực tuyến toàn
trình, lợi ích khi thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh cũng như trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
tuyên truyền những cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong cung cấp, thực hiện
DVCTT toàn trình với nội dung thiết thực, hiệu quả.
- Hỗ trợ hướng dẫn, chia sẻ các
bản tin nguồn cho Đài truyền thanh cơ sở các cấp tuyên truyền về chuyển đổi số;
tuyên truyền hướng dẫn người dân đến Cơ quan công an đăng ký, kích hoạt và sử
dụng tài khoản định danh điện tử phục vụ việc xác thực trên môi trường số khi sử
dụng các dịch vụ trực tuyến, cũng như đa dạng hóa, ứng dụng hiệu quả các tiện
ích (sổ sức khỏe điện tử, lý lịch tư pháp, kiến nghị phản ánh, lưu
trú, tạm trú, tích hợp giấy tờ, giấy phép lái xe…) trên Hệ thống
VNeID của Bộ công an.
6. Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng
Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực
tuyến năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình, trong đó phải cụ thể hóa, chi tiết
các chỉ tiêu, mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ; phân công rõ trách nhiệm và xác định
mốc thời gian, lộ trình hoàn thành của từng nhiệm vụ, báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 31/12/2024.
- Thủ trưởng, Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo đảm bảo
100% TTHC của cơ quan, đơn vị mình được rà soát, đơn giản hóa, tái cấu trúc quy
trình theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; 100% dịch vụ công đáp
ứng yêu cầu được cung cấp DVCTT toàn trình và đủ điều kiện để tích hợp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia.
- Tập trung thực hiện số hóa,
tạo lập cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương mình phụ trách, đảm bảo
hoàn thành đúng lộ trình các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ về xây dựng, tạo lập,
phát triển dữ liệu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh;
triển khai các giải pháp để hoàn thành các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được
giao về cung cấp DVCTT, hồ sơ trực tuyến toàn trình, thanh toán trực tuyến,
tái sử dụng dữ liệu số hóa, lưu Kho quản lý dữ liệu…
- Khuyến khích thực hiện các
sáng kiến, giải pháp truyền thông về DVCTT cho người dân, các sáng kiến hỗ trợ
người dân thực hiện DVCTT, đặc biệt là người lớn tuổi, người dân ở khu vực
nông thôn, đảm bảo người dân có thể thao tác nộp trực tuyến tại nhà.
- Phát huy vai trò từng thành
viên tổ công nghệ số cộng đồng của tỉnh trong việc hướng dẫn, hỗ trợ từng người
dân biết sử dụng DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết sử
dụng, khai thác các tiện ích trên ứng dụng VNeID; cách sử dụng tài khoản VneID
để đăng nhập và sử dụng DVCTT trên các Cổng dịch vụ công (đối với UBND cấp
huyện, thành phố).
Định kỳ hàng tháng (trước ngày
25), hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý), 6 tháng (trước ngày 25/6) và
hàng năm (trước ngày 15/12) các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả,
tiến độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả thực hiện. Trong quá trình triển khai, căn cứ tình hình thực tiễn, nếu có
khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông) để được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH, Báo Ninh Bình, Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6,7.
HP_VP6_KH
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Phân công thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Ban
hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh triển
khai DVCTT
|
1
|
Tham mưu cho cấp có thẩm quyền
ban hành và triển khai thực hiện chính sách miễn, giảm phí, lệ phí khi người
dân, doanh nghiệp thực hiện DVCTT
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Tháng 3/2025
|
|
2
|
Rà soát, cắt giảm thời gian
giải quyết trong quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Quán triệt, triển khai cho
cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình quản lý sử dụng DVCTT để
làm gương và vận động, hướng dẫn cho người thân sử dụng DVCTT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 01/2025
|
|
II
|
Rà
soát Danh mục TTHC/DVC
|
4
|
Căn cứ Quyết định số
809/QĐ-UBND ngày 26/9/2024 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC/DVC tỉnh
Ninh Bình và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thực hiện rà soát, chuẩn hóa, cập
nhật đầy đủ, chính xác Danh mục TTHC/DVC thuộc chức năng quản lý của cơ quan,
đơn vị mình lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC và các Hệ thống thông tin có liên quan.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2024 và thường xuyên
|
|
5
|
Thực hiện rà soát, tái cấu trúc
quy trình, thành phần hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 26,
Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chương
III, IV Thông tư số 01/2023/TT- VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ để
triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo hướng đơn giản, thuận tiện,
người dân không phải khai báo lại các thông tin, dữ liệu cho cơ quan nhà nước;
hướng tới cắt giảm quy trình, thành phần hồ sơ của TTHC. Đảm bảo 100% DVC đáp
ứng yêu cầu được cung cấp DVCTT toàn trình.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 1/2025
|
|
6
|
Tích hợp 100% DVCTT của các
cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
lên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Tháng 12/2024 và thường xuyên
|
|
7
|
Thực hiện công bố, công khai,
cập nhật TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và các Hệ thống thông tin đảm
bảo đầy đủ, chính xác, đúng hạn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ
theo chức năng quản lý
|
III
|
Hoàn
thiện hạ tầng công nghệ, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng
dịch vụ công trực tuyến
|
8
|
Nghiên cứu cải thiện giao diện
người dùng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đảm bảo trực quan, dễ
sử dụng và thân thiện với người dùng đáp ứng yêu cầu Thông tư số
21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư
số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Ninh Bình; Tập đoàn VNPT
|
Tháng 3/2025
|
|
9
|
Triển khai các hoạt động thúc
đẩy kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu giữa các phần mềm, CSDL chuyên ngành
với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên theo yêu cầu
|
|
10
|
Thực hiện nâng cấp, bổ sung đảm
bảo hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại cho cán bộ, công
chức, viên chức tham gia quản trị, vận hành duy trì và khai thác sử dụng các
hệ thống thông tin
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
11
|
Nghiên cứu tối ưu hơn nữa các
tính năng, chức năng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng trực quan, thân thiện với
người dùng đáp ứng yêu cầu trong việc lưu giữ, chia sẻ, khai thác thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Ninh Bình
|
Tháng 01/2025
|
|
12
|
Phát triển hạ tầng truy cập
băng rộng cho người dân, phổ cập điện thoại thông minh, chữ ký số công cộng đối
với người dân trưởng thành.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Tháng 12/2025
|
|
13
|
Xây dựng, triển khai module số
hoá, quản lý khai thác hồ sơ, tài liệu, bản kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử và dữ liệu điện tử của cá nhân tổ chức tích hợp với kho dữ liệu
dùng chung, hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cổng dữ liệu tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
IV
|
Nâng
cao chất lượng, tăng tỷ lệ sử dụng DVCTT; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình.
|
14
|
Tổ chức triển khai thực hiện hoàn
thành 80% hồ sơ được người dân, doanh nghiệp nộp trực tuyến.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
15
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hoàn thành 70% hồ sơ được người dân, doanh nghiệp nộp trực tuyến toàn trình.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
16
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hoàn thành 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, luân chuyển, ký số,
lưu Kho quản lý dữ liệu, áp dụng Mã QR theo đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
17
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hoàn thành 50% hồ sơ TTHC có nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến
trên Cổng DVC quốc gia.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
18
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hoàn thành 50% hồ sơ TTHC được khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
19
|
Thiết kế các Biểu mẫu điện tử
tương tác (e-form) đồng thời kết nối với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia để điền sẵn thông tin, giấy tờ trong thực
hiện giải quyết hồ sơ DVCTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Viễn thông Ninh Bình; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Tháng 01/2025
|
Ưu tiên thiết kế khoảng 600 TTHC phát sinh hồ sơ 3 năm gần nhất
|
20
|
Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ
số cộng đồng, trong đó từng thành viên Tổ công nghệ số đi từng ngõ,gõ từng
nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm
bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết các tiện ích trên ứng dụng
VNeID; sử dụng tài khoản VNeID là tài khoản duy nhất để đăng nhập và sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên các Cổng dịch vụ công
|
UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
21
|
Chỉ đạo, tổ chức triển khai cấp,
kích hoạt tài khoản định danh điện tử VNeID mức độ 2 cho 100% người dân trưởng
thành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; triển khai các hoạt động tuyên truyền, hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức, người dân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh các nội dung, tiện ích trên ứng dụng Hệ thống
định danh và xác thực điện tử (VNeID).
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
|
22
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên môn về DVCTT cho cán bộ, công chức, viên chức;
Thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng; chỉ đạo tham gia đầy đủ các khóa học
trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà Moocs do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Thường xuyên
|
|
23
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp hoặc
lồng ghép nội dung thực hiện vào kế hoạch tuyên truyền về chuyển đổi số, cải
cách hành chính.
|
Báo Ninh Bình, Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Thường xuyên
|
|
24
|
Thực hiện số hóa 100% bản kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được lưu trữ dưới dạng bản giấy để tạo
lập, lưu trữ, kết nối, chia sẻ, khai thác theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
25
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hoàn thành tối thiểu 98% người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải quyết
TTHC.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2025
|
|
V
|
Tăng
cường công tác kiểm tra giám sát
|
|
|
|
|
26
|
Tích hợp Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh với Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân
(VNForm) do Bộ thông tin và Truyền thông triển khai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Viễn Thông Ninh Bình
|
Tháng 01/2025
|
|
27
|
Thường xuyên thực hiện khảo
sát, đánh giá mức độ hài lòng, thu thập ý kiến của người dùng trong sử dụng
DVDTT nhằm hiểu rõ những khó khăn, vấn đề khúc mắc người dân, doanh nghiệp
gặp phải khi thực hiện DVCTT trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
cũng như trên Cổng dịch vụ công quốc gia, từ đó kịp thời có các giải pháp khắc
phục.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
28
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch để
đôn đốc, chấn chỉnh kịp thời qua đó nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
29
|
Định kỳ hàng tháng/quý/năm
tham mưu cho UBND tỉnh đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
theo theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ đối
với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
30
|
Duy trì đảm bảo kết nối toàn
diện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (EMC) của Bộ Thông tin và
Truyền thông để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả sử dụng dịch
vụ công trực tuyến; Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục
vụ người dân, doanh nghiệp theo thời gian thực trên môi trường điện từ theo
Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Viễn thông Ninh Bình
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
Đảm
bảo An toàn an ninh thông tin
|
|
|
|
|
30
|
Chỉ đạo thực hiện khắc phục những
tồn tại, hạn chế được chỉ ra tại Văn bản số 2760/BCA-C06 ngày 15/8/2024 của Bộ
Công an thông báo kết quả kiểm tra an ninh mạng, an toàn thông tin các hệ thống
thông tin kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tập đoàn VNPT; Viễn thông Ninh Bình
|
Tháng 11/2024
|
|
31
|
Triển khai các giải pháp đảm
bảo an toàn an ninh thông tin hiệu quả, thiết thực đồng bộ với các nội dung tại
Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh
Ninh Bình năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Thường xuyên
|
|
32
|
Triển khai giải pháp rà quét
thông tin xấu độc, đảm bảo an toàn, an ninh trên không gian mạng tỉnh Ninh
Bình
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
33
|
Tiếp tục đẩy mạnh thông tin,
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của an ninh mạng; hiểu
rõ âm mưu, thủ đoạn, hoạt động các loại tội phạm trên không gian mạng, từ đó
ý thức được vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ an
ninh mạng và xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
|
[1] Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình là: tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến của DVCTT toàn trình
trên tổng số hồ sơ tiếp nhận của tất cả các DVC đang cung cấp.
[2] Việc xây dựng, công
bố, cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; việc đơn giản hóa, xây dựng,
phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử; việc chuẩn hóa, tái cấu trúc quy
trình, biểu mẫu, mẫu đơn, mẫu tờ khai để đảm bảo đồng bộ, thống nhất về cấu
trúc, tên, mã TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với các Quyết định công
bố, phê duyệt của UBND tỉnh và trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2024 thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 230/KH-UBND ngày 26/12/2024 thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
20
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|