|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
229/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 229/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
20 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày
24/8/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030,
UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh năm
2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai toàn diện, hiệu
quả các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2021-2030, các văn bản chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ nhằm nâng cao chỉ
số CCHC của tỉnh, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025
của tỉnh.
b) Tạo sự thống nhất trong nhận
thức và hành động của bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức và Nhân dân về đẩy
mạnh cải cách hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chấp
hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục
vụ trong việc triển khai công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ nhiệm vụ, trách
nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; kết quả cần đạt được, thời gian hoàn
thành; nguồn lực thực hiện và các giải pháp cụ thể triển khai thực hiện đảm bảo
tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch.
b) Cụ thể hoá các nội dung, yêu
cầu tại Nghị quyết số 76/NQ-CP , chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ
đạo CCHC của Chính phủ và Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030;
lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá hiệu quả
hoạt động của chính quyền các cấp, năng lực lãnh đạo, điều hành của người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Phấn đấu nâng cao Chỉ số CCHC
(Par Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh và tăng thứ hạng trong bảng
xếp hạng về chỉ số CCHC các tỉnh, thành phố.
2. Hoàn thành đảm bảo tiến
độ, chất lượng 100% nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch CCHC năm 2025 của tỉnh,
Kế hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Hoàn thành 100% nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
4. Kiểm tra CCHC định kỳ và
đột xuất tối thiểu 30% các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố; các ngành,
các cấp tự kiểm tra công tác CCHC tối thiểu 30% số cơ quan, đơn vị thuộc và
trực thuộc cơ quan, đơn vị mình.
5. Đảm bảo 100% văn bản quy
phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong năm 2025 đúng tiến độ, trình
tự, thủ tục theo quy định.
6. Đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục
hành chính (TTHC) khi tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá trong quá trình
thực hiện.
7. Phấn đấu giảm thiểu hồ sơ
TTHC giải quyết trễ hạn; thực hiện số hoá kết quả giải quyết TTHC đang còn
hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, UBND
cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 90%, 80% và 75%.
8. 100% dịch vụ công trực
tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố, áp dụng dưới hình thức
dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ
điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ kết quả giải
quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100%. Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến toàn trình đạt tối thiểu 80%.
9. Hoàn thành 100% kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2025.
10. Tỷ lệ giảm biên chế khối
chính quyền của tỉnh đảm bảo theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 12/01/2023 của
UBND tỉnh.
11. Phấn đấu trên 80% các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được
xử lý kịp thời.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện
đồng bộ, hiệu quả các nhóm nhiệm vụ trong công tác CCHC; xây dựng kế hoạch
thực hiện cụ thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt gắn
với thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện.
- Tăng cường vai trò, trách
nhiệm của các cơ quan chủ trì nội dung CCHC trong triển khai các nội dung
CCHC bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Tăng cường kiểm tra CCHC, đẩy
mạnh theo hướng đột xuất. Đặc biệt kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu
trong chỉ đạo, điều hành CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC, xử lý
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra; tập trung kiểm tra hồ sơ giải quyết TTHC
đối với cá nhân, tổ chức thuộc các lĩnh vực được nhiều người quan tâm như: đất
đai, xây dựng, đầu tư...
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định chỉ số CCHC của cơ quan hành chính
theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá; khai thác hiệu quả phần mềm chấm
điểm chỉ số CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước; những kết quả nổi bật trong công tác CCHC của tỉnh bằng nhiều hình
thức, nhằm nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và cấp
ủy, chính quyền các cấp, các ngành, các cơ quan, đoàn thể, công chức, viên
chức trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC; tăng cường hiểu
biết về CCHC, sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội
trong triển khai CCHC và giám sát quá trình thực hiện CCHC đối với cơ quan
hành chính nhà nước các cấp.
- Tổ chức được nhiều hội
thi/cuộc thi về các nội dung CCHC đảm bảo hiệu quả, thiết thực; gắn kết quả
công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
- Rà soát và thực hiện các giải
pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong đánh giá, xác định chỉ số
CCHC của tỉnh, của sở, ngành, UBND cấp huyện.
- Bồi dưỡng cập nhật, kiến
thức nâng cao năng lực cho đội ngũ tham mưu thực hiện công tác CCHC theo quy
định.
- Nghiên cứu, trao đổi kinh
nghiệm các địa phương về CCHC tìm ra giải pháp, mô hình mới, cách làm hay để
tham mưu áp dụng vào thực tiễn của tỉnh.
2. Cải cách thể chế
- Tiếp tục xây dựng, hoàn
thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh,
phù hợp với quy định của pháp luật Trung ương và tình hình thực tế của
tỉnh, tạo bước đột phá trong lĩnh vực chuyển đổi số, thu hút đầu tư.
- Đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác xây dựng pháp luật theo hướng chặt chẽ, khoa học, hiện đại,
chuyên nghiệp; tăng cường tham gia lấy ý kiến của các chuyên gia, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành đều được thẩm định,
đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi; văn bản quy phạm pháp luật
sau khi ban hành được tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, đảm bảo tính khả
thi trên thực tế. Tăng cường trách nhiệm của từng cơ quan và nâng cao hiệu
quả phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định còn
chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp để
điều chỉnh, bổ sung, thay thế hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh,
bổ sung, thay thế, ban hành mới văn bản theo quy định.
- Thực hiện cập nhật đầy đủ,
kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên cơ sở
dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.
- Tổ chức triển khai có hiệu
quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi
hành pháp luật hằng năm tại các sở, ngành, địa phương. Tăng cường theo dõi,
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác
tổ chức và thi hành pháp luật. Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hoá công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
- Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành các TTHC theo quy định của pháp luật; rà soát, cắt giảm, đơn
giản hoá theo thẩm quyền hoặc đề nghị bộ, ngành cắt giảm, đơn giản hoá các
thủ tục rườm rà, chồng chéo, các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp
lý. Thường xuyên kiểm tra, rà soát cắt giảm các bước thực hiện, thời gian thực
hiện và chuẩn hoá quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC.
- Thực hiện công bố, công khai,
kịp thời, đầy đủ các TTHC theo đúng quy định trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp, đồng bộ với Cổng dịch vụ
công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng. Kiểm soát và
công khai kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức tốt việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa
phương; giảm thiểu tỷ lệ trễ hạn trong giải quyết hồ sơ.
- Thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai
kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC,
cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022
của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ, Đề án của Chính phủ đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích hợp
các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp
các tiện ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ
TTHC. Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực
tuyến (thuế, phí, lệ phí...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời
gian, chi phí thực hiện.
- Duy trì việc kiểm tra, chấn
chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn, đặc biệt là hoạt động của bộ phận một cửa cấp xã.
Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính
- Tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Ninh Bình để các đơn vị hành
chính mới đi vào hoạt động ổn định, theo đúng quy định của pháp luật.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo định hướng
của Trung ương, của tỉnh.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả
biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc tại
các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền theo ngành và lĩnh vực gắn với kiểm tra việc thực hiện theo Kế
hoạch số 203/KH-UBND ngày 30/12/2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đảm bảo thực hiện theo đúng Nghị
quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp tục thực hiện Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ, Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ,
ngành Trung ương, xây dựng điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đảm bảo phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.
- Việc tuyển dụng công chức,
viên chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;
đồng thời đảm bảo lộ trình cắt giảm biên chế theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022
của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý biên chế của hệ thống chính
trị giai đoạn 2022-2026 và biên chế được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh giao.
- Thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025; tiếp tục xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định.
- Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, dựa
trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm.
- Tập trung nâng cao ý thức
trách nhiệm, chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ. Tăng
cường thanh tra, kiểm tra thực hiện công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức
trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công cho người dân và
doanh nghiệp.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện có hiệu quả
công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách.
- Tổ chức thực hiện các chính
sách về tiền lương, tiền công và an sinh xã hội theo quy định.
- Thực hiện nghiêm các kết
luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tiếp tục thực hiện Nghị
định của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
các văn bản, chính sách nhằm tiếp tục đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh.
- Triển khai, hoàn thiện các
nền tảng dùng chung; xây dựng và phát triển kho dữ liệu điện tử; kết nối với
hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu các các bộ chuyên ngành.
- Duy trì, đẩy mạnh sử dụng có
hiệu quả các ứng dụng đã triển khai trên địa bàn tỉnh, góp phần đổi mới phương
thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước các cấp; tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
- Tổ chức triển khai thực hiện
đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
(Danh
mục nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán ngân sách năm 2025 theo phân
cấp hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố
a) Căn cứ các nhiệm vụ, mục
tiêu cụ thể được xác định tại kế hoạch này, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
xây dựng kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn
thành xong trước ngày 15/01/2025 (gửi về Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp); tập
trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện đạt hiệu quả,
đúng tiến độ đề ra.
Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp xã ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
CCHC năm 2025.
b) Ngoài các nội dung, nhiệm vụ
tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất thực
hiện hoặc thí điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có
tính khả thi và có sự đồng thuận cao từ phía tổ chức, người dân để tạo sự đột
phá trong công tác CCHC;
c) Tổ chức kiểm tra công tác
CCHC tại các đơn vị trực thuộc, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích cao
trong công tác CCHC theo thẩm quyền;
d) Định kỳ báo cáo kết quả,
tiến độ thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ
đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn
đốc việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương;
b) Ban hành kế hoạch và tổ
chức lấy phiếu điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC đối với các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, đo lường sự hài lòng của tổ chức, người dân quy mô
cấp tỉnh năm 2025;
c) Ban hành quyết định thành
lập tổ công tác liên ngành của tỉnh và triển khai đánh giá, chấm điểm chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2024;
d) Ban hành kế hoạch, quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành và tổ chức kiểm tra công tác CCHC
của cơ quan, đơn vị, địa phương;
e) Tổ chức nghiên cứu, học tập
kinh nghiệm ở những địa phương có mô hình, sáng kiến và kinh nghiệm trong
triển khai thực hiện công tác CCHC;
f) Hàng quý, 06 tháng, cuối năm
tổng hợp, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành báo cáo kết quả công tác CCHC gửi
Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì theo dõi, tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công;
b) Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch
đúng quy định và lồng ghép trong các chương trình, đề án, kế hoạch khác của
tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách TTHC, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung
tâm Phục vụ hành chính công để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Sở Tư pháp
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực
hiện các nội dung về việc xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính
quyền số an toàn, an ninh thông tin và liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Báo
Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ
đề ra tại Kế hoạch này.
7. Bưu điện tỉnh
a) Phối hợp các cơ quan, đơn
vị thực hiện tốt dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ triển
khai điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách hành chính và đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức hàng năm.
8. Báo Ninh Bình, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
a) Chủ động xây dựng chuyên
mục, chuyên trang về CCHC đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, phản hồi ý
kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm
vụ của Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình năm 2025./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Báo Ninh Bình;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Ninh Bình;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TTTH-CB, VP5, VP6, VP7.
ĐN_VP7_KH_2025
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
Stt
|
Nội dung/Nhiệm vụ
|
Hoạt động/Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2025
|
Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình
năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Trước ngày 25/12/2024
|
|
Kế hoạch CCHC năm 2025 của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
|
Trước ngày 15/01/2025
|
|
Kế hoạch CCHC năm 2025 của
UBND xã, phường, thị trấn
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
|
Trước ngày 20/01/2025
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ.
|
Báo cáo CCHC định kỳ và đột
xuất của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo nội dung,
yêu cầu, chất lượng và đúng thời hạn quy định.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
|
Định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1
năm
|
|
Báo cáo CCHC định kỳ và đột
xuất của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1
năm
|
|
3
|
Tổ chức triển khai kiểm tra
công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tối thiểu 30% các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo
kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Quý III, IV năm 2025
|
|
|
Kiểm tra tối thiểu 30% các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành
|
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo
kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra.
|
Các sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
|
|
Kiểm tra tối thiểu 30% UBND
cấp xã trên địa bàn và các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện
|
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo
kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra
|
UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính (CCHC) năm 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh Báo
cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Sau khi có Quyết định của Bộ
Nội vụ
|
|
5
|
Triển khai xác định Chỉ số
CCHC năm 2024 của tỉnh Ninh Bình do Bộ Nội vụ đánh giá
|
Báo cáo tự đánh giá, xác định
chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
|
Phối hợp Bộ Nội vụ tổ chức
đánh giá tác động của CCHC và sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
- Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội Cựu
chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
|
Phân tích kết quả chỉ số CCHC
và chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ
số CCHC
|
|
Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC
và chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính của cơ quan
nhà nước tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ
số CCHC
|
|
6
|
Triển khai xác định và công
bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xây dựng
báo cáo và công bố Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
xác định chỉ số CCHC; Quyết định công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quý I, II năm 2025
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xây dựng
báo cáo và công bố Chỉ số CCHC năm 2024 của UBND cấp xã
|
Báo cáo, Quyết định công bố
Chỉ số CCHC của UBND cấp xã
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
|
|
Rà soát, thực hiện các giải
pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong đánh giá, xác định chỉ số
CCHC của sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo
nhằm nâng cao chỉ số CCHC, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ
của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
|
Sau khi có Quyết định công bố
chỉ số CCHC
|
|
Nâng cấp, cập nhật phần mềm
theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Phần mềm được sửa đổi, bổ
sung và đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý I, II năm 2025
|
|
Xây dựng Kế hoạch điều tra xã
hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2025 của các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý IV năm 2025
|
|
7
|
Tích cực đề xuất các sáng
kiến, mô hình, giải pháp CCHC
|
Các sáng kiến, quyết định
công nhận sáng kiến.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Quý III, IV năm 2025
|
|
8
|
Bồi dưỡng cập nhật, kiến thức
nâng cao năng lực cho đội ngũ tham mưu thực hiện công tác CCHC theo quy định
|
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn
về CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Năm 2025 (sau khi Bộ Nội vụ
ban hành chương trình, tài liệu theo quy định)
|
|
9
|
Nghiên cứu học tập kinh
nghiệm CCHC của một số địa phương
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu
học tập kinh nghiệm
|
Sở Nội vụ
|
|
Quý III, IV năm 2025
|
|
10
|
Triển khai các hoạt động của
Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
|
Thông báo kết luận các phiên
họp thường kỳ.
|
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã đảm bảo đúng tiến
độ, thời hạn và quy trình theo quy định.
|
Danh mục Nghị quyết của HĐND,
văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật theo
danh mục.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Tư pháp và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
- Ban hành danh mục văn bản quy
phạm pháp luật: Quý I/2025
- Các văn bản quy phạm pháp luật:
theo thời gian đã đăng ký trong danh mục
|
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch; báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện
kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật hằng năm trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch; báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành
|
Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra liên ngành; thông báo kết luận kiểm tra.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành
|
Phiếu điều tra, khảo sát; báo
cáo kết quả điều tra, khảo sát
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
1
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025
|
Kế hoạch; báo cáo kết quả
thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
- Quyết định ban hành Kế
hoạch: Quý I/2025
- Báo cáo rà soát; các quyết
định phê duyệt phương án đơn giản hoá: Thường xuyên.
|
|
2
|
Công bố, công khai các TTHC;
Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Quyết định của UBND tỉnh công
bố công khai danh mục các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; Quyết
định công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các sở, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo các quyết định công bố
của các bộ, ngành Trung ương
|
|
3
|
Công bố, công khai kịp thời,
đầy đủ các TTHC theo đúng quy định trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, tích hợp, đồng bộ với Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
|
Các TTHC được cập nhật, công
khai theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Báo cáo kết quả công tác cải
cách TTHC; công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo cải cách TTHC hằng
tháng; báo cáo kiểm soát TTHC hằng quý và báo cáo năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
Định kỳ hằng tháng, quý, năm
|
|
5
|
Công khai kết quả đánh giá
việc giải quyết TTHC theo QĐ 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn bản, báo cáo công khai
kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Định kỳ hằng tháng, quý, năm
|
|
6
|
Kiểm soát việc quy định các
TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
Các văn bản cho ý kiến vào dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Duy trì việc kiểm tra, chấn
chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trên địa bàn, đặc biệt là hoạt động của bộ phận một cửa cấp xã
|
- Kế hoạch, biên bản hoặc kết
luận kiểm tra.
- Văn bản chỉ đạo chấn chỉnh
công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Thực hiện nghiêm các quy định
về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính
|
Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử
lý giải quyết phản ánh kiến nghị quy định hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Rà soát cắt giảm các bước
thực hiện, thời gian thực hiện và chuẩn hoá quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết TTHC
|
Quyết định công bố quy trình
nội bộ giải quyết TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Rà soát các mẫu đơn, mẫu tờ
khai giải quyết TTHC thuộc chức năng quản lý nhà nước của đơn vị mình để
thiết kế các biểu mẫu tương tác trên Hệ thống thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh
|
Các mẫu đơn, mẫu tờ khai giải
quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy, bố
trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các đơn vị
hành chính cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã tại các đơn vị hành chính cấp
xã liên quan đến sắp xếp theo quy định
|
Quyết định của UBND tỉnh về
kiện toàn, sắp xếp cơ cấu, tổ chức bộ máy của các đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có Nghị quyết của ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
|
2
|
Tổ chức sắp xếp, kiện toàn,
tổ chức tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp theo yêu cầu định hướng của
Trung ương và của tỉnh
|
Các văn bản về sắp xếp, kiện
toàn, tổ chức bộ máy
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo yêu cầu của Trung ương, của
tỉnh
|
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
|
- Quyết định của UBND tỉnh
ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh
- Quyết định của UBND cấp
huyện ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có văn bản hướng dẫn của
bộ, ngành Trung ương
|
|
4
|
Quản lý và sử dụng hiệu quả
biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc tại
các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về
việc quyết định biên chế công chức và phê duyệt tổng số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có Quyết định giao biên
chế của Ban Tổ chức Trung ương
|
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; đẩy mạnh phân cấp, ủy
quyền cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quyết định phân cấp, ủy
quyền; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng điều chỉnh Đề án vị
trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan, đơn vị.
|
Quyết định phê duyệt Đề án vị
trí việc làm
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Ban hành và triển khai kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025
|
Kế hoạch; báo cáo kết quả
thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Triển khai đánh giá, phân
loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định 48/2023 ngày
17/7/2023 của Chính phủ.
|
Văn bản triển khai đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV, năm 2025
|
|
4
|
Tăng cường kiểm tra đột xuất
việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hoá công sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
|
Biên bản, kết luận kiểm tra
|
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
Quyết định của UBND tỉnh về
việc ban hành quy định một số điểm về điều hành dự toán NSNN tỉnh Ninh Bình
năm 2025
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý I năm 2025
|
|
1
|
Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước (NSNN), thực hiện có hiệu
quả công tác quản lý thu, chi NSNN, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính
và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách
|
Quyết định về việc công bố
công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 của tỉnh Ninh Bình và Quyết
định về việc công bố công khai Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023 của
tỉnh Ninh Bình
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý I năm 2025
|
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê
chuẩn quyết toán NSNN tỉnh Ninh Bình năm 2024
|
Sở Tài chính, Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý II, IV năm 2025
|
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về
việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân
sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2026 và Nghị quyết về việc quyết định phân
bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2026
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý IV năm 2025
|
|
|
|
Quyết định của UBND tỉnh về
việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm
2026
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý IV năm 2025
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các chính
sách về tiền lương, tiền công và an sinh xã hội theo quy định
|
Quyết định, thông báo cấp
phát kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm các kết luận
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện;
báo cáo tình hình thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo tình hình triển khai
thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý I, II năm 2025
|
|
|
|
Biên bản thẩm định, xét duyệt
quyết toán; Thông báo kết quả thẩm định, xét duyệt quyết toán NSNN đối với đơn
vị dự toán khối tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành.
|
Quý II, III năm 2025
|
|
|
|
Các báo cáo kiểm tra việc xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai dự toán, quyết
toán và tài sản công của các đơn vị dự toán khối tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành.
|
Sở Tài chính
|
Quý I, III năm 2025
|
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
các văn bản, chính sách nhằm tiếp tục đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
số năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Tháng 12/2024
|
|
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động
của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý II năm 2025
|
|
Ban hành Kế hoạch tổ chức
ngày chuyển đổi số năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý III năm 2025
|
|
2
|
Duy trì, nâng cấp các phần
mềm dùng chung của tỉnh
|
Phần mềm hoàn thiện, hoạt
động ổn định hiệu quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký
số chuyên dùng công vụ
|
Văn bản đôn đốc thực hiện;
100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện
tử, được ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Triển khai các giải pháp đảm
bảo an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai
thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Nâng cao chất lượng và hiệu
quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai
thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung ương theo quy định
|
Các hệ thống được kết nối,
chia sẻ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Kế hoạch, văn bản thông báo;
Quyết định công bố của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Quý II năm 2025
|
|
Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2024 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 229/KH-UBND ngày 20/12/2024 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2025
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|