Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 229/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 20/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 229/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2024

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025

Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh năm 2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai toàn diện, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2021-2030, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ nhằm nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 của tỉnh.

b) Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức và Nhân dân về đẩy mạnh cải cách hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ trong việc triển khai công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; kết quả cần đạt được, thời gian hoàn thành; nguồn lực thực hiện và các giải pháp cụ thể triển khai thực hiện đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch.

b) Cụ thể hoá các nội dung, yêu cầu tại Nghị quyết số 76/NQ-CP , chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp, năng lực lãnh đạo, điều hành của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Phấn đấu nâng cao Chỉ số CCHC (Par Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh và tăng thứ hạng trong bảng xếp hạng về chỉ số CCHC các tỉnh, thành phố.

2. Hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng 100% nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch CCHC năm 2025 của tỉnh, Kế hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

3. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

4. Kiểm tra CCHC định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố; các ngành, các cấp tự kiểm tra công tác CCHC tối thiểu 30% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị mình.

5. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong năm 2025 đúng tiến độ, trình tự, thủ tục theo quy định.

6. Đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) khi tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá trong quá trình thực hiện.

7. Phấn đấu giảm thiểu hồ sơ TTHC giải quyết trễ hạn; thực hiện số hoá kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 90%, 80% và 75%.

8. 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố, áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100%. Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 80%.

9. Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2025.

10. Tỷ lệ giảm biên chế khối chính quyền của tỉnh đảm bảo theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh.

11. Phấn đấu trên 80% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý kịp thời.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhóm nhiệm vụ trong công tác CCHC; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt gắn với thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện.

- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chủ trì nội dung CCHC trong triển khai các nội dung CCHC bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

- Tăng cường kiểm tra CCHC, đẩy mạnh theo hướng đột xuất. Đặc biệt kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC, xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra; tập trung kiểm tra hồ sơ giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức thuộc các lĩnh vực được nhiều người quan tâm như: đất đai, xây dựng, đầu tư...

- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định chỉ số CCHC của cơ quan hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá; khai thác hiệu quả phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; những kết quả nổi bật trong công tác CCHC của tỉnh bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành, các cơ quan, đoàn thể, công chức, viên chức trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC; tăng cường hiểu biết về CCHC, sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong triển khai CCHC và giám sát quá trình thực hiện CCHC đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

- Tổ chức được nhiều hội thi/cuộc thi về các nội dung CCHC đảm bảo hiệu quả, thiết thực; gắn kết quả công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.

- Rà soát và thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong đánh giá, xác định chỉ số CCHC của tỉnh, của sở, ngành, UBND cấp huyện.

- Bồi dưỡng cập nhật, kiến thức nâng cao năng lực cho đội ngũ tham mưu thực hiện công tác CCHC theo quy định.

- Nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm các địa phương về CCHC tìm ra giải pháp, mô hình mới, cách làm hay để tham mưu áp dụng vào thực tiễn của tỉnh.

2. Cải cách thể chế

- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh, phù hợp với quy định của pháp luật Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh, tạo bước đột phá trong lĩnh vực chuyển đổi số, thu hút đầu tư.

- Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật theo hướng chặt chẽ, khoa học, hiện đại, chuyên nghiệp; tăng cường tham gia lấy ý kiến của các chuyên gia, các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành đều được thẩm định, đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi; văn bản quy phạm pháp luật sau khi ban hành được tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, đảm bảo tính khả thi trên thực tế. Tăng cường trách nhiệm của từng cơ quan và nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

- Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định còn chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp để điều chỉnh, bổ sung, thay thế hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung, thay thế, ban hành mới văn bản theo quy định.

- Thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.

- Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hằng năm tại các sở, ngành, địa phương. Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật. Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hoá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

3. Cải cách thủ tục hành chính

- Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các TTHC theo quy định của pháp luật; rà soát, cắt giảm, đơn giản hoá theo thẩm quyền hoặc đề nghị bộ, ngành cắt giảm, đơn giản hoá các thủ tục rườm rà, chồng chéo, các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý. Thường xuyên kiểm tra, rà soát cắt giảm các bước thực hiện, thời gian thực hiện và chuẩn hoá quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC.

- Thực hiện công bố, công khai, kịp thời, đầy đủ các TTHC theo đúng quy định trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp, đồng bộ với Cổng dịch vụ công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng. Kiểm soát và công khai kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị.

- Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương; giảm thiểu tỷ lệ trễ hạn trong giải quyết hồ sơ.

- Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án của Chính phủ đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích hợp các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp các tiện ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ TTHC. Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện.

- Duy trì việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn, đặc biệt là hoạt động của bộ phận một cửa cấp xã. Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Ninh Bình để các đơn vị hành chính mới đi vào hoạt động ổn định, theo đúng quy định của pháp luật.

- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo định hướng của Trung ương, của tỉnh.

- Quản lý và sử dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.

- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền theo ngành và lĩnh vực gắn với kiểm tra việc thực hiện theo Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 30/12/2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đảm bảo thực hiện theo đúng Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

5. Cải cách chế độ công vụ

- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, xây dựng điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.

- Việc tuyển dụng công chức, viên chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; đồng thời đảm bảo lộ trình cắt giảm biên chế theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và biên chế được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025; tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.

- Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm.

- Tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ. Tăng cường thanh tra, kiểm tra thực hiện công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.

6. Cải cách tài chính công

- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách.

- Tổ chức thực hiện các chính sách về tiền lương, tiền công và an sinh xã hội theo quy định.

- Thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tiếp tục thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản, chính sách nhằm tiếp tục đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai, hoàn thiện các nền tảng dùng chung; xây dựng và phát triển kho dữ liệu điện tử; kết nối với hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu các các bộ chuyên ngành.

- Duy trì, đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng đã triển khai trên địa bàn tỉnh, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp; tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng.

- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

- Tổ chức triển khai thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

(Danh mục nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán ngân sách năm 2025 theo phân cấp hiện hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

a) Căn cứ các nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể được xác định tại kế hoạch này, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành xong trước ngày 15/01/2025 (gửi về Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp); tập trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện đạt hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.

Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp xã ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2025.

b) Ngoài các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất thực hiện hoặc thí điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có tính khả thi và có sự đồng thuận cao từ phía tổ chức, người dân để tạo sự đột phá trong công tác CCHC;

c) Tổ chức kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị trực thuộc, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích cao trong công tác CCHC theo thẩm quyền;

d) Định kỳ báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.

2. Sở Nội vụ

a) Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương;

b) Ban hành kế hoạch và tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đo lường sự hài lòng của tổ chức, người dân quy mô cấp tỉnh năm 2025;

c) Ban hành quyết định thành lập tổ công tác liên ngành của tỉnh và triển khai đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2024;

d) Ban hành kế hoạch, quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành và tổ chức kiểm tra công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương;

e) Tổ chức nghiên cứu, học tập kinh nghiệm ở những địa phương có mô hình, sáng kiến và kinh nghiệm trong triển khai thực hiện công tác CCHC;

f) Hàng quý, 06 tháng, cuối năm tổng hợp, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành báo cáo kết quả công tác CCHC gửi Bộ Nội vụ theo quy định.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công;

b) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch đúng quy định và lồng ghép trong các chương trình, đề án, kế hoạch khác của tỉnh.

4. Văn phòng UBND tỉnh

Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.

5. Sở Tư pháp

Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về việc xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số an toàn, an ninh thông tin và liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh;

b) Chủ trì, phối hợp với Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này.

7. Bưu điện tỉnh

a) Phối hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính;

b) Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức hàng năm.

8. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

a) Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình năm 2025./.


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Báo Ninh Bình;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Ninh Bình;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TTTH-CB, VP5, VP6, VP7.
ĐN_VP7_KH_2025

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn


PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh Ninh Bình)

Stt

Nội dung/Nhiệm vụ

Hoạt động/Sản phẩm

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

1

Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2025

Kế hoạch CCHC tỉnh Ninh Bình năm 2025

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Trước ngày 25/12/2024

Kế hoạch CCHC năm 2025 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Trước ngày 15/01/2025

Kế hoạch CCHC năm 2025 của UBND xã, phường, thị trấn

UBND xã, phường, thị trấn

Trước ngày 20/01/2025

2

Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ.

Báo cáo CCHC định kỳ và đột xuất của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo nội dung, yêu cầu, chất lượng và đúng thời hạn quy định.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1 năm

Báo cáo CCHC định kỳ và đột xuất của tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1 năm

3

Tổ chức triển khai kiểm tra công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị

Kiểm tra tối thiểu 30% các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý III, IV năm 2025

Kiểm tra tối thiểu 30% các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành

Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra.

Các sở, ban, ngành

Thường xuyên

Kiểm tra tối thiểu 30% UBND cấp xã trên địa bàn và các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện

Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo khắc phục sau kiểm tra

UBND cấp huyện

Thường xuyên

4

Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính (CCHC) năm 2025

Kế hoạch của UBND tỉnh Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ)

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Sau khi có Quyết định của Bộ Nội vụ

5

Triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh Ninh Bình do Bộ Nội vụ đánh giá

Báo cáo tự đánh giá, xác định chỉ số CCHC năm 2024 của tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ

Phối hợp Bộ Nội vụ tổ chức đánh giá tác động của CCHC và sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh năm 2024

Sở Nội vụ

- Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ

Phân tích kết quả chỉ số CCHC và chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2024

Sở Nội vụ

Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh

Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số CCHC

Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC và chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số CCHC

6

Triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tổ chức đánh giá, xây dựng báo cáo và công bố Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Báo cáo kết quả thẩm định, xác định chỉ số CCHC; Quyết định công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh

Quý I, II năm 2025

Tổ chức đánh giá, xây dựng báo cáo và công bố Chỉ số CCHC năm 2024 của UBND cấp xã

Báo cáo, Quyết định công bố Chỉ số CCHC của UBND cấp xã

UBND các huyện, thành phố

Sở Nội vụ

Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ

Rà soát, thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong đánh giá, xác định chỉ số CCHC của sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Kế hoạch, văn bản chỉ đạo nhằm nâng cao chỉ số CCHC, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sau khi có Quyết định công bố chỉ số CCHC

Nâng cấp, cập nhật phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng

Sở Nội vụ

Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông

Quý I, II năm 2025

Xây dựng Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2025 của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV năm 2025

7

Tích cực đề xuất các sáng kiến, mô hình, giải pháp CCHC

Các sáng kiến, quyết định công nhận sáng kiến.

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ

Quý III, IV năm 2025

8

Bồi dưỡng cập nhật, kiến thức nâng cao năng lực cho đội ngũ tham mưu thực hiện công tác CCHC theo quy định

Các lớp bồi dưỡng, tập huấn về CCHC

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Năm 2025 (sau khi Bộ Nội vụ ban hành chương trình, tài liệu theo quy định)

9

Nghiên cứu học tập kinh nghiệm CCHC của một số địa phương

Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệm

Sở Nội vụ

Quý III, IV năm 2025

10

Triển khai các hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.

Thông báo kết luận các phiên họp thường kỳ.

Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Thường xuyên

II

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1

Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã đảm bảo đúng tiến độ, thời hạn và quy trình theo quy định.

Danh mục Nghị quyết của HĐND, văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật theo danh mục.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan

- Ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật: Quý I/2025

- Các văn bản quy phạm pháp luật: theo thời gian đã đăng ký trong danh mục

2

Xây dựng, triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.

Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện.

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

3

Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật hằng năm trên địa bàn tỉnh

Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện.

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

4

Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành

Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành; thông báo kết luận kiểm tra.

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

5

Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành

Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

1

Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025

Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

- Quyết định ban hành Kế hoạch: Quý I/2025

- Báo cáo rà soát; các quyết định phê duyệt phương án đơn giản hoá: Thường xuyên.

2

Công bố, công khai các TTHC; Quy trình nội bộ giải quyết TTHC

Quyết định của UBND tỉnh công bố công khai danh mục các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; Quyết định công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

Theo các quyết định công bố của các bộ, ngành Trung ương

3

Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ các TTHC theo đúng quy định trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp, đồng bộ với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.

Các TTHC được cập nhật, công khai theo quy định

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

4

Báo cáo kết quả công tác cải cách TTHC; công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị

Báo cáo cải cách TTHC hằng tháng; báo cáo kiểm soát TTHC hằng quý và báo cáo năm

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn

Định kỳ hằng tháng, quý, năm

5

Công khai kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC theo QĐ 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Văn bản, báo cáo công khai kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Định kỳ hằng tháng, quý, năm

6

Kiểm soát việc quy định các TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh

Các văn bản cho ý kiến vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành của tỉnh

Thường xuyên

7

Duy trì việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn, đặc biệt là hoạt động của bộ phận một cửa cấp xã

- Kế hoạch, biên bản hoặc kết luận kiểm tra.

- Văn bản chỉ đạo chấn chỉnh công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

Văn phòng UBND tỉnh

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

8

Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý giải quyết phản ánh kiến nghị quy định hành chính.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

9

Rà soát cắt giảm các bước thực hiện, thời gian thực hiện và chuẩn hoá quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC

Quyết định công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

10

Rà soát các mẫu đơn, mẫu tờ khai giải quyết TTHC thuộc chức năng quản lý nhà nước của đơn vị mình để thiết kế các biểu mẫu tương tác trên Hệ thống thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh

Các mẫu đơn, mẫu tờ khai giải quyết TTHC

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

IV

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

1

Kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các đơn vị hành chính cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã tại các đơn vị hành chính cấp xã liên quan đến sắp xếp theo quy định

Quyết định của UBND tỉnh về kiện toàn, sắp xếp cơ cấu, tổ chức bộ máy của các đơn vị

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Khi có Nghị quyết của ủy ban Thường vụ Quốc hội

2

Tổ chức sắp xếp, kiện toàn, tổ chức tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp theo yêu cầu định hướng của Trung ương và của tỉnh

Các văn bản về sắp xếp, kiện toàn, tổ chức bộ máy

Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Theo yêu cầu của Trung ương, của tỉnh

3

Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.

- Quyết định của UBND tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh

- Quyết định của UBND cấp huyện ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương

4

Quản lý và sử dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.

Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định biên chế công chức và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Sau khi có Quyết định giao biên chế của Ban Tổ chức Trung ương

5

Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh

Quyết định phân cấp, ủy quyền; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Thường xuyên

V

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

1

Xây dựng điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.

Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

2

Ban hành và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025

Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

3

Triển khai đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định 48/2023 ngày 17/7/2023 của Chính phủ.

Văn bản triển khai đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Nội vụ

Quý IV, năm 2025

4

Tăng cường kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hoá công sở đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Biên bản, kết luận kiểm tra

Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;

Thường xuyên

VI

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số điểm về điều hành dự toán NSNN tỉnh Ninh Bình năm 2025

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý I năm 2025

1

Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước (NSNN), thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi NSNN, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách

Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 của tỉnh Ninh Bình và Quyết định về việc công bố công khai Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh Ninh Bình

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý I năm 2025

Nghị quyết của HĐND tỉnh phê chuẩn quyết toán NSNN tỉnh Ninh Bình năm 2024

Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý II, IV năm 2025

Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2026 và Nghị quyết về việc quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2026

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý IV năm 2025

Quyết định của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2026

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý IV năm 2025

2

Tổ chức thực hiện các chính sách về tiền lương, tiền công và an sinh xã hội theo quy định

Quyết định, thông báo cấp phát kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo quy định

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

3

Thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Văn bản chỉ đạo thực hiện; báo cáo tình hình thực hiện

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

4

Tiếp tục thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập

Báo cáo tình hình triển khai thực hiện

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý I, II năm 2025

Biên bản thẩm định, xét duyệt quyết toán; Thông báo kết quả thẩm định, xét duyệt quyết toán NSNN đối với đơn vị dự toán khối tỉnh.

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành.

Quý II, III năm 2025

Các báo cáo kiểm tra việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai dự toán, quyết toán và tài sản công của các đơn vị dự toán khối tỉnh.

Các sở, ban, ngành.

Sở Tài chính

Quý I, III năm 2025

VII

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

1

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản, chính sách nhằm tiếp tục đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tháng 12/2024

Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh năm 2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý II năm 2025

Ban hành Kế hoạch tổ chức ngày chuyển đổi số năm 2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý III năm 2025

2

Duy trì, nâng cấp các phần mềm dùng chung của tỉnh

Phần mềm hoàn thiện, hoạt động ổn định hiệu quả

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

3

Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ

Văn bản đôn đốc thực hiện; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định)

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

4

Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước

Văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

5

Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

6

Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung ương theo quy định

Các hệ thống được kết nối, chia sẻ

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

7

Kiểm tra, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Kế hoạch, văn bản thông báo; Quyết định công bố của UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý II năm 2025

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 229/KH-UBND ngày 20/12/2024 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.11.13
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!