|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
223/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 223/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
23 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Quyết định số
603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải
cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, đồng
bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Đề án đẩy mạnh cải
cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục xây dựng nền hành
chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng
lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, vì lợi ích của người
dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng
của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước.
- Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số được vận hành dựa trên dữ liệu và công
nghệ số, có khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng cao, sử dụng nguồn nhân lực
tối ưu, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, giải quyết hiệu quả
những nhiệm vụ đột phá, lĩnh vực trọng tâm để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
triển, giữ vững quốc phòng - an ninh của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2030.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị tiếp tục
xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở
tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện gắn
với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương,
đơn vị mình.
- Xác định rõ trách nhiệm người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất
những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Cải cách thể chế
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương đồng bộ trên tất
cả các lĩnh vực; 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành kịp thời, đúng
thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và các văn bản
hướng dẫn thi hành, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi. Tổ
chức thi hành pháp luật hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá
nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
2.1. Tập huấn chuyên sâu nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); tuyên truyền, đề xuất giải pháp đẩy
mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
2.2. Cập nhật, công khai kịp
thời danh sách, số điện thoại cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào quy
trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC.
2.3. Bố trí nguồn lực đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử.
2.4. 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng
biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức thực
hiện theo quy định.
2.5. Triển khai thực hiện TTHC
không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
2.6. Phấn đấu mức độ hài lòng
của người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% trở lên; giảm
thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa các cấp xuống
trung bình còn tối đa 15 phút/01 lần giao dịch.
2.7. Thực hiện rà soát, kiến
nghị đơn giản hóa TTHC theo quy định.
2.8. Công bố hằng tháng kết quả
thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên
môi trường điện tử.
2.9. Công khai đồng bộ, thống
nhất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công
Quốc gia về kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo
thời gian thực trên môi trường điện tử.
2.10. Hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông
tin, dữ liệu TTHC.
2.11. Đảm bảo kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm
vụ TTHC trên môi trường điện tử.
2.12. Tối thiểu 90% dịch vụ
công trực tuyến một phần và toàn trình có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được
triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ
50% trở lên (tính trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết đối với các DVCTT có
phát sinh phí, lệ phí)
2.13. Tối thiểu 90% TTHC có đủ
điều kiện (theo quy định) được cung cấp trực tuyến một phần và toàn trình.
Trong số đó, ít nhất 90% dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên
Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và toàn
trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận giải quyết đạt tối thiểu 80%.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
3.1. Tổ chức triển khai thực
hiện sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
theo định hướng, chủ trương tinh gọn bộ máy của Trung ương và kế hoạch sắp xếp
của tỉnh.
3.2. Thực hiện tinh giản 0,4%
biên chế công chức hành chính và 1,74% người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023.
3.3. Phê duyệt, điều chỉnh danh
mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng chức danh nghề
nghiệp của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh sau khi thực hiện
sắp xếp tinh gọn bộ máy.
4. Cải cách chế độ công vụ
4.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ
các cấp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo
quy định và cụ thể hóa theo phân cấp quản lý.
4.2. 100% cơ quan, đơn vị được
phê duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
4.3. 100% đội ngũ cán bộ, công
chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp cấp tỉnh, cấp huyện khối chính quyền có
trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó phấn đấu trên 30% có trình độ
trên đại học; 93,5% viên chức đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên 30% đạt trên
chuẩn.
4.4. 100% công chức được bồi
dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ và
tiêu chuẩn ngạch công chức của chức danh, vị trí được quy hoạch; 100% viên chức
được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định; 100% cán
bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch.
4.5. Thực hiện tuyển dụng, bổ
nhiệm công chức, viên chức đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh, dân chủ,
công khai, minh bạch; thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công
chức, viên chức hằng năm theo đúng quy định.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Tỷ lệ giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%.
5.2. 100% các đơn vị được giao
tự chủ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công theo đúng quy
định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày ngày 26/12/2017 của Chính phủ; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
5.3. Hoàn thành việc chuyển đổi
Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe, thuộc Sở Giao thông vận tải thành công ty
cổ phần.
6. Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
6.1. Duy trì kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu
90% dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần phổ biến, liên quan tới
nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia;
phấn đấu 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh được xác thực điện tử.
6.2. Phấn đấu 100% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến được xác thực điện tử thông
suốt và hợp nhất trên hệ thống tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên
Quang.
6.3. Tối thiểu 80% các hệ thống
thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
6.4. Phấn đấu 100% cơ quan nhà
nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
6.5. Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương
tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà
nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số; phấn đấu 70% dịch vụ
công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia của doanh nghiệp hoặc tổ chức.
6.6. Phấn đấu 100% cơ quan nhà
nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người
dân và doanh nghiệp cần; 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công
việc.
6.7. Phấn đấu 100% hoạt động
chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện
trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
6.8. Phấn đấu 95% hồ sơ công
việc tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí
mật nhà nước).
6.9. Phấn đấu 100% văn bản trao
đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi
chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật).
6.10. Phấn đấu 100% hồ sơ được
tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
6.11. Phấn đấu 100% cơ quan nhà
nước cấp tỉnh sử dụng các nền tảng số phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ;
sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung của tỉnh, có ứng
dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
6.12. Tối thiểu 50% hoạt động
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được áp dụng, thực hiện thông qua các môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
6.13. 100% các báo cáo trên Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với
Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
6.14. Tiếp tục vận hành phân hệ
theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao,
đảm bảo hiển thị theo thời gian thực.
6.15. Giảm thiểu giấy tờ, giảm
các chi phí khám chữa bệnh giúp người dân khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại các
cơ sở y tế; giúp người dân có thể theo dõi, quản lý thông tin sức khỏe của bản
thân liên tục, suốt đời; chủ động trong việc phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe tại
các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả; giúp người
dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế cơ bản, nâng cao sức khoẻ, toàn
diện, suốt đời; hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế cơ bản được
hiển thị trên Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, thuận tiện trong quản
lý, giám sát, kiểm tra, chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý.
6.16. Mỗi học sinh, sinh viên
đều có hồ sơ số về việc học tập cá nhân. Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt
động quản lý dạy và học trên môi trường số; 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang và trung tâm thị trấn các huyện thực hiện thanh toán học
phí không dùng tiền mặt. Tài nguyên số trở thành học liệu chủ yếu của học sinh,
sinh viên và người dân; hình thành kho học liệu số trực tuyến đáp ứng nhu cầu học
tập của học sinh, sinh viên và người dân.
6.17. Từng bước xây dựng, phát
triển các hệ thống nền tảng, dữ liệu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Tuyên Quang.
6.18. Mỗi di sản của tỉnh đều
có hiện diện số và hình thành bản di sản số để người dân, khách du lịch có thể truy
cập thuận lợi trên môi trường số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể
của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo
quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Người
đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1.1. Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan,
đơn vị, thời gian hoàn thành báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày
15/01/2025 (gửi Sở Nội vụ theo dõi chung); tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi được giao theo dõi, quản
lý; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sáng kiến, giải pháp, cách làm mới trong
thực hiện công tác cải cách hành chính cùng với báo cáo định kỳ công tác cải
cách hành chính.
1.2. Đề cao trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
1.3. Bố trí nguồn lực cho công
tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và nguồn kinh phí thực
hiện.
1.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng
và năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại
cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định (báo cáo quý, gửi chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý; báo
cáo 6 tháng, gửi chậm nhất ngày 15/6; báo cáo năm, gửi chậm nhất ngày 15/12).
Yêu cầu các cơ quan, đơn
vị chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, nếu cơ quan, đơn vị nào thực hiện chậm làm
ảnh hưởng đến tiến độ nhập báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh trên phần mềm báo
cáo của Bộ Nội vụ thì người đứng đầu của cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
2.1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp thực hiện
có hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước; cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao
Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh.
2.3. Trực tiếp theo dõi, tham
mưu, triển khai các chỉ số thành phần "Công tác chỉ đạo, điều hành",
“Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”,“Cải cách chế độ công vụ” thuộc
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế sau kiểm tra.
2.5. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan tham mưu thực hiện tự chấm điểm hằng tháng theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội
vụ để kịp thời có các giải pháp khắc phục đối với các tiêu chí chưa đạt điểm,
chưa đạt điểm tối đa theo quy định.
2.6. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch
này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự
thảo báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh (báo
cáo quý, trình chậm nhất ngày 18 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, trình
chậm nhất ngày 18/6; báo cáo năm, trình chậm nhất ngày 18/12), để Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Trách nhiệm của Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh
3.1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển
khai thực hiện có hiệu quả nội dung cải cách thủ tục hành chính.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
3.3. Đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3.4. Trực tiếp theo dõi, tham
mưu triển khai Chỉ số thành phần “Cải cách thủ tục hành chính” thuộc Chỉ
số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
4.1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển
khai thực hiện có hiệu quả nội dung cải cách thể chế.
4.2. Trực tiếp theo dõi, tham
mưu triển khai chỉ số thành phần “Cải cách thể chế” thuộc Chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
5.1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển
khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách tài chính công.
5.2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính hằng năm.
5.3. Trực tiếp theo dõi, tham
mưu, triển khai chỉ số thành phần “Cải cách tài chính công” thuộc Chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Trách nhiệm của Sở Thông
tin và Truyền thông
6.1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển
khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền
số.
6.2. Trực tiếp theo dõi, tham
mưu, triển khai chỉ số thành phần “Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền
số” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội
vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.3. Chỉ đạo các cơ quan báo
chí tăng cường thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về kết quả triển khai
thực hiện công tác cải cách hành chính; kết quả xây dựng Chính quyền điện tử,
Chính quyền số; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện
tử, hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030.
7. Trách nhiệm của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
7.1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải
pháp thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7.2. Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân
tỉnh giao.
7.3. Trực tiếp theo dõi, tham
mưu, triển khai chỉ số thành phần "Tác động của cải cách hành chính đến
người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh" thuộc Chỉ số
Cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Trách nhiệm của Công an
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các văn bản chỉ đạo triển khai, thực hiện có hiệu quả Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết là Đề án 06).
9. Trách nhiệm của các Sở: Y
tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ
được giao tại biểu kế hoạch; báo cáo tiến độ kết quả thực hiện cùng với báo cáo
cải cách hành chính định kỳ quý, 6 tháng, năm 2025 của các cơ quan, đơn vị theo
quy định.
10. Trách nhiệm của Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
10.1. Thực hiện tuyên truyền
sâu rộng các nội dung về kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành
chính; kết quả xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; Đề án đẩy mạnh cải
cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Đề án 06 của Chính
phủ. Định kỳ hằng tuần, tháng đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục
về cải cách hành chính, chú trọng về các điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách
làm mới, sáng kiến về công tác cải cách hành chính. Hàng năm xây dựng chương trình
tọa đàm về công tác cải cách hành chính.
10.2. Xây dựng chuyên mục,
chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và tiếp nhận ý kiến phản
hồi của người dân, doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ; Báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh; Báo cáo
- Cục thuế tỉnh; UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Các Phòng, Đơn vị-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
NỘI
DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm
theo Kế hoạch số: 223/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024)
TT
|
MỤC TIÊU NĂM 2025
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
|
KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100%
văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục,
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện
Quy định số 178-QĐ/TW ngày 27/6/2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền
lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2024
|
Tháng 01/2025
|
2
|
Ban hành Kế hoạch tổ chức
thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh
năm 2025
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2024
|
Tháng 12/2025
|
3
|
Lập Danh mục văn bản QPPL
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết văn bản QPPL
của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, báo cáo UBND tỉnh
|
Danh mục
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
|
Sau khi có thông báo của Bộ Tư pháp
|
Sau khi có thông báo của Bộ Tư pháp
|
4
|
Kiểm tra đề nghị xây dựng
Quyết định QPPL của UBND tỉnh
|
Văn bản kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu
|
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu
|
5
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100%
văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục,
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi
|
Nâng cao chất lượng công tác
tham gia ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu
|
Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị lấy ý kiến tham gia
|
6
|
Thẩm định đề nghị xây dựng
Nghị quyết QPPL do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh có nội dung quy định tại khoản 4
Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020); thẩm
định dự thảo văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh đảm bảo chất lượng, kịp
thời
|
Báo cáo thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu
|
Sau 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gửi thẩm định
|
7
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100%
văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục,
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi
|
Ban hành kịp thời, đầy đủ,
đúng thẩm quyền văn bản QPPL theo phân cấp của Trung ương và đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
- Nghị quyết QPPL của HĐND
tỉnh; - Quyết định QPPL của UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
8
|
Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản
QPPL, văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL
do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể
thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố ban hành; kiến nghị cơ
quan ban hành, người có thẩm quyền xử lý theo quy định đối với những văn bản
có nội dung trái pháp luật.
|
-100% văn bản QPPL được kiểm
tra, xử lý theo quy định;
- Báo cáo kết quả xây dựng,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2025
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh; UBND huyện, thành phố.
|
Ngay sau khi văn bản được ban hành và khi nhận được văn bản thuộc đối
tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
|
Theo quy định
|
9
|
Trình UBND tỉnh công bố hoặc
UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL do HĐND
tỉnh, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu
có)
|
Quyết định của UBND tỉnh/Thường
trực HĐND tỉnh công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh theo lĩnh vực quản lý nhà nước
|
Sở Tư pháp
|
Trình UBND tỉnh chậm nhất là 10 ngày trước ngày văn bản được quy định
chi tiết hết hiệu lực
|
UBND tỉnh/Thường trực HĐND tỉnh ban hành Quyết định công bố trước ngày
văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực
|
10
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100%
văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục,
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi
|
Thường xuyên rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành để kịp thời phát hiện, đề
nghị xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý (sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền những văn bản không còn phù hợp; đề
xuất hoàn thiện chính sách của tỉnh theo hướng đồng bộ, thống nhất, tạo môi
trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho các tổ chức, cá nhân.
|
100% văn bản QPPL được rà soát, xử lý theo quy định
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
11
|
Tham mưu HĐND, UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế 100% văn bản QPPL những văn bản không còn phù
hợp sau rà soát
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
12
|
Tổ chức thi hành pháp luật
nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ
chức trên địa bàn tỉnh.
|
- Công khai, minh bạch đầy
đủ, chính xác, kịp thời 100% văn bản QPPL do HDND, UBND tỉnh ban hành
- Biên soạn, đăng tải tài
liệu tuyên truyền pháp luật trên Trang thông tin điện tử và internet.
|
- Đăng tải 100% văn bản QPPL trên Công báo, Cơ sở dữ liệu văn bản QPPL
tỉnh Tuyên Quang
- Tài liệu tuyên truyền pháp luật pháp luật được đăng tải trên Trang
thông tin điện tử và internet
|
- Văn phòng UBND tỉnh đăng tải trên Công báo; Sở Tư pháp đăng tải trên
Cơ sở dữ liệu
- Các cơ quan, đơn vị đăng tải tài liệu tuyên truyền pháp luật
|
Các Sở, ban, ngành
|
Ngay sau khi văn bản được ban hành và thường xuyên
|
Ngay sau khi văn bản được ban hành và thường xuyên
|
13
|
Tổ chức thi hành pháp luật
nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ
chức trên địa bàn tỉnh.
|
- Ban hành Kế hoạch công tác
theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2025
- Báo cáo kết quả theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
Kế hoạch; Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2025 và tháng 12/2025
|
Ban hành Kế hoạch trong tháng 01/2025; Báo cáo trước ngày 10/12/2025
|
14
|
Tăng cường năng lực phản ứng
chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành
pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
|
- Báo cáo điều tra khảo sát;
- Báo cáo kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp; phòng Tư pháp huyện, thành phố; công chức tư pháp- hộ tịch
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
15
|
Tăng cường vai trò của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức đại diện
của doanh nghiệp, doanh nghiệp, người dân và cộng đồng trong phản biện và
giám sát thi hành pháp luật.
|
- Lấy ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, doanh nghiệp, người dân
- Báo cáo điều tra khảo sát
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp; phòng Tư pháp huyện, thành phố; công chức tư pháp- hộ tịch
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16
|
Tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ
kiểm soát TTHC; tuyên truyền, đề xuất giải pháp đẩy mạnh việc giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử.
|
Triển khai, hướng dẫn, tuyên truyền
nghiệp vụ kiểm soát TTHC, trọng tâm là kỹ năng giải quyết TTHC cho người dân,
doanh nghiệp; nguyên nhân, giải pháp khắc phục điểm trừ tiêu chí cải cách
TTHC; dịch vụ công toàn trình, một phần; Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; rà soát TTHC nội bộ trong
hệ thống cơ quan hành chính nhà nước.
|
Hội nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
17
|
Cập nhật, công khai kịp thời
danh sách, số điện thoại cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào quy trình
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC
|
Cập nhật, công khai kịp thời
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC danh sách, số điện thoại cán bộ, công
chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, xã
|
Danh sách được cập nhật, công khai góp phần hỗ trợ kịp thời người dân
khi thực hiện TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
18
|
Cập nhật, công khai kịp thời
trên Trang thông tin điện tử, nơi giải quyết TTHC danh sách, số điện thoại
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
19
|
Bố trí nguồn lực đảm bảo thực
hiện các nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử
|
Bố trí con người, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Cán bộ, công chức, viên chức; máy tính kết nối mạng, máy scan, ...
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
20
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng
biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức
thực hiện theo quy định
|
Thường xuyên rà soát, cập
nhật TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trên cơ sở Quyết định công
bố của Bộ, ngành của Trung ương để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố danh mục TTHC; quy trình nội bộ, liên thông; thành phần hồ sơ phải số hóa;
TTHC tái sử dụng
|
Quyết định công bố
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
21
|
Xây quy trình điện tử của
TTHC nội bộ, liên thông cấp tỉnh; xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác
(e-form) đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (ở 3 cấp: tỉnh, huyện,
xã) ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành
|
Dữ liệu điện tử
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
22
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng
biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức
thực hiện theo quy định
|
Xây quy trình điện tử của
TTHC nội bộ, liên thông cấp huyện, xã đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý (ở 2 cấp: huyện, xã) ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Chủ
tịch UBND tỉnh được ban hành
|
Dữ liệu điện tử
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
23
|
Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị đối với
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã); tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ngay sau
khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành
|
TTHC, bộ phận TTHC được công khai
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
24
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng
biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức
thực hiện theo quy định
|
Công khai trên Cổng thông tin
điện tử cấp huyện đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (ở 2 cấp:
huyện, xã); trên Trang thông tin điện tử của xã và Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của cấp huyện, xã đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ngay sau
khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành
|
TTHC, bộ phận TTHC được công khai
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
25
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, công khai, xây dựng
biểu mẫu điện tử tương tác (e-form), xây dựng quy trình điện tử và tổ chức
thực hiện theo quy định
|
Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử
dụng thông tin, dữ liệu, kết quả số hóa khi tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả TTHC
|
Dữ liệu điện tử; cắt giảm giấy tờ, thời gian cho người dân, tổ chức khi
thực hiện TTHC
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
26
|
Việc giải quyết hồ sơ TTHC
cho tổ chức, cá nhân được thực hiện đầy đủ trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Kết quả giải quyết hồ TTHC cho tổ chức, cá nhân được công khai, minh
bạch
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
27
|
Việc giải quyết hồ sơ TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan bằng phương thức điện tử
|
Giảm giấy tờ, thời gian cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
28
|
Thường xuyên theo dõi trạng
thái giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng dịch
vụ công Quốc gia và thực hiện xin lỗi; công khai danh sách cán bộ, công chức,
viên chức đối với các hồ sơ chậm, muộn trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định
|
Văn bản
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
29
|
Triển khai thực hiện TTHC
không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Rà soát, lập, niêm yết danh
mục các TTHC thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
30
|
Phấn đấu mức độ hài lòng của
người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% trở lên; giảm thời
gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống
trung bình còn tối đa 15 phút/01 lần giao dịch
|
- Cán bộ, công chức, viên chức
tham gia vào quy trình giải quyết TTHC thực hiện đảm bảo theo quy định.
- Đẩy mạnh việc giải quyết
TTHC 4 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả), 5 tại chỗ
(tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, ký đóng dấu, trả kết quả).
|
- Phiếu đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với
việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước;
- Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị.
|
Các sở ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
31
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị
đơn giản hóa TTHC theo quy định
|
Rà soát, kiến nghị phương án
đơn giản hóa TTHC giải quyết cho người dân, tổ chức thuộc phạm vi chức năng
quản lý (cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã)
|
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa
|
Các sở ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
32
|
Rà soát TTHC nội bộ trong cơ
quan hành chính nhà nước (cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố theo quy định
|
Quyết định công bố
|
Các sở ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
33
|
Công bố hằng tháng kết quả
thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên
môi trường điện tử
|
Công bố kết quả thực hiện Bộ
chỉ số đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
|
Báo cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
34
|
Công bố kết quả thực hiện Bộ
chỉ số đối với các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, UBND cấp xã
|
Báo cáo
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
35
|
Đồng bộ, thống nhất trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia về kết
quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian
thực trên môi trường điện tử
|
Công khai đồng bộ, thống nhất
kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Dữ liệu điện tử
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
|
Đảm bảo về mặt kỹ thuật trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để các cơ quan, đơn vị thực hiện
nhiệm vụ nêu trên
|
Dữ liệu điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
36
|
Hướng dẫn thực hiện việc số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC
|
Ban hành tài liệu hướng dẫn
và công khai dưới nhiều hình thức để các cơ quan, đơn vị thực hiện việc số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC theo
quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
15/01/2025
|
Thường xuyên
|
Người dân, tổ chức khi thực
hiện TTHC được hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC; tái sử dụng thông tin, dữ liệu TTHC theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
|
Hoàn thành việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tái sử
dụng thông tin, dữ liệu TTHC theo quy định
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
37
|
Đảm bảo kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để các cơ quan, đơn vị thực hiện các
nhiệm vụ TTHC trên môi trường điện tử
|
Các tính năng trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh thường xuyên được rà soát, nâng cấp, thông báo
khi được sửa đổi, bổ sung và được khai thác kết quả đối với từng nhiệm vụ
TTHC trên môi trường điện tử
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
38
|
- Tối thiểu 90% dịch vụ công
trực tuyến một phần và toàn trình có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển
khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50%
trở lên (tính trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết đối với các DVCTT có
phát sinh phí, lệ phí).
- Tối thiểu 90% TTHC có đủ
điều kiện (theo quy định) được cung cấp trực tuyến một phần và toàn trình.
Trong số đó, ít nhất 90% dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên
Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và
toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận giải quyết đạt tối thiểu 80%.
|
- Tiếp tục rà soát, cập nhật,
chuẩn hóa và công khai đầy đủ thông tin về các TTHC trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh và trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC sau khi có Quyết
định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh; rà soát các TTHC đủ điều kiện thực hiện
DVCTT toàn trình và một phần lên cung cấp DVCTT toàn trình và một phần.
- Tích cực đẩy mạnh tuyên truyền,
vận động, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các DVCTT toàn trình,
một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình lựa chọn chức năng thanh
toán trực tuyến để phát sinh các giao dịch thanh toán trực tuyến trên Hệ
thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ
công Quốc gia theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Hoàn thành việc cấu hình
thông tin tài khoản phục vụ thanh toán trực tuyến khi thực hiện DVCTT; phối
hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan triển khai
nội dung thanh toán trực tuyến phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác
trong giải quyết TTHC, thực hiện DVCTT trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|
Công văn, Báo cáo
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện/thành phố; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
39
|
Tổ chức triển khai thực hiện
sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo
chủ trương tinh gọn bộ máy của Trung ương và kế hoạch sắp xếp của tỉnh
|
Thực hiện nghiêm túc định
hướng và kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy theo chỉ đạo của trung ương góp phần
tinh gọn, đổi mới, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các
cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính đồng bộ, liên thông
|
Kế hoạch/Đề án
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
40
|
Thực hiện tinh giản 0,4% biên
chế công chức hành chính và 1,74% người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023
|
Thực hiện nghiêm chủ trương
tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố giai
đoạn 2022-2026
|
Kế hoạch
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
41
|
Phê duyệt, điều chỉnh Đề án
vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện sắp xếp làm căn cứ
quản lý sử dụng công chức, viên chức, người lao động theo vị trí việc làm
|
Thực hiện phê duyệt vị trí
việc làm của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy định theo hướng dẫn của Bộ
quản lý ngành lĩnh vực và phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn
vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Quyết định
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
IV
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
42
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ các
cấp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy
định và cụ thể hóa theo phân cấp quản lý
|
Thực hiện rà soát, phê duyệt
cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định,
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ quản lý chuyên ngành; bảo đảm đúng người, đúng
việc; nâng cao về chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
|
Văn bản, Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
43
|
100% cơ quan, đơn vị được phê
duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo
quy định, hướng dẫn của Trung ương.
|
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
44
|
100% đội ngũ cán bộ, công
chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp cấp tỉnh, cấp huyện khối chính quyền có
trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó phấn đấu trên 30% có trình
độ trên đại học; 93,5% viên chức đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên 30% đạt
trên chuẩn.
|
Nâng cao chất lượng công tác
đào tạo, bồi dưỡng, nhất là đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
45
|
100% công chức được bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ; 100%
viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn
ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm, kỹ năng lãnh đạo,
quản lý
|
Kế hoạch; Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
46
|
Thực hiện tuyển dụng, bổ
nhiệm công chức, viên chức đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh, dân chủ,
công khai, minh bạch; thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công
chức, viên chức hằng năm theo đúng quy định.
|
Thực hiện nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định và thẩm quyền
phân cấp.
|
Kế hoạch; Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
47
|
Thực hiện đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh
bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
48
|
Đẩy mạnh thực hiện kỷ luật,
kỷ cương hành chính; tăng cường kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong
việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy
định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong
các cơ quan, đơn vị.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH SÁCH
CÔNG
|
49
|
Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%
|
- Thường xuyên rà soát, đôn
đốc, kiểm tra, kịp thời phát hiện và tháo gỡ các khó khăn vướng mắc phát sinh
trong qua trình thực hiện, nhất là đối với các dự án trọng điểm. Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương, cụ thể hóa trách nhiệm đến từng cá nhân trong việc phân bổ và
giải ngân vốn đầu tư công.
- Tập trung giải quyết công
tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư kịp thời, đúng quy
định cho người dân đảm bảo đúng pháp luật và hài hòa lợi ích của nhà nước và
người dân, đảm bảo nhanh tiến độ thực hiện dự án, nhất là các dự án quan
trọng quốc gia, dự án trọng điểm.
- Đẩy nhanh tiến độ công tác
thẩm định, phê duyệt dự án, tăng cường công tác hậu kiểm trong giải ngân vốn
đầu tư công
|
Tỷ lệ % giải ngân
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ đầu tư các chương trình, dự án
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên trong năm
|
Năm 2025
|
50
|
100% các đơn vị được giao tự
chủ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
|
Quyết định
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
51
|
Hoàn thành việc chuyển đổi
Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe thuộc Sở giao thông vận tải thành công
ty cổ phần
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi
đơn vị SNCL thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ- CP ngày 25/12/2020
của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về danh
mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty
cổ phần; Kế hoạch số 158/KH- UBND ngày 22/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quyết định
|
Tổ giúp việc cổ phần hoá ĐVSNCL
|
Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
52
|
- Duy trì kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 90%
dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần phổ biến, liên quan tới nhiều
người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn
đấu 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh được xác thực điện tử.
- Phấn đấu 100% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến được xác thực điện tử
thông suốt và hợp nhất trên hệ thống tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên
Quang.
- Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng
tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước trong các hoạt động
quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số; phấn
đấu 70% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia của doanh nghiệp
hoặc tổ chức.
|
Tiếp tục hoàn thiện các chức
năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng
các yêu cầu thực tế.
|
Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
53
|
- Phấn đấu 95% hồ sơ công
việc tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc
tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi
bí mật nhà nước).
- Phấn đấu 100% hoạt động chỉ
đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện
được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
- Phấn đấu 100% văn bản trao
đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số
bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật).
- 100% công chức được gắn
định danh số trong xử lý công việc.
- Phấn đấu 100% hồ sơ được
tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
Sử dụng hiệu quả Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành công việc tỉnh Tuyên Quang, đảm bảo kết nối liên
thông thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử tới các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh; tiếp tục ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang.
|
Văn bản, Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
54
|
- Tối thiểu 80% các hệ thống
thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu;
- Tối thiểu 50% hoạt động
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được áp dụng, thực hiện thông qua các
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
- Tiếp tục duy trì hoạt động
Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP
đáp ứng các yêu cầu thực tế
- Tiếp tục triển khai mạng
diện rộng (WAN) của tỉnh để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
phục vụ triển khai các hệ thống, phần mềm dùng chung
|
Văn bản, Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
55
|
- Phấn đấu 100% cơ quan nhà
nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Phấn đấu 100% cơ quan nhà
nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người
dân và doanh nghiệp cần;
|
Thường xuyên cập nhật Danh
mục dữ liệu mở của tỉnh; duy trì hoạt động ổn định Cổng dữ liệu mở tỉnh Tuyên
Quang.
|
Văn bản, Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
56
|
Phấn đấu 100% cơ quan nhà
nước cấp tỉnh sử dụng các nền tảng số phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ;
sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung của tỉnh, có ứng
dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
|
Duy trì hoạt động ổn định
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Tuyên Quang đáp ứng các
yêu cầu thực tế
|
Trung tâm IOC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
57
|
100% các báo cáo trên Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với
Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Thực hiện đảm bảo theo quy
định việc kết nối liên thông giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với Hệ
thống thông tin báo cáo quốc gia theo định
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
58
|
Tiếp tục vận hành phân hệ
theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao, đảm bảo hiển thị theo thời gian thực.
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin để duy trì Hệ thống theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định
|
Văn bản, báo cáo
|
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
59
|
Giảm thiểu giấy tờ, giảm các
chi phí khám chữa bệnh giúp người dân khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ
sở y tế; giúp người dân có thể theo dõi, quản lý thông tin sức khỏe của bản
thân liên tục, suốt đời; chủ động trong việc phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe
tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả; giúp
người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế cơ bản, nâng cao sức
khoẻ, toàn diện, suốt đời; hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế
cơ bản được hiển thị trên Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, thuận tiện
trong quản lý, giám sát, kiểm tra, chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu y tế
dùng chung cho toàn tỉnh đồng bộ, hoàn chỉnh, hiện đại, chất lượng và hiệu
quả; giúp người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế cơ bản, một số
dịch vụ chất lượng cao và được bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ liên tục,
toàn diện, suốt đời; hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế cơ bản
được hỗ trợ bằng các ứng dụng, nền tảng công nghệ, thuận tiện trong quản lý,
giám sát, kiểm tra, chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý.
|
Phần mềm, Cơ sở dữ liệu
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị khác
liên quan
|
Từ tháng 01/2025
|
Tháng 12/2025
|
60
|
Mỗi học sinh, sinh viên đều
có hồ sơ số về việc học tập cá nhân. Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt
động quản lý dạy và học trên môi trường số; 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang và trung tâm thị trấn các huyện thực hiện thanh toán học
phí không dùng tiền mặt. Tài nguyên số trở thành học liệu chủ yếu của học
sinh, sinh viên và người dân; hình thành kho học liệu số trực tuyến đáp ứng
nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên và người dân
|
Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục theo hướng đồng bộ, hoàn chỉnh, hiện đại, chất lượng và
hiệu quả; giúp người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ giáo dục cơ
bản, một số dịch vụ chất lượng cao;
Xây dựng chương trình nâng
cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số cho
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước; Phát
triển hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác
quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo án, giáo trình; xây dựng
nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp
và trực tuyến.
|
Kế hoạch; Quyết định
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên
Quang; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP và các đơn vị khác liên quan
|
Từ tháng 01/2025
|
Tháng 12/2025
|
61
|
Từng bước xây dựng, phát
triển các hệ thống nền tảng, dữ liệu ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Tuyên Quang.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về du
lịch nông nghiệp, nông thôn điện tử (WebGIS) phục vụ Chương trình phát triển
du lịch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định số
140/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Cơ sở dữ liệu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
62
|
Tiếp tục triển khai Dự án Cấp
và quản lý mã số vùng trồng các sản phẩm hàng hóa nông sản tỉnh Tuyên Quang
bằng hệ thống/tiêu chuẩn OTAS phục vụ nội tiêu và xuất khẩu, giai đoạn 2021 -
2025
|
Văn bản xác nhận
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường Xuyên
|
Thường Xuyên
|
63
|
Mỗi di sản của tỉnh đều có
hiện diện số và hình thành bản di sản số để người dân, khách du lịch có thể
truy cập thuận lợi trên môi trường số
|
Quản lý và số hóa hiện vật
bảo tàng lịch sử
|
Hệ thống dữ liệu
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
Năm 2025
|
Năm 2025
|
64
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Kế hoạch, Văn bản, Báo cáo
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 01/2025
|
Tháng 12/2025
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
65
|
|
Ban hành kịp thời các văn bản
chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của
Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Văn bản, Báo cáo
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 01/2025
|
Tháng 12/2025
|
66
|
|
Ban hành Kế hoạch tuyên
truyền về công tác cải cách hành chính năm 2025 và tổ chức thực hiện, nâng
cao chất lượng, hiệu quả, hình thức, nội dung tuyên truyền về cải cách hành
chính trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 01/2025
|
Tháng 12/2025
|
67
|
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm
điểm và điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh
Tuyên Quang năm 2024 báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
68
|
|
Ban hành Quyết định thay thế
Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác
định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý
nhà nước thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 3/2024
|
69
|
|
Tổ chức đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số cải cách hành chính trên Phần mềm và công bố Chỉ số cải cách
hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quyết định, Báo cáo
|
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 04/2025
|
Tháng 06/2025
|
70
|
|
Tổ chức đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số cải cách hành chính trên Phần mềm và công bố Chỉ số cải cách
hành chính của các xã, phường, thị trấn
|
Quyết định, Báo cáo
|
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 04/2025
|
Tháng 06/2025
|
71
|
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết Đề án
đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính
quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 05/2025
|
Tháng 06/2025
|
72
|
|
Hội nghị, Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Tháng 07/2025
|
Tháng 07/2025
|
73
|
|
Họp Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh định kỳ theo quy định
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
74
|
|
Hằng tháng thực hiện tự chấm
điểm theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ để kịp thời có các giải pháp khắc phục
đối với các tiêu chí chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa theo quy định
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Hằng thắng
|
Hằng tháng
|
75
|
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức
kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành
chính năm 2025
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 7/2025
|
Tháng 7/2025
|
Báo cáo, văn bản
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 9/2025
|
Tháng 12/2025
|
Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2024 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 223/KH-UBND ngày 23/12/2024 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2025
4
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|