|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
219/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 219/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày
21 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh Quảng
Trị ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (viết tắt là CCHC) tỉnh Quảng Trị năm
2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2021 -
2030 của Chính phủ; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Quảng Trị
về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025 nhằm tiếp tục xây dựng nền
hành chính tỉnh Quảng Trị ngày càng hiện đại, chuyên nghiệp, hoạt động thông suốt,
hiệu quả.
Khắc phục những tồn tại hạn chế trong công tác CCHC
của tỉnh; nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị địa
phương; giải quyết tốt các thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh
nghiệp và tạo môi trường đầu tư kinh doanh, hấp dẫn các nhà đầu tư vào đầu tư sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Tiếp tục nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC cấp tỉnh
(PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị
hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS).
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, thị xã trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương
tiếp tục xác định: Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trong đó xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng
nhu cầu nhiệm vụ và chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên để tổ chức,
triển khai thực hiện và gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội ở địa phương và nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong triển khai các nhiệm vụ CCHC năm 2023; kịp thời
đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức
thực hiện.
- Bố trí đủ nguồn lực và có giải pháp triển khai cụ
thể để đảm bảo tính khả thi của Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành tiếp tục
triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo quy định
của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Sơ kết việc tổ chức thực hiện Nghị quyết của Tỉnh
ủy về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, về chuyển đổi số tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; chỉ đạo, đôn đốc các sở,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành kế hoạch CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn
vị , địa phương làm căn cứ tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu về
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, các văn bản Chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và văn bản chỉ đạo của tỉnh trong
năm 2023.
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp, giải pháp nhằm
cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS, ICT INDEX của tỉnh; Chỉ số cải
cách hành chính và hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Gắn kết quả CCHC với công tác thi đua, khen thưởng;
kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc
trong thực hiện các nhiệm vụ về CCHC.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra,
thanh tra công vụ, kiểm tra công tác CCHC; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao và chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ
cương trong bộ máy hành chính.
- Tiếp tục xem xét khả thi Đề án xây dựng Khu hành
chính cấp tỉnh (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh); Cải tạo, nâng cấp trụ
sở làm việc các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
2. Cải cách thể chế, theo dõi
thi hành pháp luật
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể,
khả thi, minh bạch, ổn định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Thực
hiện đầy đủ việc đánh giá tác động của chính sách trong quy trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan tham mưu ban hành
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật (QPPL).
- Rà soát, kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
mới các văn bản QPPL đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, trọng
tâm là các văn bản QPPL liên quan đến tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức.
- Triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ
2019-2023 đảm bảo về chất lượng và tiến độ. Công khai, minh bạch văn bản QPPL;
xây dựng, bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính chính sách của ngành và địa phương
tạo động lực cho phát triển.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp
luật trên địa bàn tỉnh. Kịp thời triển khai, phổ biến các văn bản QPPL đến cán
bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, thực hiện đúng pháp luật; xử lý hoặc
kiến nghị xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc
biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Cập nhật, sửa đổi, bổ sung các TTHC phù hợp quy định
do Trung ương ban hành mới, trình UBND tỉnh công bố danh mục theo đúng quy định;
niêm yết công khai đúng quy định tại trụ sở cơ quan hành chính các cấp và trên
Cổng hoặc trang thông tin điện tử của tỉnh, của sở, ngành và địa phương để tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc
thực hiện TTHC.
- Rà soát đơn giản hoá TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước theo Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 31/10/2020 của UBND tỉnh. Vận
hành, khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC và Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Tiếp tục thực hiện hiệu
quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã.
- Triển khai kế hoạch số hóa kết quả giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn
2020-2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. Thực hiện nghiêm quy định về
xin lỗi đối với hồ sơ TTHC trễ hẹn trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính đối với cá nhân, tổ chức.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện, các ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành.
- Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị
đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, trọng tâm là sắp xếp tinh gọn hệ
thống đầu mối bên trong các cơ quan, đơn vị gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu
lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Hoàn thành việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc
làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ
về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm
và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản
lý; triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp QLNN
theo ngành, lĩnh vực; các nhiệm vụ quy định phân cấp theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
Thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các nhiệm vụ
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh đã thực hiện phân cấp cho các sở, ngành
UBND cấp huyện, cấp xã.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức
bộ máy, biên chế vị trí việc làm của các cơ quan đơn vị.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch chiến lược công tác cán
bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi
hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đánh giá chất lượng
chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị thông qua sát
hạch định kỳ”.
- Xây dựng và áp dụng phần mềm trong thi tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, giảm chi phí và rút ngắn thời gian;
tăng cường tuyển dụng đối tượng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ trong tuyển dụng công chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
- Sơ kết triển khai thực hiện Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công
vụ, thực thi nhiệm vụ gắn với vị trí, chức danh và yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức. Ban hành các văn bản chấn chỉnh, tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra đạo đức công vụ, nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính, tinh thần trách nhiệm, phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức,
viên chức.
- Triển khai các giải pháp nhằm đảm bảo tỷ lệ tinh
giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, trong đó giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách nhà nước và 5% biên chế hành chính.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác luân chuyển, bố
trí cán bộ; giải quyết chế độ chính sách cán bộ, công chức cấp xã dôi dư và sắp
xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14
ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Triển khai hiệu quả việc áp dụng chế độ chính
sách tiền lương (dự kiến áp dụng từ 01/7/2023) đối với đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
Rà soát bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp đảm bảo theo vị trí việc
làm và quy định của Bộ, ngành Trung ương.
- Tham mưu các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ người đồng bào dân tộc thiểu số, từng bước đảm
bảo tỷ lệ CBCCVC người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải
trình trong quản lý tài chính công từ cấp tỉnh tới cấp xã theo đúng quy định của
pháp luật; tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. Thực
hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ; Tiếp
tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
- Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước
và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Thực hiện cơ chế,
chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước và thúc đẩy, đổi
mới, nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
- Quản lý hiệu quả tài sản công. Nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
nhất là trong lĩnh vực đầu tư công và quản lý tài sản công.
- Thực hiện các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải
ngân vốn đầu tư công theo kế hoạch. Phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu
ngân sách nhà nước năm 2023.
7. Xây dựng và phát triển Chính
phủ điện tử, chính quyền điện tử
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh về Ban
hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Sơ kết đánh giá các nhiệm vụ được giao tại Quyết
định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND
tỉnh về việc ban hành Đề án “Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị,
giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030”. Tiếp tục thử nghiệm triển khai hiệu quả
một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu
cầu thực tế để áp dụng tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị (như: quản lý trật
tự xây dựng, ô nhiễm môi trường, nước thải....).
- Quản lý, vận hành, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an
toàn, an ninh thông tin, hoạt động thông suốt, ổn định của Cổng Dịch vụ công và
Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ
sơ công việc; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, UBND tỉnh giao;
phần mềm Báo cáo thông tin kinh tế - xã hội; hệ thống hội nghị trực tuyến của
UBND tỉnh với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương, với các địa phương, đơn vị
trong tỉnh. Duy trì, nâng cấp hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị, kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 30% trở lên.
Duy trì và triển khai hiệu quả hoạt động Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh tỉnh.
- Đầu tư phát triển hạ tầng số, trong đó tập trung
phát triển hạ tầng truyền dẫn, hệ thống dữ liệu để đáp ứng yêu cầu triển khai
thực hiện chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và xây dựng
thành phố thông minh.
(Chi tiết các nhiệm vụ CCHC tại Phụ lục kèm theo
Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan
thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch
này; xây dựng Kế hoạch CCHC năm của cơ quan, đơn vị theo quy định; tổ chức thực
hiện hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
- Phổ biến, tuyên truyền Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030; Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch CCHC năm 2023.... nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
mỗi cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC; đặc biệt là người đứng
đầu cơ quan, đơn vị đối với công tác CCHC.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định
kỳ và đột xuất công tác CCHC theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo
dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện Kế hoạch CCHC này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề
ra.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
tiến hành sơ kết việc tổ chức thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành triển khai Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị năm 2023.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa
phương tham mưu chỉ đạo thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực cải cách
tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xác định chỉ số CCHC năm 2022 của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định. Tham mưu UBND tỉnh
các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2023 và những năm tiếp
theo.
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, sửa đổi bộ Chỉ số
CCHC, mức độ hoàn thành nhiệm vụ phù hợp. Thực hiện đánh giá, xếp loại Chỉ số
CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã và mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2023 của các sở,
cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm 2023; đảm bảo
kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC
năm 2023; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Trị, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tuyên truyền đẩy mạnh
công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu
chỉ đạo thực hiện tốt lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính; việc thực hiện theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; công
tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính; cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh;
theo dõi, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh, tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; Triển khai DVCTT
toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính
phủ; Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, đề
xuất UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; tổ chức thi
hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham
mưu UBND tỉnh tăng cường thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử,
chính quyền số; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
về phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
tiến hành sơ kết, đánh giá việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
04/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030; và Đề án “Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị,
giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030” (ban hành tại Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh).
- Chỉ đạo, định hướng Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh,
Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao cấp huyện đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về công tác CCHC bằng các hình thức phù hợp nhằm góp phần nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người
dân và doanh nghiệp.
6. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND, Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, sử dụng dự
toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp
nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; giải ngân vốn đầu tư công. Phối hợp với Sở
Xây dựng đề xuất khả thi Đề án xây dựng Khu hành chính cấp tỉnh, tỉnh Quảng Trị
(Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh).
8. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu
UBND tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy
động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế.
- Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân
đối với dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế công.
9. Sở Xây dựng
Tiếp tục đề xuất khả thi Đề án xây dựng Khu hành
chính cấp tỉnh, tỉnh Quảng Trị (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh). Phối
hợp với các sở, UBND các huyện thực hiện cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc của
các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu
UBND tỉnh các giải pháp đơn giản thủ tục hành chính và tập trung giải quyết dứt
điểm tình trạng hồ sơ TTHC trễ hạn nhằm tạo điều kiện thuận lợi, hài lòng của
người dân và tổ chức khi tiến hành các TTHC về đất đai, tài nguyên, môi trường.
11. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu chỉ đạo thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
12. Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
- Tiếp tục xây dựng, duy trì chuyên mục, chuyên
trang về CCHC, tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp liên quan đến CCHC
chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa
phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
CCHC nhà nước năm 2023 của tỉnh.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC do các cơ
quan, đơn vị cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và
các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ
quan, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để
xem xét.
Giao Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả, kịp thời đề xuất
với Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; Vụ CCHC;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Quảng Trị, Đài PT&TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Y).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 219/KH-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC, các nhiệm vụ trọng tâm về
CCHC trong năm
|
Xác định nhiệm vụ cụ thể; Tổ chức triển khai kịp
thời các nhiệm vụ CCHC
|
Xây dựng, ban hành
Kế hoạch CCHC của tỉnh
|
Kế hoạch UBND tỉnh;
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ; các cơ
quan tham mưu CCHC
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trước 25/12/2022
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về CCHC và tổ chức
thực hiện
|
Xác định nhiệm vụ cụ thể; giao nhiệm vụ các cơ
quan, đơn vị trong tuyên truyền CCHC
|
Xây dựng, ban hành
Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Quý I, năm 2023
|
Thường xuyên
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội
|
Bài viết, Phóng sự,
cuộc thi... tuyên truyền công tác CCHC đến cb, cc, vc và người dân
|
- Bài viết, phóng
sự, Cuộc thi
- Báo cáo kết quả
tuyên truyền
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông
- UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
2023
|
Theo dự toán hàng
năm
|
3
|
Nâng cao Chỉ số Par index, Sipas, PAPI, PCI.....
|
Cải thiện và nâng cao các Chỉ số
|
Báo cáo Tự đánh
giá, chấm điểm; Kế hoạch; Công văn đôn đốc
|
Kế hoạch Hội nghị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
2023
|
|
4
|
Tổ chức kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong công tác chỉ đạo điều hành
|
Thực hiện kiểm tra công tác CCHC 30% các sở, UBND
cấp huyện; UBND cấp huyện tiến hành kiểm tra công tác CCHC 30% UBND cấp xã
trên địa bàn
|
Xây dựng, ban hành
Kế hoạch kiểm tra CCHC, kiểm soát TTHC và tổ chức kiểm tra
|
- Kế hoạch
- Kết luận của
đoàn kiểm tra
- Các văn bản khắc
phục của đơn vị được kiểm tra
|
- Sở Nội vụ
- UBND cấp huyện
- Tổ công tác của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thực hiện trong
Quý III và Quý IV, hoàn thành trước 31/12 hàng năm
|
|
5
|
Đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các
cơ quan hành chính và Mức độ hoàn thành nhiệm vụ
|
Triển khai việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tổ chức thẩm định, công bố kết quả đánh giá, xếp
loại công tác CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện,
cấp xã; Công bố xếp loại Mức độ HTNV
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh và UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở: Tư pháp, Tài chính, TTTrT, Sở KHĐT UBND cấp huyện
|
Trước 31/12 hàng
năm
|
Theo dự toán
|
6
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021-2025
|
Đánh giá kết quả tổ chức thực hiện Nghị quyết nhằm
rút ra các bài học kinh nghiệm, đưa ra các các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn
chế và các giải pháp tổ chức thực hiện tiếp theo
|
Sơ kết, đánh giá
|
Báo cáo Giải pháp
|
Sở Nội vụ
UBND cấp huyện
UBND cấp xã
|
Các Sở Ban, ngành
UBND các cấp
|
Quý IV
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của
HĐND và UBND
|
Lập đề nghị xây dựng
Nghị quyết, Quyết định
|
Tờ trình, Nghị quyết,
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp
|
2023
|
Thường xuyên
|
Soạn thảo, lấy ý
kiến dự thảo Nghị quyết, Quyết định
|
Công văn
|
Cơ quan soạn thảo
văn bản QPPL
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
nt
|
Thường xuyên
|
Thẩm định dự thảo
văn bản
|
Báo cáo thẩm định
văn bản
|
Sở Tư pháp; Phòng
Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
nt
|
Thường xuyên
|
Ban hành văn bản
QPPL
|
Nghị quyết, Quyết
định
|
Cơ quan soạn thảo
văn bản QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp
|
nt
|
Thường xuyên
|
2
|
Kiểm tra để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính
thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của văn bản
QPPL
|
Kiểm tra văn bản QPPL
|
Tự kiểm tra Quyết
định của UBND
|
Phiếu kiểm tra,
Báo cáo nội dung trái pháp luật (nếu có).
|
Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
nt
|
Thường xuyên
|
Xây dựng và ban
hành Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp; Phòng
Tư cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Văn phòng HĐND, UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2023
|
|
Kiểm tra văn bản
văn bản QPPL
|
Quyết định, Biên bản,
Kết luận kiểm tra
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp cấp huyện
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
2023
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của
ngành, địa phương
|
Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của
ngành, địa phương
|
Kế hoạch rà soát
văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Trước ngày 15/01/2023
|
|
Báo cáo kết quả
công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong năm rà soát
|
Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Trước ngày
18/11/2023
|
|
Công bố danh mục
văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết liệu lực, ngưng hiệu lực
|
Quyết định
|
Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Trước ngày
31/01/2023
|
|
4
|
Hệ thống hoá VBQPPL kỳ 2019-2023
|
Hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương
|
Kế hoạch hệ thống
hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023
|
Kế hoạch Báo cáo
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
2023
|
|
5
|
Tăng cường công tác pháp chế
|
Công tác pháp chế
|
Xây dựng và ban
hành Kế hoạch về công tác pháp chế
|
Kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh;
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 01/2023
|
|
6
|
Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp
luật trên địa bàn tỉnh
|
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức
triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Phổ biến, giáo dục
pháp luật và tổ chức, triển khai hiệu quả hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
|
Kế hoạch Báo cáo Đề
xuất
|
Sở Tư pháp; UBND cấp
huyện
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
KH ban hành trước
ngày 30/01/2023 (Nghị định 32/2020/NĐ-CP)
|
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình thi hành pháp luật
|
|
Thực hiện công tác
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
|
Quyết định, Biên bản,
Kết luận kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023
|
|
Thực hiện hoạt động
điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
|
Phương án điều
tra, khảo sát
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023
|
|
8
|
Ứng dụng CNTT trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; Nâng cao chất lượng nhân lực trong công tác PBGDPL
|
Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Thực hiện hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua hình thức công nghệ thông
tin, điện tử, viễn thông
|
Các Cổng, Trang phổ
biến giáo dục pháp luật tiếp tục được duy trì, vận hành
|
Sở Tư pháp; Các Sở,
Ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, Ngành;
UBND cấp huyện
|
2023
|
|
Nâng cao chất lượng nhân lực trong công tác PB
GDPL
|
Tập huấn, đào tạo
|
Kế hoạch, Tài liệu,
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Theo KH năm
|
Theo dự toán ngân
sách hàng năm
|
9
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi
pháp luật
|
Tăng cường vai trò của người dân, DN, các tổ chức
CT-XH, XH - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện chính sách và giám sát
THPL; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức THPL
|
Tăng cường năng lực
phản ứng chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức
thi hành pháp luật
|
Các văn bản xử lý
kết quả theo dõi thi hành pháp luật/Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật
hàng năm
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: đối với xử lý kết quả TDTHPL; Sở Tư pháp: đổi với Báo cáo kết quả
TDTHPL hàng năm
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Công bố công khai danh mục thủ tục hành chính đầy
đủ, chính xác, kịp thời
|
Trình UBND tỉnh công bố danh mục TTHC đầy đủ,
chính xác, kịp thời
|
Theo dõi, rà soát
Quyết định công bố TTHC của các Bộ để xây dựng danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố.
|
Quyết định công bố
danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2023
|
Thường xuyên
|
Đăng tải công khai toàn bộ TTHC lên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC; trên Cổng dịch vụ công quốc gia, trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
Nhập dữ liệu TTHC
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; đồng bộ TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc
gia về Công dịch vụ công của tỉnh
|
Nội dung các thủ tục
hành chính được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ
công của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2023
|
Thường xuyên
|
Niêm yết, công khai TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và trên
Trang thông tin điện tử tỉnh và của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Niêm yết các TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và nhập nội dung
TTHC lên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Nội dung các thủ tục
hành chính được công khai
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2023
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa các thủ
tục thủ tục hành chính, quy định hành chính còn rườm rà, phức tạp, chồng
chéo, mâu thuẫn... tại các văn bản quy phạm pháp luật, tại bộ thủ tục hành
chính hiện hành đang gây khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết công việc
cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Chú trọng cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực.
|
Thực hiện rà soát, đánh giá và tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá quy định về TTHC
|
Rà soát, đánh giá
TTHC, đề xuất phương án đơn giản hóa
|
Tờ trình đề nghị UBND
tỉnh phê duyệt
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch của
UBND tỉnh
|
|
Xem xét, đánh giá chất lượng về kết quả rà soát
quy định TTHC
|
Thẩm định chất lượng
kết quả rà soát quy định TTHC
|
Các phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính đủ điều kiện trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan CM thuộc
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Theo kế hoạch của
UBND tỉnh
|
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thông qua
Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
|
|
Quyết định phê duyệt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan CM thuộc
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Theo kế hoạch của
UBND tỉnh
|
|
Thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính (Trường hợp cắt giảm thời gian giải quyết TTHC)
|
Tờ trình
|
Quyết định công bố
danh mục TTHC sửa đổi
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch của
UBND tỉnh
|
|
3
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày
31/10/2022 của UBND tỉnh
|
Rà soát, thống kê TTHC nội bộ
|
Căn cứ vào Kế hoạch
đã ban hành của các đơn vị, thực hiện rà soát, thống kê TTHC nội bộ
|
Tờ trình đề nghị
công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày
15/01/2023
|
|
Công bố TTHC nội bộ
|
Rà soát, thẩm định
chất lượng kết quả rà soát, thống kê TTHC nội bộ
|
Quyết định công bố
TTHC nội bộ của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các CQCM thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Trước ngày
01/4/2023
|
|
Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội
bộ lần 1
|
Rà soát các TTHC nội
bộ, đề xuất phương án đơn giản hóa
|
Tờ trình đề nghị
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
|
Các CQCM thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày
30/11/2023
|
|
Phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ lần
1
|
Thẩm định chất lượng
kết quả rà soát quy định TTHC
|
Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các CQCM thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trước ngày
01/01/2024
|
|
4
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về chế độ báo
cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Trị và của Văn
phòng Chính phủ
|
Báo cáo quý I, quý II, quý III và 6 tháng, báo
cáo năm
|
|
Các báo cáo theo
biểu mẫu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh QT và VPCP
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo quy định về
chế độ báo cáo
|
|
5
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh để giao các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý.
|
Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại, tham mưu, đề xuất
cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc
không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát TTHC
|
|
Chuyển nội dung phản
ánh kiến nghị đến cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan CM, cơ
quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
2023
|
Thường xuyên
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính
|
|
Văn bản xử lý nội
dung phản ánh kiến nghị
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2023
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo Nghị định
107/NĐ-CP
|
Bố trí đầy đủ trang thiết bị: máy tính, máy scan,
chữ ký số tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
|
Tờ trình, đề xuất,
dự toán, kinh phí
|
Các trang thiết bị
phục vụ số hóa, ký số hồ sơ TTHC
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Quý I (cấp huyện);
Quý II (cấp xã)
|
Kinh phí thường
xuyên
|
Tổ chức, triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
thủ tục hành chính
|
Văn bản triển khai
|
Văn bản chỉ đạo của
UBND cấp huyện, Văn bản triển khai của UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Thường xuyên
|
Thực hiện số hóa hồ
sơ, kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
Hồ sơ, kết quả
TTHC được số hóa, ký số.
|
UBND cấp xã
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Thường xuyên
|
7
|
Nâng cao chất lượng hoạt động; chất lượng phục vụ
người dân, tổ chức, doanh nghiệp của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Xây dựng đề án thí điểm đổi mới thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Xây dựng và trình
các cấp phê duyệt Đề án
|
Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Kinh phí theo Đề
án
|
8
|
Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tăng cường ứng dụng CNTT trong giải
quyết TTHC nhằm giảm chi phí đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi, nâng
cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
|
Cập nhật, số hóa đầy đủ 100% các TTHC đã được
công bố lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
Cập nhật, số hóa đầy
đủ các TTHC đã được công bố lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
100% các TTHC đã
được công bố được cập nhật, số hóa đầy đủ lên Hệ thống TT GQ TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Thường xuyên
|
Cập nhật, số hóa đầy đủ 100% các Quy trình nội bộ
đã được công bố thành Quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
|
Cập nhật, số hóa đầy
đủ các Quy trình nội bộ đã được công bố thành Quy trình điện tử lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC.
|
100% các Quy trình
nội bộ đã được công bố được cập nhật, số hóa đầy đủ thành Quy trình điện tử
lên HTTT giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Thường xuyên
|
Cập nhật đầy đủ 100% hồ sơ giải quyết TTHC lên Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh
|
Cập nhật đầy đủ hồ
sơ giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo.
100% hồ sơ giải
quyết TTHC được cập nhật đầy đủ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
Trung tâm PVHCC tỉnh
Bộ phận một cửa cấp
huyện, xã.
|
Các Sở ban ngành
có quầy TN&TKQ tại trung tâm PVHCC tỉnh UBND cấp huyện, cấp xã
|
2023
|
Thường xuyên
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử tỉnh được công khai tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng
DVC tỉnh
|
Hồ sơ giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh được công khai tiến độ, kết
quả giải quyết trên Cổng DVC tỉnh
|
100% hồ sơ giải
quyết TTHC trên HTTT Một cửa điện tử tỉnh được công khai tiến độ, kết quả giải
quyết trên Cổng DVC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu hồ sơ TTHC được cập nhật, đồng bộ đầy đủ
lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Tích hợp, đồng bộ,
theo dõi
|
Dữ liệu hồ sơ TTHC
được đồng bộ phục vụ phân tích, chấm điểm tại Bộ chỉ số phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Thường xuyên
|
9
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết TTHC đạt tối thiểu 90%
|
Hoàn thành đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Triển khai thực hiện
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC gắn với chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến
năm 2025
|
Công văn, Báo cáo,
Lớp tập huấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023
|
Thường xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HCNN
|
1
|
100% cơ quan, đơn vị được quy định đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ, ngành TW
|
Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh, cấp huyện theo
quy định mới của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành TƯ
|
Rà soát chức năng,
nhiệm vụ, thẩm định
|
Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức CQCM cấp tỉnh, cấp huyện; Ban,
chi cục, đơn vị SNCL
|
Sở, ban, ngành và
UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
Năm 2023
|
|
2
|
Sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị
|
Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị
đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, trọng tâm là sắp xếp tinh gọn hệ
thống đầu mối bên trong các cơ quan, đơn vị.
|
Xây dựng đề án, thực
hiện việc sắp xếp
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2023
|
|
3
|
100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt, điều chỉnh
VTVL
|
Phê duyệt, điều chỉnh VTVL trong CQHC và đơn vị sự
nghiệp trên toàn tỉnh
|
Xây dựng hoặc bổ
sung Đề án, thẩm định
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
Thường xuyên
|
4
|
Tinh giản biên chế theo lộ trình
|
Tiếp tục thực hiện TGBC theo lộ trình đã được
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước đề ra (đến năm 2025 giảm 10% so với năm
2021)
|
Hướng dẫn, đôn đốc
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 5 và tháng
11
|
|
5
|
Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
|
Thực hiện các nội dung Phân cấp QLNN giữa các cấp
chính quyền theo Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn bản triển khai
Kiểm tra nội dung phân cấp
|
- Quyết định
- Báo cáo
|
Sở Nội vụ; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo Kế hoạch phê
duyệt
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra TCBM,
biên chế, VTVL
|
Thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy,
biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị
|
Tổ chức thanh tra,
kiểm tra
|
Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra; Kết luận thanh tra, kiểm tra
|
Sở Nội vụ; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo Kế hoạch phê
duyệt
|
|
V
|
CẢI CÁCH CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm,
năng động và thực tài
|
Thực hiện sát hạch cán bộ, công chức
|
Xây dựng và thực
hiện Đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đánh giá CLCMNV
CBCCVC thông qua sát hạch định kỳ”
|
Đề tài khả thi; Kế
hoạch Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023
|
Theo dự toán ngân
sách hàng năm
|
2
|
Tuyển dụng, thu hút công chức và viên chức
|
Thực hiện Đề án thi tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức thực hiện
|
- Đề án trình UBND
tỉnh;
- Các văn bản hướng
dẫn thực hiện.
- XD Phần mềm thi
tuyển
|
Quyết định tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
2023
|
Thường xuyên
|
Rà soát, tuyển dụng công chức cấp xã
|
Kế hoạch;
Tổ chức thi tuyển,
xét tuyển
|
Quyết định
|
UBND cấp huyện
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
2023
|
|
3
|
Đánh giá xếp loại MĐHTNV làm cơ sở cho công tác
thi đua khen thưởng
|
Hoàn thiện Phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ, tổ chức áp dụng có hiệu quả phần mềm đánh giá;
|
- Phần mềm và quy
chế đánh giá
- Báo cáo kết quả
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành,
các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
2023
|
Kinh phí được phê
duyệt
|
4
|
Bồi dưỡng, đào tạo theo chức danh cán bộ, công chức,
viên chức
|
Đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức các lớp ĐTBD
CBCCVC; đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng.
|
Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng với hình thức phù hợp (kể cả trong điều kiện dịch Covid 19)
|
- Kế hoạch đào tạo
năm
- Tổ chức các lớp
bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo
trong tỉnh, các sở,
|
Theo KH được phê
duyệt ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
nt
|
5
|
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án văn hóa công vụ
|
Sơ kết việc thực hiện Đề án Văn hóa công vụ năm
2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (ban hành theo Quyết định 1847/QĐ-TTg ngày
7/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Tổ chức đánh giá kết
quả thực hiện
|
Kế hoạch; Báo cáo
sơ kết
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước 31/12
|
nt
|
6
|
Kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các
quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ,
đột xuất).
|
Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực
thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ
|
Tổ chức thanh tra,
kiểm tra
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả
thanh tra, kiểm tra
- Văn bản khắc phục
sau thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Theo Kế hoạch
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công
chức, người hoạt động không chuyên trách
|
Giải quyết chế độ, chính sách đối với CBCC do dôi
dư và sắp xếp các ĐVHC cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Rà soát, xây dựng
đề án, phương án, đề xuất; xếp lương; Chi trả chế độ
|
- Nghị quyết HĐND
tỉnh
- Quyết định UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
2023
|
Theo quy định và
chính sách hỗ trợ
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng
quản lý; đánh giá CBCCVC
|
Hoàn thiện phần mềm quản lý, đánh giá
|
Phần mềm được hoàn
thiện
|
Quyết định Hướng dẫn
thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các
huyện, TP; các ĐVSN công lập
|
2023
|
Theo Đề án được
phê duyệt
|
9
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm, áp dụng các mô
hình hay, có hiệu quả tại các tỉnh và ngoài nước
|
Tổ chức hoặc tham gia các Đoàn trao đổi học tập
kinh nghiệm trong nước và nước ngoài
|
Cử cán bộ, công chức,
viên chức học tập kinh nghiệm
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các
huyện, TP; các ĐVSN công lập
|
|
Kinh phí theo
chương trình
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
1
|
Nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc
đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham
nhũng tại các cơ quan, đơn vị
|
Xây dựng phương án tự chủ tài chính của cơ quan,
đơn vị theo quy định trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xem xét
|
Xây dựng phương án
tự chủ cho các cơ quan, đơn vị
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
2023
|
Kinh phí theo
Phương án
|
2
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước
|
Danh mục dịch vụ
|
Tiến hành rà soát,
thẩm định và xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Nghị quyết, Quyết
định
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
2022-2023
|
|
3
|
Quản lý tốt công tác tài chính, ngân sách
|
Kiểm soát chặt chẽ NSNN về chi thường xuyên và đầu
tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ NSNN; thực hiện
tốt quy định về quy chế CTNB, công khai tài chính và PCTNLP.
|
Rà soát, theo dõi,
hướng dẫn thực hiện
|
Quyết định kiểm
tra, thanh tra; báo cáo thực hiện; Kết luận kiểm tra, thanh tra
|
- Sở Tài chính
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư (chủ trì theo dõi về đầu tư công)
|
Cục Thuế, Hải
quan, KBNN tỉnh; các sở, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước,
đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả
quản trị doanh nghiệp nhà nước
|
Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các DNNN theo lộ
trình; Thực hiện chuyển đổi đơn vị SNCL thành công ty cổ phần theo Nghị định số
150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ
|
- Tiếp tục thoái vốn
nhà nước tại các: Doanh nghiệp nhà nước
- Chuyển các
ĐVSNCL thành công ty cổ phần
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan
|
2021-2030
|
|
5
|
Phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân
sách nhà nước năm 2023.
|
- Triển khai các giải pháp thực hiện thu ngân
sách đạt, vượt chỉ tiêu giao năm 2023;
- Tổ chức rà soát các quy định về phí, lệ phí
(danh mục, mức thu các khoản phí, lệ phí; tỷ lệ để lại, nộp ngân sách các khoản
phí) trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh để trình Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, góp phần tăng thu ngân sách
|
Theo dõi và đánh
giá tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước, các nguồn thu trên địa bàn
|
Báo cáo kết quả thu
ngân sách; Quy định của cơ quan có thẩm quyền về về phí, lệ phí
|
Sở Tài chính
|
Cục Thuế, Hải
quan, KBNN tỉnh; các sở, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2023
|
Thường xuyên
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỞ
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2023
|
Xác định nhiệm vụ, thời gian cụ thể, phân công cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Xây dựng Kế hoạch
của UBND tỉnh; Kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện
|
- Kế hoạch ứng dụng
CNTT
- Công văn triển
khai
- Báo cáo kết quả
|
Sở TT và TrT;
Phòng VHTT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Quý I/2023
|
|
2
|
Sơ kết, đánh giá đưa ra các giải pháp nhằm tiếp tục
triển khai Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Rà soát các nhiệm vụ mục tiêu của Nghị quyết,
đánh giá kết quả và tiếp tục triển khai
|
Xây dựng chương
trình, kế hoạch tổ chức Sơ kết
|
Chương trình; Kế
hoạch; Báo cáo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Trước 31/12/2023
|
|
3
|
Xây dựng kho CSDL dùng chung tỉnh
|
Cơ sở dữ liệu được tạo lập phục vụ công tác QLNN
|
Tạo lập nguồn dữ
liệu; thu thập, xử lý dữ liệu, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu
|
Kho cơ sở dữ liệu
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành
và UBND cấp huyện
|
2023
|
|
4
|
Triển khai Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ
|
Triển khai DVCTT toàn trình và một phần theo quy
định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ
|
Công bố danh mục
DVCTT toàn trình và một phần; Công khai lên Cổng DVC Quốc gia (70%)
|
Hướng dẫn; Quyết định
công bố
|
Văn phòng UBND
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
|
5
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
trên cơ sở hợp nhất Cổng DVC tỉnh và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử
|
Hợp nhất Cổng DVC tỉnh và Hệ thống thông tin Một
cửa điện tử
|
Xây dựng Đề án và
tổ chức thực hiện
|
Đề án, hướng dẫn
|
Văn phòng UBND
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Kinh phí theo Đề
án được duyệt
|
6
|
Triển khai Kết nối chính thức với Cơ sở DLQG về
Dân cư cho Hệ thống TT giải quyết TTHC tỉnh để phục vụ khai thác, xác thực,chia
sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai
báo lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư
|
Kết nối liên thông Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tinh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư
|
Hệ thống được kết
nối
|
Hệ thống được kết
nối
|
Văn phòng UBND
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Kinh phí theo Đề
án được duyệt
|
7
|
Triển khai thanh toán phí, lệ phí, nghĩa vụ tài
chính trực tuyến qua Cổng thanh toán Quốc gia (tỷ lệ giao dịch thanh toán trực
tuyến đạt 30%)
|
Kết nối, tích hợp thủ tục hành chính có phí, lệ
phí, nghĩa vụ tài chính để triển khai thanh toán trực tuyến qua Cổng DVC Quốc
gia
|
- Cấu hình phí, lệ
phí của thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
- Cấu hình tài khoản
thụ hưởng của đơn vị vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và cơ sở dữ liệu
quốc gia
|
100% các TTHC có
phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính của các ĐV cấp tỉnh và cấp huyện được TTTT
thành công khi nộp HS qua Cổng DVC tỉnh và Cổng DVCQG
|
Văn phòng UBND
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Kinh phí theo Đề
án được duyệt
|
8
|
Ứng dụng phần mềm hệ thống quản lý văn bản và hồ
sơ công việc;
các phần mềm quản lý điều hành do UBND tỉnh quy định
thực hiện có hiệu quả
|
Phần mềm được sử dụng và ứng dụng được đánh giá đạt
yêu cầu 100%
|
Xử lý và Tạo lập hồ
sơ công việc trên môi trường mạng. Sử dụng chữ ký số; Lưu trữ và nộp hồ sơ
lưu trữ điện tử
|
- Hồ sơ tạo lập
theo tỷ lệ: Tỉnh 80%, huyện 60%, xã 50%;
- Chữ ký số theo tỷ
lệ 70, 40, 60
|
Văn phòng UBND
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Kinh phí theo Đề
án được duyệt
|
9
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
|
Hệ thống được nâng cấp và tích hợp, chia sẻ với Hệ
thống TTBC của CP
|
Hoàn thiện Phần mềm
|
Phần mềm; Tập huấn
sử dụng; Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
Kinh phí theo Đề
án dược duyệt
|
10
|
Xây dựng hệ thống cập nhật, tra cứu văn bản đi, đến
của UBND tỉnh, các sở ban ngành và địa phương
|
Xây dựng hệ thống thông tin
|
HTTT cập nhật, tra
cứu văn bản đi, đến của các CQNN
|
Phần mềm
|
Văn phòng UBND
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2023
|
nt
|
11
|
Xây dựng phân hệ lập hồ sơ điện tử, giao nộp hồ
sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên phần mềm QLVB và Hồ sơ công việc
|
Xây dựng phân hệ lập hồ sơ điện tử, giao nộp hồ
sơ điện tử (theo QĐ 1982)
|
Phân hệ lập hồ sơ
điện tử, giao nộp hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan
|
Phần mềm; Tập huấn
sử dụng;
|
Văn phòng UBND
|
Các Sở, ban ngành;
UBND cấp huyện
|
2023
|
nt
|
12
|
Xây dựng và nâng cấp phần mềm báo cáo kết quả và
thời gian xử lý văn bản của các đơn vị Sở ban ngành, địa phương trong tỉnh
|
Xây dựng và nâng cấp hoàn thiện phần mềm
|
Phần mềm báo cáo kết
quả và thời gian xử lý văn bản của các đơn vị Sở ban ngành, địa phương trong
tỉnh
|
Phần mềm
|
Văn phòng UBND
|
Các Sở, ban ngành;
UBND cấp huyện
|
2023
|
nt
|
13
|
Xây dựng CSDL về quản lý cấp phép đầu tư trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị
|
Cơ sở dữ liệu được tạo lập
|
Xây dựng CSDL
|
CSDL
|
Sở KH và ĐT
|
Các Sở, ban ngành
và UBND cấp huyện
|
2023
|
nt
|
14
|
Sơ kết QĐ số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND
tỉnh về XD mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị GĐ 2018-2023 tầm nhìn đến
2030 và các giải pháp tiếp tục thực hiện QĐ 765
|
Đánh giá kết quả nhằm tiếp tục triển khai mô hình
đô thị thông minh tại tỉnh Quảng Trị
|
Hội nghị sơ kết
|
Kế hoạch; Báo cáo
sơ kết; đề xuất nhiệm vụ thời gian tới
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Quý III và quý IV
|
|
Tiếp tục tổ chức khai thác, vận hành hiệu quả
Trung tâm GSĐH thông minh tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của tỉnh; các mô hình đô thị thông minh tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng
Trị có đủ điều kiện triển khai
|
Các mô hình quản
lý thông minh có hiệu quả.
Các đô thị đáp ứng
tiêu chí về đô thị thông minh (hạ tầng CNTT, Công nghệ, quản lý - tổ chức,
kinh tế, môi trường...)
|
Hệ thống các sản
phẩm, ứng dụng phục vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
UBND thành phố
Đông Hà, UBND thị xã Quảng Trị và UBND các huyện
|
2023-2030
|
Theo Đề án phê duyệt
|
Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 219/KH-UBND ngày 21/12/2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2023
490
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|