|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2152/KH-UBND 2018 nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính Cao Bằng
Số hiệu:
|
2152/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2152/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 13
tháng 7 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH CAO BẰNG NĂM 2018 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016-2020 nhằm tạo
động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng
và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ
công.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong
quá trình triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2017 của tỉnh Cao Bằng.
- Gắn kết công tác CCHC của các sở, ngành và các địa
phương; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC. Nâng
cao chất lượng, hiệu quả của CCHC để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh đến năm 2020.
2. Yêu cầu
- Nâng cao nhận thức và hiệu quả hành động của các
cấp, các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh về thực hiện nhiệm vụ CCHC, từ
đó nâng cao hiệu quả quản trị, chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, doanh
nghiệp, góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng
năm 2018 và những năm tiếp theo.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan hành chính nhà nước tại các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, xã,
phường, thị trấn trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ngành
và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC từ nay đến năm 2020; bảo đảm
nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ,
đạo đức nghề nghiệp; gắn CCHC với cải cách lập pháp, tư pháp; cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh.
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp khắc phục
và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC
trong phạm vi toàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo điều
hành
a) Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đã nêu tại Kế hoạch
CCHC nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2018 (số 4086/KH-UBND ngày 25/12/2017 của UBND
tỉnh). Các cơ quan tham mưu phụ trách các lĩnh vực CCHC đảm bảo hoàn thành đúng
tiến độ về thời gian và chất lượng các báo cáo định kỳ theo quy định của bộ,
ngành chủ quản và của Chính phủ.
b) Kiểm tra CCHC theo kế hoạch đã ban hành. 100%
các vấn đề còn hạn chế được phát hiện qua kiểm tra được xử lý có hiệu quả và kịp
thời trong năm.
c) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến,
cách làm mới nhằm thực hiện có hiệu quả công tác CCHC trên các lĩnh vực.
d) Tiếp tục triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC
hàng năm của các sở, ngành, UBND huyện, thành phố và UBND cấp xã. Phấn đấu đo
lường Chỉ số hài lòng về chất lượng y tế công; Chỉ số hài lòng về chất lượng
giáo dục công lập.
đ) Đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ 100% các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm.
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ,
trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự
nghiệp công lập. Gắn kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị với việc
đánh giá, khen thưởng người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và bình xét khen thưởng
cơ quan, đơn vị hàng năm. Triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
g) Phát huy vai trò của các cơ quan thông tấn báo
chí trong việc thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước nói chung và CCHC nói riêng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, tổ chức nắm bắt kịp thời các cơ chế, chính sách, qua đó thực hiện quyền
tham gia và giám sát đối với cơ quan hành chính nhà nước. Đa dạng hóa các hình
thức tuyên truyền, trong đó tăng cường tuyên truyền đến người dân về dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
h) Tập trung bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng hoạt động công vụ cho đội ngũ công chức phụ trách CCHC, công chức làm nhiệm
vụ đầu mối về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), công chức trực tiếp giải quyết
TTHC, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh
a) Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác
xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL. Đảm bảo công tác xây dựng, kiểm tra, rà
soát được tiến hành thường xuyên, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định.
b) Tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ về công tác
theo dõi thi hành pháp luật, công tác rà soát và xử lý VBQPPL đảm bảo đúng nội
dung, thời gian theo quy định.
3. Cải cách TTHC, nâng cao
chất lượng cung ứng dịch vụ công
a) Thường xuyên rà soát, chuẩn hóa, cập nhật, công
bố, công khai kịp thời các TTHC mới ban hành hoặc TTHC được sửa đổi, bổ sung,
nhất là các TTHC liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm sự thống
nhất, đồng bộ trong áp dụng TTHC.
b) Tiếp tục thực hiện việc cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, nhất là các TTHC liên quan đến
người dân, doanh nghiệp khoảng từ 20%-30% trở lên trong tổng số thời gian giải
quyết theo quy định.
c) Yêu cầu 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC; cập nhật
đầy đủ, kịp thời hồ sơ TTHC lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC; niêm yết công
khai địa chỉ, số điện thoại, hộp thư của cơ quan có thẩm quyền thực hiện tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính
tại Bộ phận một cửa theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
d) 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ. Đảm bảo 100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện theo cơ chế một
cửa.
đ) Tăng số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
liên thông, trong đó phải tăng ít nhất 20 TTHC liên thông cùng cấp. 100%
sở, ban, ngành, huyện, thành phố thực hiện giải quyết TTHC trên Phần mềm một cửa
liên thông hiện đại (VNPT- iGate) đảm bảo đúng quy trình và có hiệu quả.
e) Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công, nhất
là đối với các dịch vụ Y tế công và Giáo dục công lập. Cụ thể: tiếp tục rà
soát, đánh giá TTHC xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC kiến nghị cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong lĩnh vực khám, chữa bệnh; các thủ tục ra vào viện; nâng
cao chất lượng các trạm y tế xã, phường, thị trấn và bệnh viện tuyến huyện.
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất
đạo đức; thực hiện đảm bảo số lượng học sinh trên mỗi lớp theo quy định...
g) Các cơ quan, đơn vị tiếp tục đầu tư, cải thiện hệ
thống cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của công chức, của Bộ phận một cửa;
trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức; đảm bảo bố trí đầy đủ các trang thiết
bị thiết yếu theo quy định của Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
a) 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được sắp xếp
tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ theo kế hoạch.
b) Thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó của
các phòng chuyên môn thuộc sở và phòng thuộc UBND cấp huyện, đảm bảo đáp ứng
quy định về số lượng, tiêu chuẩn bổ nhiệm.
c) Thực hiện đúng quy định về phân cấp thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp huyện.
5. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, bố trí sử
dụng công chức, viên chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh
đạo quản lý cấp sở, cấp huyện và tương đương, cấp phòng và tương đương đảm bảo
đủ các điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục hồ sơ theo quy định.
c) Kiên quyết thực hiện việc chuẩn hóa đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã; thay thế những công chức không thể đạt chuẩn về trình độ
chuyên môn.
d) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng; trong
đó, tập trung bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hoạt động công vụ. Cán bộ,
công chức nâng cao ý thức tự nghiên cứu, học tập, rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ,
coi đây là một nhiệm vụ thường xuyên trong quá trình công tác.
đ) Đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, trách nhiệm
xã hội, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ
của cán bộ, công chức; chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử
lý nghiêm đối với những cán bộ, công chức vi phạm pháp luật, gây khó khăn phiền
hà cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
e) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
6. Cải cách tài chính công
a) 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng
quy định về việc phân phối kết quả tài chính, sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong năm.
b) Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, sử dụng kinh phí của các cơ quan, đơn vị.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Triển khai, duy trì thực hiện Kiến trúc chính
quyền điện tử.
b) Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản - điều hành tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền đến tổ chức,
người dân, doanh nghiệp về việc các cơ quan hành chính đã cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 để các tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch hành chính
qua môi trường mạng.
d) Tăng tỷ lệ TTHC đã triển khai tiếp nhận/trả kết
quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
e) Tăng cường đôn đốc, kiểm tra nhằm duy trì, cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo đúng quy định đối với 100% cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
8. Tác động của CCHC đến sự
phát triển KT-XH của tỉnh
a) Tiếp tục tăng mức thu hút vốn đầu tư của tỉnh.
d) Cải thiện môi trường đầu tư, tăng số doanh nghiệp
thành lập mới trong năm so với năm 2017.
9. Công khai, minh bạch;
phòng, chống tham nhũng; nâng cao trách nhiệm giải trình vời người dân
a) Tuyên truyền sâu rộng trong các cấp, các ngành
và triển khai có hiệu quả Nghị định của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt
động cơ quan và Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Tạo điều kiện
cao nhất để người dân được tham gia hoặc kiểm tra các nội dung, vấn đề liên
quan đến người dân trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định.
b) Đẩy mạnh các hình thức công khai về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, bảng giá đất ở nơi cư trú và thông báo thu hồi đất để thực
hiện các công trình, dự án triển khai trên địa bàn. Các dự thảo về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị đều phải tổ chức lấy ý kiến góp ý của người
dân tại địa phương.
c) Thực hiện đúng các quy định về công khai, minh bạch
thu chi ngân sách các cấp. Thường xuyên rà soát lại các phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực
tế cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp.
d) Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân của
chính quyền các cấp trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện
lịch tiếp công dân định kỳ và đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; tập
trung giải quyết có hiệu quả những khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, công dân.
đ) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra
nhân dân của các cơ quan, đơn vị và Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng của các
xã, phường, thị trấn.
e) Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật và các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng. Xử lý
nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy
ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình phụ trách.
g) Thực hiện nghiêm túc việc kê khai tài sản, thu
nhập theo quy định đối với CBCCVC. Cơ quan đề xuất đề bạt, bổ nhiệm cán bộ phải
tiến hành thẩm định, xác minh, đánh giá tính trung thực của việc kê khai tài sản,
thu nhập và công khai theo quy định.
h) Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân
dân trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng; có chính sách và cơ chế bảo
vệ người dân khi thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng. Công khai báo cáo kết
quả phòng, chống tham nhũng hàng năm của tỉnh trên các phương tiện thông tin,
truyền thông.
10. Cải thiện cơ sở vật chất,
hạ tầng; giữ gìn an ninh trật tự
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm
hoàn thành mục tiêu về hạ tầng nông thôn như: giáo dục, y tế, nước sạch, thông
tin, đường giao thông nông thôn,... trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
b) Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường
lớp, trang thiết bị dạy học hiện đại; đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia ở
các cấp học, bậc học. Đầu tư nâng cấp một số trang thiết bị hiện đại cho các bệnh
viện để phục vụ công tác khám, chữa bệnh.
c) Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các
nghị quyết, chỉ thị, các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ an ninh quốc gia
và bảo đảm trật tự an toàn xã hội, nhất là các chương trình phòng chống tội phạm,
phòng chống ma túy, phòng chống mua bán người; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của lực lượng công an các cấp trong việc phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể xã hội và các đơn vị có liên quan nhằm phát động, xây dựng thế trận an
ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân vững mạnh; đẩy mạnh phong trào toàn
dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc nhằm giữ vững an ninh, trật tự trên địa
bàn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Căn cứ các nhiệm vụ cụ thể tại kế hoạch này (có
phụ lục kèm theo), tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo UBND tỉnh về tình
hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp
và đánh giá kết quả quý III và năm 2018.
- Tiếp nhận, xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời những
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; về tinh thần,
thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân, tổ chức.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thẩm định, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo, điều
hành; các kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại Kế hoạch này.
- Chủ trì triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ về cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông; dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích của các cơ quan, đơn
vị.
- Tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân về những vấn
đề bức xúc trong quá trình triển khai nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiếp
nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định
hành chính.
3. Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan khác thực hiện các nhiệm vụ sau:
3.1. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2018; tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện đảm bảo thời gian quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; các đề án về CCHC của Chính phủ, Bộ Nội vụ, của
tỉnh giao.
3.2. Sở Tư pháp: Chủ trì triển khai thực hiện các
nhiệm vụ về xây dựng và tổ chức thực hiện VBQPPL.
3.3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham
mưu tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đẩy mạnh việc Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan liên quan đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về việc thực hiện quy định
về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
của các cơ quan, đơn vị. Phối hợp triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan
báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình xây dựng các chuyên trang, chuyên mục
CCHC để thông tin, tuyên truyền công tác CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị.
3.4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
3.5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định,
cân đối kinh phí thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị. Chủ trì, theo dõi, đôn
đốc, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ về tài chính
công của tỉnh.
3.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tiếp nhận, xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền
xử lý vướng mắc của doanh nghiệp theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu CCHC,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
- Theo dõi tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong
năm.
3.7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện các nội dung liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu
hồi đất, công khai giá đất; công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án; thực
hiện đồng bộ các giải pháp nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết
đối với TTHC cấp/đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.8. Sở Xây dựng
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát, đánh giá việc chấp hành pháp luật về quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng,
quản lý cấp phép xây dựng, quản lý về chất lượng công trình xây dựng và các
lĩnh vực quản lý khác của ngành.
- Thực hiện có hiệu quả và mở rộng các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 trở lên đối với các TTHC thuộc lĩnh vực: Cấp phép xây dựng,
cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép quy hoạch xây dựng (theo yêu cầu của
Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 về việc ban
hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016).
3.9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực
giáo dục, nhất là dịch vụ giáo dục tiểu học công lập.
3.10. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực Y tế.
3.11. Thanh tra tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
các nội dung về thanh tra, kiểm tra, giám sát; phòng chống tham nhũng.
3.12. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai thực hiện các giải pháp để bảo đảm trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh phong
trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc nhằm giữ vững an ninh, trật tự
trên địa bàn tỉnh.
3.13. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Cao Bằng
Nâng cao chất lượng, hiệu quả các chuyên mục,
chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh
nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC, chú trọng tuyên truyền về giải quyết TTHC
về dịch vụ công cung cấp trực tuyến mức độ 3 trở lên.
Trong quá trình thực hiện, thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả thực hiện CCHC theo
quy định; kịp thời phản ánh, đề xuất những khó khăn, vướng mắc để UBND tỉnh xem
xét và chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, MTTQ, Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công an tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc;
- Báo Cao Bằng; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NV, NC.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH CAO
BẰNG NĂM 2018 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 2152/KH-UBND ngày 13/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm, kết
quả đầu ra
|
Thời gian thực
hiện, hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự trù kinh phí
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CCHC
|
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC của
tỉnh
|
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm
2018, đảm bảo đạt 100% kế hoạch.
|
Thường xuyên
|
Sở Nội vụ theo dõi,
đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
|
- Kế hoạch CCHC năm 2019 của tỉnh được ban hành
|
Quý IV năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Báo Cao Bằng, Đài
PTTH
|
|
|
2. Thực hiện chế độ Báo cáo theo quy định
|
- Các báo cáo CCHC Quý III, BC năm 2018; Báo cáo
công tác ĐTBD
|
Trước ngày 15/9 và
trước 10/12/2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
|
|
|
- Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật; kiểm
tra, rà soát VBQPPL
|
Theo quy định của
Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, huyện, TP
|
|
|
3. Báo cáo định kỳ Quý III, báo cáo năm về kết quả
ứng dụng CNTT
|
Trước ngày 10/9 và
trước 05/12/2018
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, huyện, TP
|
|
|
3. Kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan,
đơn vị
|
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch Kiểm tra CCHC năm
2018; Báo cáo kết quả kiểm tra năm 2018
|
Quý III
|
Đoàn kiểm tra CCHC
của tỉnh, Sở Nội vụ
|
12 cơ quan, đơn vị
được kiểm tra theo KH số 4087/KH-UBND
|
32.600.000đ
|
|
2. Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra CCHC
|
Theo thông báo kết
luận kiểm tra của Đoàn Kiểm tra
|
Đoàn kiểm tra CCHC
của tỉnh, Sở Nội vụ
|
Đoàn kiểm tra CCHC
của tỉnh; các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
|
|
3. Kế hoạch Kiểm tra CCHC năm 2019 của tỉnh được
ban hành
|
Quý IV năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
4. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao
|
Trước 31/12/2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, huyện, TP
|
|
|
5. Thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC trên
địa bàn tỉnh
|
1. Tuyên truyền CCHC cả ba hình thức: (1) Tổ chức
các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên
website của tỉnh; (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài phát thanh - truyền hình
|
Tháng 6/2018
Theo định kỳ hàng
tuần, hàng tháng
|
Sở Nội vụ; VP UBND
Tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Cao Bằng
|
Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
|
2. Tổ chức Tọa đàm "Công chức trẻ với
CCHC" trên sóng Truyền hình
|
Quý III, Quý
IV/2018
|
Sở Nội vụ, Đài PT-
TH tỉnh
|
Tỉnh đoàn TN, các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
II. XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
|
|
1. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Rà soát
VBQPPL.
|
- Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình
hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và
các văn bản hướng dẫn thi hành
- Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật, xử
lý VBQPPL sau rà soát đảm bảo đạt tỷ lệ 100%
|
Thường xuyên
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
1. Kiểm soát quy định TTHC
|
Thực hiện đúng quy định về ban hành TTHC
|
Thường xuyên. Báo
cáo kết quả tháng 12/2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
Rà soát, đánh giá TTHC
|
100% các vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý
|
Trước ngày 15/9
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
2. Công bố TTHC
|
- Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cả 3 cấp đầy đủ, kịp thời.
- Nhập, đăng tải TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia
đầy đủ, kịp thời.
|
Thường xuyên. Báo
cáo kết quả tháng 12/2018
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
3. Công khai TTHC
|
1. Đảm bảo 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Trước 9/2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
2. Đảm bảo 100% TTHC được công khai đầy đủ, đúng
quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Thường xuyên. Báo
cáo kết quả tháng 12/2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
3. Đảm bảo 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang TTĐT của đơn vị.
|
Thường xuyên. Báo
cáo kết quả tháng 12/2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
4. Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho công chức
đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC (và những nhiệm vụ liên quan đến TTHC) cấp
huyện, cấp xã
|
Tổ chức 02 lớp tập huấn nghiệp vụ cho công chức đầu
mối về KSTTHC cấp tỉnh, cấp huyện
|
Năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
5. Thực hiện cơ chế MC, MCLT
|
1. Triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ đến 100% các cơ quan đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
|
Tháng 7/2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. Triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ đến 100% UBND cấp xã
|
Tháng 8/2018
|
UBND các huyện, TP
|
UBND các xã, phường,
thị trấn
|
|
|
3. Đảm bảo 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có 100% TTHC được thực hiện theo cơ chế một
cửa.
|
Quý III/2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, TT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan
|
|
|
4. Xác định các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
liên thông.
|
Trước 12/2018
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
5. Đảm bảo trên 95% số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền
của cả 3 cấp được giải quyết và trả kết quả đúng hạn, trước hạn.
|
Thường xuyên trong
năm
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
6. Thực hiện tiếp nhận PAKN và xử lý PAKN của tổ chức,
cá nhân về quy định hành chính
|
Thực hiện tiếp nhận PAKN đảm bảo đúng quy định và
100% PAKN của tổ chức, cá nhân được xử lý
|
Thường xuyên trong
năm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, TT
|
|
|
7. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công
trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục, xây dựng, môi trường
|
1. Rà soát, đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực
khám, chữa bệnh, các thủ tục ra vào viện,... nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
và phục vụ của đội ngũ y, bác sĩ
|
Năm 2018
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
và cá nhân liên quan
|
|
|
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên; thực hiện
đảm bảo số lượng học sinh trên mỗi lớp theo quy định,..
|
Năm 2018
|
Sở GD&ĐT
|
Các cơ quan, đơn vị
và cá nhân liên quan
|
|
|
3. Rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối
với lĩnh vực cấp phép xây dựng
|
Năm 2018
|
Sở Xây dựng
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan
|
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1. Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của các Bộ, ngành Trung ương về tổ chức bộ máy
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định về tổ chức bộ máy
của 100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Trong năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố (Sở Y tế, GD&ĐT chưa hoàn thành)
|
Các cơ quan, đơn vị
và cá nhân liên quan
|
|
|
2. Thực hiện phân cấp quản lý
|
Thực hiện phân cấp, kiểm tra và Báo cáo thực hiện
phân cấp quản lý theo quy định của Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của
Chính phủ
|
Thực hiện trong
năm. Báo cáo trong tháng 12/2018
|
Các sở: Nội vụ,
Tài chính, TN&MT, KH&ĐT
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, TT
|
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
1. Thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
100% cơ quan, đơn vị bố trí công chức, viên chức
theo VTVL được phê duyệt
|
Năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
|
2. Tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch
CC, thăng hạng VC
|
- 100% cơ quan, đơn vị đảm bảo thực hiện đúng quy
định của TW và của tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
|
- Thực hiện thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
đến công tác tại tỉnh theo cơ chế chính sách đãi ngộ
|
Năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
|
- Ứng dụng CNTT trong thi nâng ngạch và thăng hạng
viên chức
|
Năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
3. Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp sở và tương đương; cấp phòng và tương đương.
|
100% cơ quan, đơn vị đảm bảo thực hiện đúng quy định
|
Năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
|
4. Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả được
giao
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện; BC kết quả đánh
giá
|
Năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
theo KH ĐTBD năm 2018
|
Từ tháng 3/2018-
12/2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1,2 tỷ VNĐ
|
|
2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
năm 2018
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
3. Kế hoạch năm 2019 của UBND tỉnh được ban hành
|
Quý IV/2018
|
6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã
|
1. Trên 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn về trình độ
chuyên môn theo quy định
|
Năm 2018
|
13/13 huyện, thành
phố
|
Sở Nội vụ
|
|
|
2. 100% công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên
môn theo quy định
|
Năm 2018
|
Những CC cấp xã
chưa đạt chuẩn,
|
Sở Nội vụ
|
|
|
3. Trên 70% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ (Báo cáo kết quả ĐTBD 2018)
|
Năm 2018
|
Các huyện, thành
phố
|
Các cơ quan liên
quan
|
|
|
8. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 của CP
|
Các cán bộ, công chức thuộc diện tinh giản biên
chế được giải quyết nghỉ chế độ theo quy định
|
Năm 2018
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính và các cơ quan liên quan
|
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
1. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện có hiệu quả
|
Năm 2018
|
Các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
|
|
Báo cáo đánh giá
|
Tháng 12/2018
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên
quan
|
|
|
2. Thực hiện minh bạch thu chi ngân sách cấp xã
|
Hướng dẫn thực hiện các quy định về công khai,
minh bạch thu chi ngân sách cấp xã
|
Trong năm 2018
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên
quan
|
|
|
VII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1. Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh
|
1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện đảm bảo đạt 100% kế hoạch. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế
hoạch năm 2018
|
Thường xuyên. BC
hoàn thành trong tháng 12/2018
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. KH ứng dụng CNTT năm 2019 được ban hành
|
Quý IV/2018
|
|
|
2. Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản; sử dụng mạng
nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã thực hiện có hiệu quả
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, TT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
3. Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản liên thông
giữa các sở, ban, ngành, huyện, thành phố.
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
thực hiện có hiệu quả
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
4. Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành
chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
Tăng tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các CQHCNN dưới
dạng điện tử, đảm bảo đạt trên 80%
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5. Triển khai Kiến trúc CQ điện tử
|
Duy trì, cập nhật theo quy định
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
6. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
|
Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ
3 lên trên 20%, mức độ 4 lên trên 10%
|
Năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
7. Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định
|
Năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh
|
|
|
8. Thực hiện duy trì, cải tiến hệ thống QLCL theo
quy định
|
Đảm bảo đạt tỷ lệ 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống
QLCL theo quy định
|
Năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, TP
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
|
9. Tổ chức kiểm tra việc duy trì áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả việc
thực hiện
|
Thường xuyên
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12.500.000đ
|
|
10. Báo cáo kết quả việc áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Báo cáo
|
Tháng 11/2018
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
VIII. CÔNG KHAI MINH BẠCH, PHÒNG CHỐNG THAM
NHŨNG
|
|
|
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra
nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng
|
Tập huấn kỹ năng cho Ban Thanh tra nhân dân và
Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2018
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
2. Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng
|
Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật
và các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng
|
Năm 2018
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
3. Đẩy mạnh các hình thức công khai minh bạch
trong lĩnh vực đất đai
|
- Thực hiện công bố, công khai điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp tỉnh, cấp huyện
trên Cổng TTĐT của tỉnh, Trang TTĐT của Sở TN&MT, Trang TTĐT của UBND các
huyện, thành phố.
|
Năm 2018
|
Sở TN&MT
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 2152/KH-UBND về nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính tỉnh Cao Bằng năm 2018 và những năm tiếp theo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2152/KH-UBND về nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính tỉnh Cao Bằng ngày 13/07/2018 và những năm tiếp theo
1.520
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|