ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 215/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 22 tháng 01 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật hòa giải ở cơ sở và các
văn bản khác có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở
cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU.
1. Thực
hiện hiệu quả Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các
văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các nhiệm
vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2018.
2. Nâng
cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước,
phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, hiệu quả; phát huy tinh thần
trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân;
nghĩa vụ học tập pháp luật, giáo dục tư tưởng chính trị, đạo
đức lối sống của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức,
người lao động, nhằm tạo chuyển biến về ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật trong xã hội.
3. Quán
triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng,
quy định pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước; bám sát các văn bản chỉ đạo, điều hành của
Trung ương và địa phương, gắn với nhiệm
vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp
luật thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương.
4. Bám
sát và thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao; đề cao trách nhiệm người đứng
đầu; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp
PBGDPL các cấp và Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL, tổ chức pháp chế, đơn vị được
giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, lồng ghép
các hoạt động.
5. Phù hợp
với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã
hội, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng mạnh về cơ sở; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, huy động gắn với khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã
hội bảo đảm cho công tác PBGDPL và hòa giải ở cơ sở.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Về công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật.
1.1. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1410/KH-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh
triển khai Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011
của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XI về kết quả thực hiện
Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân; Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và
các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác quản
lý nhà nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL
phù hợp với đối tượng, địa bàn, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý; chú trọng huy động các nguồn lực xã hội tham gia PBGDPL.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
1.2. Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 1827/KH-UBND ngày 13/7/2017 của
UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 trên địa
bàn tỉnh và các Đề án PBGDPL thuộc phạm vi của Chương trình đảm bảo thống nhất,
tránh trùng lắp, chồng chéo, lãng phí nguồn lực đầu tư của
Nhà nước; phát huy vai trò của cơ quan Tư pháp các cấp trong hướng dẫn chỉ
đạo, thẩm định, điều phối các hoạt động và kinh phí thực hiện
Chương trình, các Đề án về PBGDPL tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND
các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.3. Tổ chức triển khai thực hiện quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tư
pháp hướng dẫn thực hiện.
1.4. Tổ chức quán triệt, phổ biến các Luật mới được Quốc hội thông qua; các
quy định pháp luật quan trọng, liên quan chặt chẽ đến tình
hình chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
cũng như các cơ chế, chính sách liên quan trực tiếp đến đời sống, sinh hoạt của nhân dân mà dư luận xã hội quan tâm và cần định
hướng; nội dung các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận
quốc tế liên quan đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp bằng
hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn; trong đó
chú trọng:
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động phổ
biến, quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013, chỉ đạo, hướng
dẫn phổ biến các Luật, Pháp lệnh, văn bản mới ban hành trong năm 2017 và năm 2018; các quy định liên quan trực
tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người
dân, doanh nghiệp, trọng tâm là nội dung chính sách, quy định mới trong văn bản;
tư vấn, định hướng hỗ trợ khởi nghiệp, cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, phòng chống tham nhũng, lãng phí, khiếu nại, tố cáo, bảo vệ môi trường,
an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống cháy nổ, an toàn
giao thông đường bộ... cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
và cho nhân dân;
- Phổ biến định
hướng các quy định về chính sách pháp luật mà dư luận xã
hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội, các chính sách,
quy định dự kiến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trong dự thảo Luật, Pháp lệnh dự kiến ban
hành trong năm 2018 và các năm tiếp theo; tích cực nắm bắt các phản biện, phản
hồi của dư luận xã hội phục vụ việc hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Tiếp tục phổ biến, giới thiệu các
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận
quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định Thương mại tự
do Việt Nam - EU, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam -
Liên minh kinh tế Á Âu, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các
Điều ước quốc tế về nhân quyền, chống
tra tấn mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam với các
nước có chung đường biên giới...
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành
phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
Giao Sở Tư pháp căn cứ định hướng nêu trên và tình hình thực
tế, định kỳ hàng quý có văn bản hướng dẫn cụ thể để các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh có cơ sở xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện.
1.5. Triển khai thực hiện Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2018 gắn với thực hiện
Kế hoạch phát động phong trào thi đua qua 05 năm hưởng ứng
Ngày Pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp hướng dẫn
cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai theo quy định.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
1.6. Tăng cường công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; chú trọng đổi mới nội dung,
hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân theo xu hướng
tiên tiến, hiện đại, cập nhật kiến thức
phù hợp; tổng kết, đánh giá việc thực hiện Thông tư liên tịch
số 30/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTP ngày 16/11/2010 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện
công tác PBGDPL trong nhà trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.7. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp;
chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức
pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL chuyên sâu theo từng lĩnh vực, đối tượng, địa bàn quản lý gắn với quản
lý, sử dụng có hiệu quả, phát huy vai trò của đội ngũ này
trong tham mưu và trực tiếp triển khai công tác PBGDPL tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.8. Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện
công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo quy định của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, trong
đó trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn; người lao động trong doanh
nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người
đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Công
an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc và các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh Đoàn; Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu Chiến
binh tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.9. Phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, linh hoạt trong công tác PBGDPL; tăng cường giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm triển khai công tác PBGDPL giữa các ngành, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.10. Bảo đảm điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất cho công
tác PBGDPL thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý, nhất
là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; đề xuất triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về kinh phí từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách trung
ương.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành,
đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.11. Theo dõi, kiểm tra chuyên đề, sơ kết, tổng kết phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực
tiễn triển khai thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
và các văn bản hướng dẫn thi hành qua 05 năm triển khai thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.12. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL; đổi mới nội
dung, phương pháp thực hiện PBGDPL, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nguồn nhân lực thực hiện công tác
PBGDPL thông qua ứng dụng công nghệ thông tin.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.13. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 829/KH-UBND ngày
27/4/2015 của UBND tỉnh triển khai Đề án "Đẩy mạnh phổ
biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về
các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị
cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn
2015 - 2020" trên địa bàn tỉnh; Đề án "Tuyên
truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống
tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn"
(sau khi được ban hành).
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.14. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Đề án tăng cường công tác PBGDPL nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
cho thanh thiếu niên đến năm 2020 (sau khi được ban
hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND
các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Công
an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.15. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Đề án
"Đẩy mạnh công tác PBGDPL và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021" theo Quyết
định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ
(sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.16. Tăng cường công tác xây dựng, khai thác và quản lý tủ sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý đảm bảo các nội dung theo quy định tại Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 06/2011/CT-UBND ngày 01/7/2011 của UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2. Về công tác
hòa giải ở cơ sở
2.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa
giải viên ở cơ sở giai đoạn 2018 - 2025" (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh;
Tòa án nhân dân tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành và Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực
hiện.
2.2. Tiếp tục nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả trong công tác hòa
giải ở cơ sở được tổng kết từ việc sơ
kết 03 năm thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở; tăng cường theo dõi, kiểm tra, phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn thi
hành Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3. Tiếp tục rà soát, củng cố tổ hòa giải đáp ứng yêu
cầu thực tiễn tại địa phương; đẩy
mạnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa
giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo nội dung Bộ tài liệu đã được Bộ Tư pháp ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND
các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Về công tác
đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
3.1. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1894/KM-UBND ngày
19/7/2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3.2. Trả lời kiến nghị, giải đáp, tháo gỡ vướng mắc thực tế phát sinh trong quá trình triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổng hợp hạn chế, khó
khăn, kiến nghị, đề xuất của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.3. Nghiên cứu, đề xuất, thực hiện một số nhiệm vụ, giải
pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân gắn với thực hiện hiệu
quả tiêu chí "xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật" trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nhiệm vụ của
địa phương, nhất là chính quyền cấp xã trong các lĩnh vực
xây dựng, ban hành văn bản pháp luật; giải quyết, cải cách thủ tục hành chính;
PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND
các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Về công tác xây
dựng và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, làng, bản, ấp, cụm dân cư (hương ước, quy ước):
Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp, kiểm
tra tình hình triển khai công tác xây dựng và thực hiện
hương ước, quy ước theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa
phương; theo dõi, nắm bắt phản ánh, kiến nghị hương ước,
quy ước vi phạm, nghiên cứu đề xuất giải pháp; giải đáp, tháo gỡ vướng mắc; biên soạn tài liệu; tổ chức
quán triệt, tập huấn hướng dẫn xây dựng và thực hiện hương
ước, quy ước theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND
các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Phân công
trách nhiệm:
1.1. Giao Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, địa phương tổ chức thực hiện các nội dung theo đúng Kế
hoạch chung của tỉnh; tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến công tác
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương
ước, quy ước theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
1.2. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai (hoàn thành trước ngày 13/02/2018); tổ chức triển khai phù hợp với
tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; có giải pháp bảo đảm nguồn
nhân lực, kinh phí triển khai các nhiệm vụ công tác
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước theo đúng quy
định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
1.3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành
viên đẩy mạnh công tác phổ biến, vận động chấp hành pháp luật trong cán bộ, đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư; phối hợp với các ban, ngành liên quan phổ biến và vận động nhân dân thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
1.4. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân
dân tỉnh tăng cường công tác PBGDPL thông qua các hoạt động
truy tố, xét xử, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân dân; lựa chọn các vụ án có tính giáo dục cao để tổ chức xét xử lưu động nhằm PBGDPL cho người
tham dự phiên tòa và Nhân dân.
1.5. Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp)
để tổng hợp, báo cáo chung. Giao Sở
Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện; định kỳ tổng hợp tình hình báo
cáo Bộ Tư pháp, Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
2. Kinh phí thực
hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện hiệu
quả nguồn kinh phí được cấp cho công tác PBGDPL hoặc bố
trí kinh phí thỏa đáng để phục vụ các hoạt động của công tác này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp
(để b/cáo);
- TT Tỉnh ủy (để b/cáo);
- TT HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để b/cáo);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các
TCTV;
- Các sở, ban, ngành (t/h);
- Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|