|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 213/KH-UBND 2022 đào tạo chất lượng cán bộ công viên chức Hà Nội 2022 2025
Số hiệu:
|
213/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 213/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030”
Thực hiện Quyết định số 1698/QĐ-UBND
ngày 19/5/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn
2022 - 2025 và định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi chung là Đề án).
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Triển khai kịp thời có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Đề án ban hành kèm theo Quyết định số
1698/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND thành phố Hà Nội.
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì; công tác phối hợp của cơ quan, đơn
vị, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án đảm bảo đúng quy
định, chất lượng và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị liên quan được
giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển khai
bám sát mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ thực hiện, sản phẩm hoàn thành và trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Đề án.
- Việc thực hiện Đề án phải bảo đảm
có sự phối hợp chặt chẽ, thực hiện các nhiệm vụ đúng tiến độ, kịp thời tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
II. NỘI DUNG
1. Các nhiệm vụ cụ thể
1.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách
- Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo thực hiện Đề án.
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án Đào tạo.
- Hoàn thiện thể chế, chính sách liên
quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố:
(1) Nghiên cứu xây dựng, trình HĐND Thành phố ban hành Nghị
quyết trong đó quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù cho đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm tạo cơ chế ưu đãi khuyến khích cán bộ, công
chức, viên chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực công tác; (2)
Xây dựng và ban hành Quyết định của UBND Thành phố về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội.
1.2. Xây dựng chương trình, tài liệu
bồi dưỡng
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, phối
hợp với các sở, cơ quan tương đương sở phụ trách về chuyên môn và cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng xây dựng chương trình bồi dưỡng trình UBND Thành phố phê duyệt theo
quy định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
- Căn cứ chương trình được UBND Thành
phố phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, phối hợp
với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được lựa chọn xây dựng và phê duyệt tài liệu bồi
dưỡng theo quy định trước khi tổ chức bồi dưỡng.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan rà soát, biên soạn nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng phù hợp
với yêu cầu thực tiễn của Thành phố (nếu cần), báo cáo UBND Thành phố
phê duyệt theo quy định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
1.3. Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu
đào tạo, bồi dưỡng (đối với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì)
Căn cứ Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
như sau:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai công
tác đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị, trong đó, cụ thể lộ trình, thời
gian thực hiện từng nhiệm vụ theo chỉ tiêu được giao;
- Báo cáo UBND Thành phố phê duyệt
Quyết định tổ chức lớp bồi dưỡng (qua Sở Nội vụ tổng hợp) theo chỉ tiêu
được giao chủ trì tại Kế hoạch triển khai Đề án;
- Căn cứ Quyết định tổ chức lớp được
UBND Thành phố phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì ban hành Thông báo triệu
tập học viên theo đăng ký của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố (đối chiếu
đúng đối tượng theo quy định tại Đề án); Quyết định mở lớp theo chỉ tiêu được giao (có danh sách học viên);
xây dựng dự toán chi tiết kinh phí tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng;
- Hợp đồng với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có uy tín, đủ thẩm quyền và chức năng mở lớp được lựa chọn theo quy định;
- Phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
tổ chức bồi dưỡng như sau:
+ Khai giảng lớp bồi dưỡng (mời đại
diện cơ quan, đơn vị liên quan dự);
+ Bồi dưỡng theo Chương trình, tài liệu
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Bế giảng lớp bồi dưỡng, phát chứng
chỉ theo Quyết định cấp chứng chỉ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (mời đại diện
cơ quan, đơn vị liên quan dự);
- Phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
tổ chức quản lý lớp học theo quy định (Quyết định phân công chủ nhiệm lớp của
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; Quyết định cử công chức, viên chức quản lý, phụ trách
lớp bồi dưỡng của đơn vị được giao chủ trì mở lớp);
- Thanh quyết toán kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng các lớp được giao chủ trì triển khai thực hiện theo đúng các quy định
hiện hành theo Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Hoàn thiện hồ sơ mở lớp để lưu trữ
theo quy định;
- Đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; việc sử dụng cán bộ, công chức, viên chức sau đào
tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ tổng
hợp);
- Báo cáo Ban Chỉ đạo (qua Sở Nội
vụ tổng hợp) kết quả bồi dưỡng và khả năng thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng năm về các chỉ tiêu được giao chủ trì theo Đề án trước ngày 10/6 và 10/9
hàng năm.
- Phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong việc kết nối với các tỉnh, thành phố trong nước và nước ngoài về kinh
nghiệm, cách giải quyết các tình huống về những nội dung liên quan, xây dựng hệ
thống nội dung kiến thức, kinh nghiệm trên Website của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
để học viên có thể thường xuyên khai thác, nghiên cứu và học tập;
- Rà soát, đề xuất chỉ tiêu đào tạo,
bồi dưỡng giai đoạn 2026 - 2030 theo mục tiêu cụ thể của Đề án về lĩnh vực cơ
quan, đơn vị phụ trách (tiếp tục thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu
đã đề ra cho giai đoạn 2022 - 2025; bổ sung các chỉ tiêu phù hợp với đặc điểm tình thực tiễn và yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2026 - 2030);
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án giai đoạn 2026 - 2030 báo cáo UBND
Thành phố phê duyệt theo quy định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Lộ trình
thực hiện
Căn cứ tình hình thực tế, UBND Thành
phố giao thực hiện các chỉ tiêu bồi dưỡng Đề án cụ thể như sau:
2.1. Năm 2022 đến năm 2025
Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu bồi dưỡng
được giao tại Đề án theo các Phụ lục: PL 01-SNV; PL 02-STC; PL 03-STTTT; PL
04-SKHCN; PL 05-SGD&ĐT; PL 06-SYT đính kèm.
2.2. Định hướng đến năm 2030
Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu theo kế
hoạch tổ chức thực hiện Đề án giai đoạn 2026 - 2030 được UBND Thành phố phê duyệt.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí được giao tại Đề án và các
quy định hiện hành về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng của Trung ương và Thành phố.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
1. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực thực hiện Đề án)
- Tham mưu báo cáo UBND Thành phố Quyết
định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan thực hiện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ trì rà soát, tổng hợp nhu cầu,
nguồn kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu bố trí
nguồn kinh phí.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan rà soát, nghiên cứu hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì triển khai các chỉ tiêu theo Đề án thẩm định
Chương trình bồi dưỡng; dự thảo trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê
duyệt Chương trình và tổ chức lớp bồi dưỡng theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị liên tổ chức thực hiện bồi dưỡng đối với các
chỉ tiêu được giao tại Đề án theo Phụ lục PL 01-SNV ban hành kèm theo Kế hoạch
này đảm bảo theo mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung được phê duyệt tại Đề án.
- Tổng hợp đề xuất của các cơ quan,
đơn vị về chỉ tiêu đào tạo sau đại học, báo cáo UBND Thành phố và triển khai thực
hiện đối với nội dung đào tạo sau đại học theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng theo các chỉ tiêu
của Đề án.
- Tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo về kết
quả bồi dưỡng và khả năng thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm về các chỉ
tiêu của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì theo Đề án
tháng 6 và tháng 9 hàng năm.
- Hàng năm, tổng hợp đánh giá chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị báo cáo UBND Thành phố.
- Tổ chức sơ kết 03 năm và tổng kết
05 năm thực hiện Đề án báo cáo UBND Thành phố, Thành ủy, Bộ Nội vụ theo quy định.
- Triển khai hướng dẫn, tổng hợp chỉ
tiêu đào tạo, bồi dưỡng các cơ quan, đơn vị đề xuất giai đoạn 2026 - 2030 theo
mục tiêu cụ thể của Đề án, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện báo cáo UBND
Thành phố phê duyệt và triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, nghiên cứu hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Bố trí, phân bổ kinh phí đảm bảo
triển khai các chỉ tiêu cụ thể của Đề án trên cơ sở đề xuất, tổng hợp của Sở Nội
vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc
triển khai thực hiện về nội dung chi, mức chi đối với các nội dung triển khai
theo Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị liên tổ chức thực hiện bồi dưỡng đối với các
chỉ tiêu được giao tại Đề án theo Phụ lục PL 02-STC ban hành kèm theo Kế hoạch
này đảm bảo theo mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung được phê duyệt tại Đề án.
- Hàng năm, rà soát, tổng hợp nhu cầu,
đề xuất chỉ tiêu đào tạo sau đại học theo Đề án của cơ quan, đơn vị, báo cáo
UBND Thành phố quyết định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, nghiên cứu hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị liên tổ chức thực hiện bồi dưỡng đối với các
chỉ tiêu được giao tại Đề án theo Phụ lục PL 03-STTTT ban hành kèm theo Kế hoạch
này đảm bảo theo mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung được phê duyệt tại Đề án.
- Hàng năm, rà soát, tổng hợp nhu cầu,
đề xuất chỉ tiêu đào tạo sau đại học theo Đề án của cơ quan, đơn vị, báo cáo
UBND Thành phố quyết định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, nghiên cứu hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị liên tổ chức thực hiện bồi dưỡng đối với các
chỉ tiêu được giao tại Đề án theo Phụ lục PL 04-SKHCN ban hành kèm theo Kế hoạch
này đảm bảo theo mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung được phê duyệt tại Đề án.
- Hàng năm, rà soát, tổng hợp nhu cầu,
đề xuất chỉ tiêu đào tạo sau đại học theo Đề án của cơ quan, đơn vị, báo cáo
UBND Thành phố quyết định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn
vị liên quan rà soát, nghiên cứu hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị liên tổ chức thực hiện bồi dưỡng đối với các chỉ tiêu được giao tại Đề án theo Phụ lục PL
05-SGD&ĐT ban hành kèm theo Kế hoạch này đảm bảo theo mục tiêu, chỉ tiêu, nội
dung được phê duyệt tại Đề án.
- Hàng năm, rà soát, tổng hợp nhu cầu,
đề xuất chỉ tiêu đào tạo sau đại học theo Đề án của cơ quan, đơn vị, báo cáo
UBND Thành phố quyết định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
6. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, nghiên cứu hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị liên tổ chức thực hiện bồi dưỡng đối với các
chỉ tiêu được giao tại Đề án theo Phụ lục PL 06-SYT ban hành kèm theo Kế hoạch
này đảm bảo theo mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung được phê duyệt tại Đề án.
- Hàng năm, rà soát, tổng hợp nhu cầu,
đề xuất chỉ tiêu đào tạo sau đại học theo Đề án của cơ quan, đơn vị, báo cáo
UBND Thành phố quyết định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
7. Thủ trưởng các sở, cơ quan
tương đương sở; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã
- Có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các chỉ tiêu của Đề án trong việc xây
dựng chương trình, tài liệu liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành phụ trách.
- Căn cứ vào mục tiêu cụ thể của Đề
án; đối tượng của từng chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng để lựa chọn cán bộ, công chức,
viên chức đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn để cử đi đào tạo, bồi dưỡng: đảm bảo
đúng độ tuổi theo quy định; đảm bảo đúng vị trí việc làm theo yêu cầu từng chỉ
tiêu của Đề án; Không cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
trong cùng một thời điểm tham gia nhiều lớp đào tạo, bồi dưỡng thuộc chương
trình, kế hoạch, đề án khác nhau.
- Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức,
viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập theo
quy định; Ưu tiên lựa chọn, cử đi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức,
viên chức trẻ, cán bộ, công chức, viên chức là nữ, cán bộ, công chức, viên chức
được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có chiều hướng phát triển
tốt.
- Thường xuyên đôn đốc cán bộ, công
chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng trao đổi kinh nghiệm, cách giải quyết
các tình huống về những nội dung liên quan đến chương trình đào tạo, bồi dưỡng
với các tỉnh, thành phố trong nước và nước ngoài; khai thác, nghiên cứu và học
tập nội dung liên quan trên trang Website của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Hàng năm, rà soát, tổng hợp nhu cầu,
đề xuất chỉ tiêu đào tạo sau đại học theo Đề án của cơ quan, đơn vị, báo cáo
UBND Thành phố quyết định (qua Sở Nội vụ
tổng hợp).
- Hàng năm, báo cáo UBND Thành phố về
đánh giá chất lượng và việc sử dụng cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi
dưỡng của cơ quan, đơn vị quản lý (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
- Rà soát, đề xuất chỉ tiêu đào tạo,
bồi dưỡng giai đoạn 2026 - 2030 theo mục tiêu cụ thể của Đề án (tiếp tục thực
hiện các chỉ tiêu đã đề ra cho giai đoạn 2022 - 2025 chưa cử đi bồi dưỡng; bổ
sung các chỉ tiêu phù hợp với đặc điểm tình thực tiễn và yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2026 - 2030); UBND Thành phố
phê duyệt theo quy định (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, cơ quan tương
đương sở; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch này triển khai thực
hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, báo cáo kết
quả triển khai thực hiện về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND Thành
phố bằng văn bản (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- UBND Thành phố;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Đề án;
- VP UBND TP; CVP, các P.CVP;
các phòng NC, TH;
- Các sở, cơ quan tương đương sở;
UBND quận,
huyện, thị xã; các ĐVSN trực thuộc
UBND TP;
- Lưu VT, NC, SNV, STC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PL 01-SNV
PHỤ LỤC BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025” SỞ NỘI VỤ CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của UBND Thành phố)
TT
|
TÊN LỚP/CHƯƠNG TRÌNH ĐTBD
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐTBD
|
Cơ sở đào tạo
|
CHỈ TIÊU 4 NĂM
|
CHIA THEO TỪNG NĂM
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lớp
|
Thời gian (ngày /lớp)
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
3.010
|
|
92
|
|
3.550
|
68.234
|
3
|
60
|
1.365
|
31
|
1.220
|
24.984
|
35
|
1.420
|
25.771
|
23
|
850
|
16.114
|
A
|
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH; UBND QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
910
|
|
50
|
|
1.450
|
41.884
|
3
|
60
|
1.365
|
16
|
470
|
15.614
|
19
|
620
|
15.751
|
12
|
300
|
9.154
|
I
|
Bồi dưỡng
hình thành đội ngũ chuyên gia
|
160
|
|
35
|
|
700
|
34.584
|
3
|
60
|
1.365
|
11
|
220
|
13.154
|
11
|
220
|
11.879
|
10
|
200
|
8.186
|
1
|
Lĩnh vực
quản lý phát triển đô thị
|
60
|
|
75
|
|
300
|
13.344
|
3
|
60
|
1.365
|
4
|
80
|
3.993
|
4
|
80
|
3.993
|
4
|
80
|
3.993
|
1.1
|
Bồi dưỡng nâng
cao kiến thức, kỹ năng trong quản lý nhà nước về phát triển đô thị, kinh nghiệm
làm việc ở những nước tiên tiến, xây dựng và tổ chức thực hiện các
chính sách về phát triển đô thị xanh, thông minh,
hiện đại gắn với chuyển đổi số.
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và quy hoạch Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng liên quan đến quản lý phát triển đô thị thuộc các Sở; Giao
thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Ngoại vụ, Y tế, Công thương, Ban QL các Khu CN và Chế
xuất, các Ban thuộc HĐND Thành phố.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
3
|
20
|
60
|
1.365
|
3
|
60
|
1.365
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cập nhật kiến
thức, kỹ năng, phương pháp trong quản lý phát triển đô thị, kinh
nghiệm làm việc việc theo xu hướng hội nhập quốc tế; xây dựng và tổ chức thực
hiện chính sách về xây dựng phát triển đô thị xanh,
thông minh, hiện đại gắn với chuyển đổi số.
|
9
|
5
|
180
|
900
|
|
|
|
3
|
60
|
300
|
3
|
60
|
300
|
3
|
60
|
300
|
1.3
|
Kinh nghiệm
thực tế về quản lý phát triển đô thị xanh, thông minh, hiện
đại ở một số nước tiên tiến.
|
Nhật Bản, Singapore, Mỹ, ...
|
3
|
10
|
60
|
11.079
|
|
|
|
1
|
20
|
3.693
|
1
|
20
|
3.693
|
1
|
20
|
3.693
|
2
|
Lĩnh vực
quản lý nguồn nhân lực
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.240
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
2.1
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý, quản trị nguồn nhân lực (tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý và
sử dụng công chức...); xây dựng và tổ chức thực hiện chính
sách, chuyển đổi số, kinh nghiệm làm việc về quản
lý nguồn nhân lực.
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và quy hoạch Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng thuộc các sở, cơ quan tương đương sở, UBND
quận, huyện, thị xã làm công tác tổ chức cán bộ.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
5
|
20
|
100
|
1.775
|
|
|
|
5
|
100
|
1.775
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cập nhật kiến
thức, kỹ năng về xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách quản lý nguồn nhân
lực, cơ cấu tổ chức khu vực công, sử dụng công chức, kinh nghiệm làm việc về
quản lý nguồn nhân lực.
|
10
|
5
|
200
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
5
|
100
|
500
|
5
|
100
|
500
|
2.3
|
Kinh nghiệm
thực tế về quản lý, phát triển nguồn nhân lực ở một số nước tiên tiến.
|
Nhật Bản, Mỹ, Đức, Singapore
|
5
|
10
|
100
|
18.465
|
|
|
|
2
|
40
|
7.386
|
2
|
40
|
7.386
|
1
|
20
|
3.693
|
II
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ (không bao gồm đối tượng mục I)
|
750
|
|
15
|
|
750
|
7.300
|
0
|
0
|
0
|
5
|
250
|
2.460
|
8
|
400
|
3.872
|
2
|
100
|
968
|
1
|
Lĩnh vực
quản lý đô thị phát triển đô thị
|
350
|
|
7
|
|
350
|
3.428
|
0
|
0
|
0
|
3
|
150
|
1.492
|
4
|
200
|
1.936
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Lĩnh vực
giao thông vận tải liên quan đến quản lý đô thị
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng tham mưu hoạch định chính sách, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ quản lý giao thông trong đô thị (quản lý quy hoạch hệ thống
giao thông đô thị, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông đô thị, quản lý vận hành hệ thống giao thông đô thị) gắn với
chuyển đổi số và học tập kinh nghiệm thực tiễn trong nước.
|
Công chức phụ trách lĩnh vực giao thông vận tải liên
quan đến quản lý đô thị thuộc Sở Giao thông vận tải; UBND quận, huyện, thị
xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
2
|
12
|
100
|
968
|
|
|
|
2
|
100
|
968
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lĩnh vực
quy hoạch - kiến trúc liên quan đến quản lý đô thị
|
50
|
|
1
|
|
50
|
524
|
0
|
0
|
0
|
1
|
50
|
524
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng tham mưu hoạch định các chính sách, triển khai các
nhiệm vụ cụ thể trong lĩnh vực quản lý nhà nước về quy hoạch - kiến trúc gắn với
chuyển đổi số và học tập kinh nghiệm thực tiễn trong nước.
|
Công chức phụ trách lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc
liên quan đến quản lý đô thị thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
1
|
12
|
50
|
524
|
|
|
|
1
|
50
|
524
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Lĩnh vực
tài nguyên và môi trường liên quan đến quản lý đô thị
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng nâng
cao kiến thức, kỹ năng tham mưu hoạch định chính sách, triển khai
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý khoáng sản, quản lý đất
đai, quản lý môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu gắn với chuyển đổi số và học tập kinh nghiệm thực
tiễn trong nước.
|
Công chức phụ trách lĩnh vực tài nguyên và
môi trường liên quan đến quản lý đô thị thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường; UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
2
|
12
|
100
|
968
|
|
|
|
|
|
|
2
|
100
|
968
|
|
|
|
1.4
|
Lĩnh vực xây
dựng liên quan đến quản lý đô thị
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức kỹ năng tham mưu hoạch định các chính sách
về triển khai các dự án đầu tư xây dựng; lĩnh vực quản lý trật
tự xây dựng; lĩnh vực quản lý văn minh đô
thị, triển khai thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng đô thị gắn với chuyển đổi số và học
tập kinh nghiệm thực tiễn trong nước.
|
Công chức phụ trách lĩnh vực xây dựng liên quan đến quản lý
đô thị thuộc Sở Xây dựng và UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
2
|
12
|
100
|
968
|
|
|
|
|
|
|
2
|
100
|
968
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng
công tác tổ chức cán bộ
|
400
|
|
8
|
|
400
|
3.872
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
4
|
200
|
1.936
|
2
|
100
|
968
|
|
Bồi dưỡng nâng
cao kiến thức, kỹ năng về xác định biên chế làm việc, tuyển
dụng, bổ nhiệm, quản lý và sử dụng, tham mưu xây dựng các chính sách đối với
CBCCVC của cơ quan, đơn vị công tác, xử lý các tình huống
trong hoạt động công vụ về công tác tổ chức cán bộ gắn với chuyển
đổi số và học tập kinh nghiệm thực tiễn trong nước.
|
Công chức làm công tác tổ chức cán bộ thuộc các sở,
cơ quan tương đương sở; UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
8
|
12
|
400
|
3.872
|
|
|
|
2
|
100
|
968
|
4
|
200
|
1.936
|
2
|
100
|
968
|
B
|
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO CÔNG CHỨC CẤP
XÃ
|
2.100
|
|
42
|
|
2.100
|
26.350
|
0
|
0
|
0
|
15
|
750
|
9.370
|
16
|
800
|
10.020
|
11
|
550
|
6.960
|
1
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho chủ tịch, phó chủ tịch UBND phường
|
900
|
|
18
|
|
900
|
11.700
|
0
|
0
|
0
|
7
|
350
|
4.550
|
6
|
300
|
3.900
|
5
|
250
|
3.250
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về chính quyền đô thị, quản lý
phát triển đô thị, môi trường đô thị, chuyển đổi số trong
quản lý đất đai, xử lý các tình huống
phát sinh trong thực tiễn quản
lý nhà nước tại cơ quan và học tập kinh nghiệm thực tiễn trong
nước.
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn thuộc
các huyện có kế hoạch chuyển thành quận.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
18
|
12
|
900
|
11.700
|
|
|
|
7
|
350
|
4.550
|
6
|
300
|
3.900
|
5
|
250
|
3.250
|
2
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho chủ tịch, phó chủ tịch UBND xã và thị
trấn
|
700
|
|
14
|
|
700
|
9.100
|
0
|
0
|
0
|
4
|
200
|
2.600
|
6
|
300
|
3.900
|
4
|
200
|
2.600
|
|
Bồi dưỡng nâng
cao kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước trong quản lý đất đai, chuyển
đổi số trong quản lý đất đai, xử lý các tình huống phát sinh trong thực tiễn quản lý
nhà nước tại địa phương và học tập kinh nghiệm thực tiễn trong nước.
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, thị trấn thuộc các
huyện không có kế hoạch chuyển thành quận.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
14
|
12
|
700
|
9.100
|
|
|
|
4
|
200
|
2.600
|
6
|
300
|
3.900
|
4
|
200
|
2.600
|
3
|
Lĩnh vực
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường cấp xã liên
quan đến quản lý đô thị và chuyển đổi số
|
500
|
|
10
|
|
500
|
5.550
|
0
|
0
|
0
|
4
|
200
|
2.220
|
4
|
200
|
2.220
|
2
|
100
|
1.110
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị,
đất đai, nhà ở, dự án đầu tư xây dựng, trật tự xây dựng, quản lý giao thông,
chiếu sáng, thoát nước, nghĩa trang, cây xanh, thu gom xử lý rác thải, các vấn
đề môi trường phát sinh trên địa bàn và chuyển đổi số
trong quản lý đất đai.
|
Công chức chức danh địa chính - xây dựng - đô thị
và môi trường thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
|
Trong nước và chuyên gia nước ngoài
|
10
|
10
|
500
|
5.550
|
|
|
|
4
|
200
|
2.220
|
4
|
200
|
2.220
|
2
|
100
|
1.110
|
PL 02-STC
PHỤ LỤC BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025” SỞ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của UBND Thành phố)
TT
|
TÊN LỚP/CHƯƠNG TRÌNH ĐTBD
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐTBD
|
Cơ sở đào tạo
|
CHỈ TIÊU 4 NĂM
|
CHIA THEO TỪNG NĂM
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lớp
|
Thời gian (ngày /lớp)
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
200
|
|
22
|
|
500
|
22.208
|
0
|
0
|
0
|
9
|
240
|
10.129
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
A
|
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH; UBND QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
200
|
|
22
|
|
500
|
22.208
|
0
|
0
|
0
|
9
|
240
|
10.129
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
I
|
Bồi dưỡng
hình thành đội ngũ chuyên gia
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.240
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
1
|
Lĩnh vực
Kế hoạch - Tài chính
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.240
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
1.1
|
Bồi dưỡng nâng cao
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về quản lý tài chính công, đầu
tư công, chiến lược, chính sách công, xây dựng và tổ chức thực hiện chính
sách gắn với chuyển đổi số; kiến thức, kinh nghiệm làm việc của những
nước tiên tiến về lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch.
|
Đối tượng:
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
làm công tác Tài chính - Kế hoạch thuộc các sở, cơ quan tương đương sở,
UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
5
|
20
|
100
|
1.775
|
|
|
|
5
|
100
|
1.775
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cập nhật kiến
thức về quản lý tài chính công, đầu tư công, chiến lược, chính sách
công; xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách gắn với
chuyển đổi số; kinh nghiệm làm việc của những nước tiên tiến
về lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch.
|
10
|
5
|
200
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
5
|
100
|
500
|
5
|
100
|
500
|
1.3
|
Kinh nghiệm
thực tế về quản lý tài chính công, đầu tư công, chiến lược, chính sách công; xây dựng và
tổ chức thực hiện chính sách ở một số nước tiên tiến.
|
Đức, Mỹ,
Singapore …
|
5
|
10
|
100
|
18.465
|
|
|
|
2
|
40
|
7.386
|
2
|
40
|
7.386
|
1
|
20
|
3.693
|
II
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ (không bao gồm đối tượng mục I)
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Lĩnh vực
quản lý đô thị phát triển đô thị
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Lĩnh vực tài chính,
kế hoạch và đầu tư liên quan đến quản lý đô
thị
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng tham mưu hoạch định chính sách, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý kế hoạch, tài chính cho đầu tư phát triển
đô thị, nguồn lực tài chính cho phát triển đô thị gắn với
chuyển đổi số và học tập kinh nghiệm thực tiễn trong nước.
|
Công chức phụ trách lĩnh vực tài chính, kế hoạch
và đầu tư liên quan đến quản lý đô thị thuộc Sở Tài chính; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
2
|
12
|
100
|
968
|
|
|
|
2
|
100
|
968
|
|
|
|
|
|
|
PL 03-STTTT
PHỤ LỤC BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025” SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của UBND Thành phố)
TT
|
TÊN LỚP/CHƯƠNG TRÌNH ĐTBD
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐTBD
|
Cơ sở đào tạo
|
CHỈ TIÊU 4 NĂM
|
CHIA THEO TỪNG NĂM
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lớp
|
Thời gian (ngày /lớp)
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
340
|
|
22
|
|
550
|
8.578
|
0
|
0
|
0
|
9
|
300
|
3.275
|
8
|
150
|
4.803
|
5
|
100
|
500
|
A
|
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH; UBND QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
300
|
|
20
|
|
520
|
7.968
|
0
|
0
|
0
|
9
|
300
|
3.275
|
6
|
120
|
4.193
|
5
|
100
|
500
|
I
|
Bồi dưỡng
hình thành đội ngũ chuyên gia
|
100
|
|
16
|
|
320
|
6.468
|
0
|
0
|
0
|
5
|
100
|
1.775
|
6
|
120
|
4.193
|
5
|
100
|
500
|
1
|
Lĩnh vực
công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
100
|
|
16
|
|
320
|
6.468
|
0
|
0
|
0
|
5
|
100
|
1.775
|
6
|
120
|
4.193
|
5
|
100
|
500
|
1.1
|
Bồi dưỡng
chuyên sâu nghiệp vụ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong chính phủ điện tử, chính
quyền số, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
|
Công chức phụ trách công nghệ thông tin thuộc các sở,
cơ quan tương đương sở; UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
5
|
20
|
100
|
1.775
|
|
|
|
5
|
100
|
1.775
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cập nhật kiến
thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong chính phủ điện tử,
chính quyền số, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
|
10
|
5
|
200
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
5
|
100
|
500
|
5
|
100
|
500
|
1.3
|
Kinh nghiệm
thực tế về ứng dụng công nghệ thông tin trong Chính phủ điện tử, chính quyền
số, đô thị thông minh và chuyển đổi số ở
một số nước tiên tiến.
|
Nhật Bản, Singapore, Mỹ,...
|
1
|
10
|
20
|
3.693
|
|
|
|
|
|
|
1
|
20
|
3.693
|
|
|
|
II
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ (không bao gồm đối tượng mục I)
|
200
|
|
4
|
|
200
|
1.500
|
0
|
0
|
0
|
4
|
200
|
1.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Chuyển đổi
số trong quản lý đất đai
|
100
|
|
2
|
|
100
|
900
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức về chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý đất đai và ứng dụng triển
khai thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai.
|
Công chức phụ trách lĩnh vực tài nguyên và môi trường
liên quan đến quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận,
huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
2
|
10
|
100
|
900
|
|
|
|
2
|
100
|
900
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển
đổi số trong hoạt động văn thư lưu trữ
|
100
|
|
2
|
|
100
|
600
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức về chuyển đổi số trong lĩnh vực văn thư lưu trữ và ứng dụng
triển khai thực hiện nhiệm vụ văn thư lưu trữ.
|
Công chức phụ trách công tác văn thư
lưu trữ thuộc các sở, cơ quan tương đương sở; UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
2
|
5
|
100
|
600
|
|
|
|
2
|
100
|
600
|
|
|
|
|
|
|
B
|
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG QUẢN TRỊ ĐƠN VỊ
CHO VIÊN CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
|
40
|
|
2
|
|
30
|
610
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
610
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Quản trị
hệ thống mạng và bảo mật
|
20
|
|
1
|
|
15
|
355
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
355
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
chuyên sâu về quản trị hệ thống mạng và bảo mật, xử lý các vấn đề phát sinh
liên quan đến quản trị hệ thống và bảo mật.
|
Viên chức Trung tâm dữ liệu nhà nước - Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
Trong nước và chuyên gia nước ngoài
|
1
|
20
|
15
|
355
|
|
|
|
|
|
|
1
|
15
|
355
|
|
|
|
2
|
Quản trị hệ
thống cơ sở dữ liệu
|
20
|
|
1
|
|
15
|
255
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
255
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng chuyên
sâu về quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu, xử lý các vấn đề phát
sinh liên quan đến quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu.
|
Viên chức Trung tâm dữ liệu nhà nước - Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
Trong nước và chuyên gia nước ngoài
|
1
|
20
|
15
|
255
|
|
|
|
|
|
|
1
|
15
|
255
|
|
|
|
PL 04-SKHCN
PHỤ LỤC BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025” SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của UBND Thành phố)
TT
|
TÊN LỚP/CHƯƠNG TRÌNH ĐTBD
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐTBD
|
Cơ sở đào tạo
|
CHỈ TIÊU 4 NĂM
|
CHIA THEO TỪNG NĂM
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lớp
|
Thời gian (ngày /lớp)
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
120
|
|
6
|
|
180
|
5.316
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20
|
455
|
4
|
140
|
4.761
|
1
|
20
|
100
|
A
|
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH; UBND QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
120
|
|
6
|
|
180
|
5.316
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20
|
455
|
4
|
140
|
4.761
|
1
|
20
|
100
|
I
|
Bồi dưỡng
hình thành đội ngũ chuyên gia
|
20
|
|
4
|
|
80
|
4.348
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20
|
455
|
2
|
40
|
3.793
|
1
|
20
|
100
|
1
|
Lĩnh vực
Khoa học và Công nghệ
|
20
|
|
4
|
|
80
|
4.348
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20
|
455
|
2
|
40
|
3.793
|
1
|
20
|
100
|
1.1
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến
thức, kỹ năng về quản lý nhà nước, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách gắn với
chuyển đổi số, kinh nghiệm làm việc ở những nước tiên tiến về lĩnh vực
Khoa học và Công nghệ.
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và quy hoạch
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
1
|
20
|
20
|
455
|
|
|
|
1
|
20
|
455
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cập nhật kiến
thức, kỹ năng về quản lý nhà nước, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách,
chuyển đổi số, kinh nghiệm làm ở những nước tiên tiến
về lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
5
|
40
|
200
|
|
|
|
|
|
|
1
|
20
|
100
|
1
|
20
|
100
|
1.3
|
Kinh nghiệm
thực tế về quản lý, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách về lĩnh vực
Khoa học và Công nghệ theo ở một số nước tiên tiến.
|
Úc, Mỹ, Singapore, New Zealand, ...
|
1
|
10
|
20
|
3.693
|
|
|
|
|
|
|
1
|
20
|
3.693
|
|
|
|
II
|
Bồi
dưỡng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ (không bao gồm đối tượng mục I)
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Lĩnh vực
Khoa học và công nghệ
|
100
|
|
2
|
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
100
|
968
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng tham mưu hoạch định chính sách, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực Khoa học và công nghệ gắn với
chuyển đổi số và học tập kinh nghiệm thực tiễn trong nước.
|
Công chức phụ trách lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
2
|
12
|
100
|
968
|
|
|
|
|
|
|
2
|
100
|
968
|
|
|
|
PL 05-SGD&ĐT
PHỤ LỤC BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025” SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND
ngày 08 tháng 8 năm
2022 của UBND Thành phố)
TT
|
TÊN LỚP/CHƯƠNG TRÌNH ĐTBD
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐTBD
|
Cơ sở đào tạo
|
CHỈ TIÊU 4 NĂM
|
CHIA THEO TỪNG NĂM
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lớp
|
Thời gian (ngày /lớp)
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
3.100
|
|
140
|
|
3.400
|
81.740
|
0
|
0
|
0
|
52
|
1.265
|
31.661
|
52
|
1.265
|
30.386
|
36
|
870
|
19.193
|
A
|
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH; UBND QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.740
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
I
|
Bồi dưỡng
hình thành đội ngũ chuyên gia
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.740
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
6
|
Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.740
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
6.1
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước, xây dựng và tổ chức thực hiện chính
sách, kinh nghiệm làm việc ở những nước tiên tiến và chuyển đổi số
trong quản lý giáo dục và đào tạo.
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và quy hoạch
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
5
|
20
|
100
|
1.775
|
|
|
|
5
|
100
|
1.775
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Cập nhật kiến
thức, kỹ năng về quản lý nhà nước, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách,
kinh nghiệm làm việc ở những nước tiên tiến và chuyển đổi số trong
quản lý giáo dục và đào tạo.
|
10
|
5
|
200
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
5
|
100
|
500
|
5
|
100
|
500
|
6,3
|
Kinh nghiệm
thực tế về quản lý, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, chuyển đổi số
trong quản lý giáo dục ở một số nước tiên tiến.
|
Úc, Mỹ, Singapore, New Zealand, …
|
5
|
10
|
100
|
18.465
|
|
|
|
2
|
40
|
7.386
|
2
|
40
|
7.386
|
1
|
20
|
3.693
|
B
|
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG QUẢN TRỊ ĐƠN VỊ
CHO VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
|
3.000
|
|
120
|
|
3.000
|
60.000
|
0
|
0
|
0
|
45
|
1.125
|
22.500
|
45
|
1.125
|
22.500
|
30
|
750
|
15.000
|
1
|
Quản
trị trường học
|
3.000
|
|
120
|
|
3.000
|
60.000
|
0
|
0
|
0
|
45
|
1.125
|
22.500
|
45
|
1.125
|
22.500
|
30
|
750
|
15.000
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng quản trị trường học, chuyển đổi số trong
quản trị trường học và học tập kinh nghiệm thực tiễn ở trong nước.
|
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường trung học phổ
thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non.
|
Trong nước và chuyên gia nước ngoài
|
120
|
10
|
3.000
|
60.000
|
|
|
|
45
|
1.125
|
22.500
|
45
|
1.125
|
22.500
|
30
|
750
|
15.000
|
PL 06-SYT
PHỤ LỤC BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025” SỞ Y TẾ CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của UBND Thành phố)
TT
|
TÊN LỚP/CHƯƠNG TRÌNH ĐTBD
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐTBD
|
Cơ sở đào tạo
|
CHỈ TIÊU 4 NĂM
|
CHIA THEO TỪNG NĂM
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lớp
|
Thời gian (ngày /lớp)
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
150
|
|
22
|
|
450
|
23.040
|
0
|
0
|
0
|
9
|
190
|
10.461
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
A
|
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH; UBND QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.740
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
I
|
Bồi dưỡng
hình thành đội ngũ chuyên gia
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.740
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
1
|
Lĩnh vực
y tế
|
100
|
|
20
|
|
400
|
21.740
|
0
|
0
|
0
|
7
|
140
|
9.161
|
7
|
140
|
7.886
|
6
|
120
|
4.193
|
1.1
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước, xây dựng và tổ chức
thực hiện chính sách, kinh nghiệm làm việc ở những nước
tiên tiến và chuyển đổi số trong
quản lý y tế.
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và quy hoạch Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc
UBND quận, huyện, thị xã.
|
Trong nước và mời chuyên gia nước ngoài
|
5
|
20
|
100
|
1.775
|
|
|
|
5
|
100
|
1.775
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cập nhật kiến
thức, kỹ năng về quản lý nhà nước, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách,
kinh nghiệm làm việc việc ở những nước tiên tiến và chuyển đổi số
về lĩnh vực y tế.
|
10
|
5
|
200
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
5
|
100
|
500
|
5
|
100
|
500
|
1.3
|
Kinh nghiệm
thực tế về quản lý, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, chuyển đổi số về
lĩnh vực y tế ở một số nước tiên tiến.
|
Pháp, Úc, New Zealand,...
|
5
|
10
|
100
|
18.465
|
|
|
|
2
|
40
|
7.386
|
2
|
40
|
7.386
|
1
|
20
|
3.693
|
B
|
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG QUẢN TRỊ ĐƠN VỊ
CHO VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
|
50
|
|
2
|
|
50
|
1.300
|
0
|
0
|
0
|
2
|
50
|
1.300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Quản trị
bệnh viện
|
50
|
|
2
|
|
50
|
1.300
|
0
|
0
|
0
|
2
|
50
|
1.300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Bồi dưỡng
nâng cao kiến thức, kỹ năng quản trị bệnh viện, chuyển đổi số
trong quản trị bệnh viện và học lập kinh nghiệm thực tiễn trong
nước.
|
Giám đốc, Phó Giám đốc các bệnh viện công lập thuộc Sở
Y tế Hà Nội.
|
Trong nước và chuyên gia nước ngoài
|
2
|
10
|
50
|
1.300
|
|
|
|
2
|
50
|
1.300
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 213/KH-UBND ngày 08/08/2022 thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030"
2.981
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|