ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 196/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC VỀ SỰ PHỤC VỤ CỦA
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016 ĐỐI VỚI 04 NHÓM DỊCH
VỤ HÀNH CHÍNH: LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM; BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP; BẢO TRỢ XÃ HỘI; NGƯỜI
CÓ CÔNG.
Căn cứ Nghị quyết số 30c/2011/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể về cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”;
Quyết định số 5043/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND
Thành phố Hà Nội ban hành Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành
của hệ thống cơ quan hành chính thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012-2016.
Thực hiện Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội
về cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội; Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế
hoạch “Khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân và tổ chức về sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội năm 2016 đối với 04
nhóm dịch vụ hành chính: Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội;
Người có công” với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thông qua điều tra, khảo sát để lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức trên địa bàn Hà Nội về sự phục vụ của cơ quan hành chính và chất lượng
cung ứng một số dịch vụ hành chính công đối với các nhóm dịch vụ hành chính thuộc
các lĩnh vực đang được các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội thực hiện
là Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người có công. Qua đó, phát huy vai
trò giám sát của nhân dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc Thành phố.
- Giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước
nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của cá nhân, tổ chức để có những biện pháp cải
thiện chất lượng cung ứng các dịch vụ hành chính công và nâng cao trách nhiệm,
thái độ phục vụ cá nhân, tổ chức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc
Thành phố ngày càng tốt hơn.
2. Yêu cầu
Việc tiến hành khảo sát, đánh giá phải
căn cứ tình hình thực tiễn, đảm bảo tính khoa học, khách quan, công bằng và
minh bạch; phản ánh đúng thực tế hoạt động thực hiện giải quyết dịch vụ hành
chính của cơ quan, đơn vị.
Sử dụng các phương pháp điều tra, khảo
sát đo lường khoa học phù hợp với tình
hình thực tiễn, số lượng giao dịch của các dịch vụ hành chính công.
Xác định được Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan nhà nước đối với các nhóm dịch vụ hành chính
thuộc lĩnh vực: Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người
có công, phân tích làm rõ những ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân và đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước trên toàn địa bàn Thành phố.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI
1. Đối tượng khảo sát: cá nhân, tổ chức trên địa bàn Hà Nội có giao dịch thủ tục hành chính
trong 04 nhóm lĩnh vực: “Lao động việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp và Bảo trợ
xã hội; Người có công”.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
- Đơn vị được khảo sát là: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội; các quận, huyện, thị xã trên địa bàn
thành phố.
- Tiến hành khảo sát: Khảo sát tại Bộ
phận một tiếp nhận và trả kết quả mà cá nhân, tổ chức trực tiếp đến làm các thủ
tục tại các đơn vị nêu trên; Thông qua các cán bộ trực tiếp làm việc với cá
nhân và tổ chức; Các điều tra viên trực tiếp phỏng vấn cá nhân và tổ chức...
- Thời gian điều tra: trong năm 2016.
- Thời kỳ thu thập thông tin: từ
01/1/2016 đến 31/12/2016.
III. NỘI DUNG VÀ
TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
1. Các dịch vụ hành chính công tiến
hành khảo sát:
TT
|
Tên
dịch vụ hành chính công
|
Đơn
vị phối hợp thực hiện
|
Dự
kiến số lượng phiếu
|
Đối
tượng điều tra, khảo sát
|
I
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM
|
|
|
|
1
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh
nghiệp
|
Sở
Lao động - TBXH Hà Nội
|
500
|
Tổ
chức
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Tổ
chức
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Tổ
chức
|
4
|
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Tổ
chức
|
5
|
Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Tổ
chức
|
6
|
Cấp Giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Cá
nhân
|
7
|
Cấp lại Giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Cá
nhân
|
8
|
Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Cá
nhân
|
II
|
LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
|
|
|
9
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Trung
tâm dịch vụ việc làm Hà Nội, Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 HN
|
6300
|
Cá
nhân
|
10
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
Cá
nhân
|
11
|
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
|
Cá
nhân
|
III
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
|
|
|
12
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
UBND
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
2700
|
Cá
nhân
|
13
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối
với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
|
|
Cá
nhân
|
14
|
Trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần
khi người có công với cách mạng từ trần
|
Cá
nhân
|
15
|
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng
tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần
|
Cá
nhân
|
IV
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
|
16
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết
tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi)
|
UBND
quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn
|
2700
|
Cá
nhân
|
17
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng
|
Cá
nhân
|
|
Tổng số: 17 dịch vụ hành chính công
|
|
|
|
2. Phương pháp điều tra
Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
chủ trì xây dựng các phiếu điều tra, Phiếu điều tra được thiết kế nhằm xác định chỉ số hài lòng và trên cơ sở phù
hợp với thực tiễn của thành phố cũng như phù hợp với các thủ tục được lựa
chọn.
Công tác điều tra
thu thập ý kiến đánh giá của tổ chức và cá nhân được thực hiện bằng phương pháp
khảo sát trực tiếp hoặc gián tiếp bằng bảng hỏi; điều tra viên hướng dẫn cá
nhân điền hoặc trực tiếp điền thông tin trả lời của cá nhân và đại diện các tổ
chức sử dụng dịch vụ được khảo sát.
Có 04 mẫu phiếu điều tra tương ứng với
04 nhóm dịch vụ hành chính nêu ở trên để xác định Chỉ số hài lòng của tổ chức
và cá nhân năm 2016. Tổng số phiếu điều tra, khảo sát là: 12200 phiếu.
3. Tiến độ triển khai
Công tác chuẩn bị điều tra, khảo
sát: Tháng 10/2016.
Tổ chức khảo sát: Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016.
- Tổ chức tập huấn cho điều tra viên;
- Xây dựng kế hoạch, phương án điều
tra, khảo sát chi tiết;
- Tiến hành điều tra, khảo sát;
- Xây dựng phần mềm để xử lý thông
tin định lượng bằng phần mềm SPSS cho 04 mẫu phiếu;
- Nhập dữ liệu, xử lý số liệu.
Phân tích, xây dựng các chuyên
đề, tổng hợp kết quả điều tra
- Sau khi hoàn thành việc điều tra,
khảo sát, Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội là cơ quan chủ trì tiến hành kiểm tra, xử lý, nhập số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu điều
tra và xây dựng 20 báo cáo, các chuyên đề điều tra; Báo cáo xác định Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2016 đối
với 04 nhóm dịch vụ hành chính: Lao động,
việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người
có công.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2017.
Xây dựng Báo cáo: Xây dựng chỉ số hài lòng của tổ chức và
cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm
2016 trình Ủy ban nhân dân thành phố.
Thời gian thực hiện: Quý I/2017.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ
nguồn ngân sách của Thành phố bố trí từ nguồn chi đã được phê duyệt trong Kế hoạch
số 226/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND
thành phố Hà Nội về CCHC năm 2016 của Thành phố Hà Nội giao cho Viện nghiên cứu
phát triển KT-XH Hà Nội (phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Viện Nghiên cứu phát triển
KT-XH Hà Nội
- Chủ trì công tác điều tra, khảo
sát, phối hợp cùng với Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố
Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã thực
hiện Kế hoạch điều tra khảo sát đánh giá sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với việc thực hiện các nhóm dịch vụ hành chính về “Lao
động việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp và Bảo trợ xã hội; Người có công”.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cán
bộ đầu mối thuộc Sở Lao động TB&XH Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã triển
khai điều tra, khảo sát;
- Báo cáo tiến độ và những vấn đề vướng
mắc trong quá trình triển khai với UBND Thành phố;
- Chủ trì xây dựng
các chuyên đề, báo cáo kết quả khảo sát;
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo kết quả khảo sát xác định chỉ số
hài lòng năm 2016 với UBND Thành phố đối
với 04 nhóm TTHC đã nêu.
2. Sở Nội vụ
- Giám sát, đôn đốc các cơ quan đơn vị
liên quan bảo đảm tiến độ các nhiệm vụ được Thành phố giao tại Kế hoạch này.
- Xem xét kết quả Báo cáo Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với các nhóm dịch vụ
hành chính được khảo sát trước khi Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
trình UBND Thành phố công bố.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối
hợp tổ chức điều tra, khảo sát tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở và 02 Trung tâm dịch vụ Việc làm thuộc
Sở; cử cán bộ đầu mối phối hợp với tổ điều
tra, khảo sát của Viện nghiên cứu phát triển kinh tế Xã hội
Hà Nội tiến hành điều tra, khảo sát; cung cấp các số liệu cần thiết để công tác
điều tra đạt kết quả tốt nhất.
- Phối
hợp Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện.
4. UBND các quận, huyện, thị xã
Tổ chức điều tra, khảo sát theo hướng
dẫn của Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội; cử cán bộ tham gia tập huấn
công tác điều tra, khảo sát; chỉ đạo phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, UBND các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện tốt các yêu cầu của công tác điều
tra, khảo sát.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan
và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện
nghiêm Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực: TU, HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Viện NCPT KTXH HN;
- Các sở: LĐ-TB-XH, Nội vụ, Tài chính;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBNDTP: CVP, PVP Phạm Chí Công;
Các phòng: NC, KT, TKBT, TH;
- Lưu: VT, NC(B). 55
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc khảo sát đo lường mức đo hài lòng của cá
nhân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính Nhà nước trên địa bàn thành phố
Hà Nội năm 2016)
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐO
LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP. HÀ NỘI NĂM 2016
Căn cứ lập dự toán:
1. Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày
22/10/2012 của Bộ Tài chính ban hành quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
2. Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11/05/2011 của Bộ Tài chính ban hành quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
3. Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.
4. Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
5. Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước.
6. Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng NSNN.
Đơn vị: 1000đ
TT
|
NỘI
DUNG
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Căn
cứ áp dụng
|
2016
|
Quý
I /2017
|
I
|
Xây dựng phương án điều tra
|
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
Thông
tư 58/2011/TT- BTC
|
|
Phương án điều
tra
|
phương
án
|
1
|
2.000
|
2.000
|
|
Xây dựng mẫu phiếu (41 chỉ tiêu)
|
mẫu
|
4
|
1.500
|
6.000
|
II
|
Chuẩn
bị điều tra
|
|
|
|
69.690
|
1.000
|
68.690
|
Chi
theo thực tế
|
|
Phô tô, in ấn bảng
hỏi
|
|
|
|
48.888
|
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
20.802
|
III
|
Tập huấn nghiệp vụ điều tra
|
|
|
|
32.000
|
32.000
|
|
Thông
tư 139/2010/TT- BTC;
TT 97/2010/TT-BTC;
Quyết
định số 18/2012/QĐ- UBND
|
|
Giảng viên (thạc sỹ)
|
1
người x 4 buổi
|
4
|
250
|
1.000
|
|
Học viên
|
70
người x 4 buổi
|
280
|
50
|
14.000
|
|
Biên soạn tài liệu phục vụ lớp học
|
bộ
|
4
|
1.000
|
4.000
|
|
Nước uống
|
70
người x 4 buổi
|
280
|
15
|
4.200
|
|
Khai giảng lớp học (maket)
|
|
|
|
1.000
|
|
Cán bộ quản lý lớp học
|
70
người x 4 buổi
|
8
|
200
|
1.600
|
|
Phô tô, in ấn
|
70 bộ
x 4 buổi
|
280
|
15
|
4.200
|
Chi
theo thực tế
|
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
2.000
|
IV
|
Hội thảo
|
|
|
|
112.750
|
29.000
|
83.750
|
Thông
tư 58/2011/TT-BTC
|
1
|
Hội thảo xin ý kiến góp ý mẫu phiếu (1 cuộc tại
Viện, 1 cuộc tại Sở)
|
cuộc
|
2
|
|
13.500
|
|
Chủ trì hội thảo
|
người
|
1
|
200
|
200
|
|
Thư ký
|
người
|
1
|
150
|
150
|
|
Đại biểu tham dự
|
người
|
70
|
70
|
4.900
|
|
Báo cáo tham luận
|
bài
|
5
|
300
|
1.500
|
2
|
Họp góp ý tổ chức triển khai điều tra tại 33 đơn
vị
|
35 cuộc
|
|
|
85.750
|
Thông
tư số 172/2012/TT- BTC ngày 22/10/2012
|
|
Chủ trì cuộc họp
|
01
người * 35 cuộc
|
35
|
150
|
5250
|
|
Đại biểu tham dự
|
23
người * 35 cuộc
|
805
|
100
|
80.500
|
3
|
Hội thảo báo cáo kết quả điều
tra (1 cuộc tại Viện, 1 cuộc tại Sở)
|
cuộc
|
2
|
|
13.500
|
Thông
tư 58/2011/TT-BTC
|
|
Chủ trì hội thảo
|
người
|
1
|
200
|
200
|
|
Thư ký
|
người
|
1
|
150
|
150
|
|
Đại biểu tham dự
|
người
|
70
|
70
|
4.900
|
|
Báo cáo tham luận
|
bài
|
5
|
300
|
1.500
|
V
|
Thù lao cho điều tra viên
|
|
|
|
453.500
|
|
453.500
|
Thông
tư 58/2011/TT-BTC;
Thông
tư 97/2010/TT- BTC
|
|
Thù lao cho điều tra viên điều tra
cấp Sở
|
phiếu
|
6800
|
25
|
170.000
|
|
Thù lao cho điều tra viên điều tra
cấp Huyện
|
phiếu
|
5400
|
25
|
135.000
|
|
Thuê xe phục vụ công tác điều tra tại
33 đơn vị (1 ngày xe * 1.500.000 đ/ ngày * 33 đơn vị)
|
3
ngày xe * 33 đv
|
99
|
1.500
|
148.500
|
Chi
theo thực tế
|
VI
|
Thù lao cho người/tổ chức trả lời bảng hỏi
|
|
|
|
635.000
|
635.000
|
|
Thông
tư 58/2011/TT- BTC;
Thông
tư 97/2010/TT- BTC
|
|
Thù lao cho cá nhân trả lời bảng hỏi
(Các đối tượng thuộc sở, huyện) (41 chỉ tiêu)
|
phiếu
|
11700
|
50
|
585.000
|
|
Thù lao cho doanh nghiệp trả lời bảng
hỏi (Các tổ chức thuộc sở, huyện) (41 chỉ tiêu)
|
phiếu
|
500
|
100
|
50.000
|
VII
|
Nhập dữ liệu
|
|
|
|
190.060
|
|
190.060
|
Thông
tư 194/2012/TT- BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
|
Đánh giá mức độ hài lòng đối với cán
bộ công chức trực tiếp tiếp nhận, hướng dẫn tại bộ phận một cửa
|
41
trường x 12200 phiếu
|
500200
|
0,3
|
150.060
|
|
Xử lý thông tin định lượng bằng
chương trình SPSS (cho 4 mẫu phiếu)
|
nội
dung
|
4
|
10.000
|
40.000
|
VIII
|
Viết
báo cáo
|
|
|
|
204.000
|
|
204.000
|
Thông
tư 58/2011/TT- BTC
|
|
Báo cáo tổng hợp (Báo cáo chung;
Báo cáo tổng hợp của Quận, huyện; Báo cáo tổng hợp Sở, ngành)
|
03
báo cáo
|
3
|
12.000
|
36.000
|
|
Báo cáo chuyên đề cho 17 thủ tục
|
17
báo cáo
|
17
|
8.000
|
136.000
|
|
Báo cáo phân tích kết quả và đề xuất
giải pháp cho 04 nhóm dịch vụ hành chính công
|
báo
cáo
|
4
|
8.000
|
32.000
|
|
TỔNG
|
|
|
|
1.705.000
|
705.000
|
1.000.000
|
|