|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1950/KH-UBND 2018 cải cách hành chính Lai Châu 2019
Số hiệu:
|
1950/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1950/KH-UBND
|
Lai
Châu, ngày 30 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LAI CHÂU NĂM 2019
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt Kế hoạch
cải cách hành chính của tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020; nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính, cung ứng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước; xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước phục vụ lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong tình hình hiện nay:
2. Yêu cầu
- Cải cách hành chính phải được tiến
hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong kế
hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố cần xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên
trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Gắn trách nhiệm người đứng đầu với
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
- 100% các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian, dự kiến sản phẩm hoàn thành và phân công
trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị.
- 100% các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành
chính tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, đảm bảo các nhiệm vụ cải cách hành
chính được thực hiện toàn diện, nghiêm túc, hiệu quả.
- Thực hiện việc đánh giá, xếp loại
thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, UBND cấp huyện, cấp xã
kịp thời, khách quan, minh bạch, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải
cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đổi mới cách thức tuyên
truyền thông qua các cuộc thi cải cách hành chính. Duy trì và cập nhật thường
xuyên các thông tin, văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh và Trang thông tin cải cách hành chính tỉnh Lai Châu.
2. Cải cách thể
chế
- 100% các văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành đảm bảo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa
phương.
- Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản
có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà
nước cấp trên và tình hình thực tiễn địa phương nhằm xây dựng một hệ thống pháp
luật hoàn thiện, thống nhất, đồng bộ.
- Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật
nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các
giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Cải cách thủ tục
hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Tiếp tục rà soát, đánh giá quy định,
TTHC nhằm nâng cao chất lượng các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước theo kế hoạch và theo quy định của
Chính phủ, bảo đảm hoàn thành 100% kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành
chính năm 2019.
- 100% thủ tục hành chính được công bố
đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và đúng thời
hạn, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra,
giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% thủ tục hành chính được công
khai, minh bạch theo quy định tại Bộ phận một cửa của cơ quan hành chính nhà nước;
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông
tin điện tử cơ quan, đơn vị...
- Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Bộ phận một cửa; Chỉ đạo xây dựng và ban hành quy trình nội bộ, quy trình
điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh.
- Xây dựng, quản lý thống nhất Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh liên thông ba cấp chính
quyền (tỉnh, huyện, xã).
- Tổ chức tiếp nhận và xử lý các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định, thủ tục hành chính đảm bảo
theo quy định, trình tự.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về
văn bản xin lỗi của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp giải
quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức đến ngày hẹn trả kết quả mà chưa
có kết quả giải quyết.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
- Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch 122-KH/TU ngày
22/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp
tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”
và Kế hoạch số 389/KH-UBND ngày 29/3/2018 của UBND tỉnh Lai Châu thực hiện.
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đảm bảo quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các đơn vị theo quy định của Chính phủ.
- 100% các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp trong bộ máy hành chính được rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trong hệ thống chính trị, khắc phục tình
trạng trùng lắp, chồng chéo để một tổ chức, một người có thể đảm nhiệm nhiều việc,
nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
- Ban hành quy định phân cấp quản lý
tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Lai
Châu.
- Thực hiện sáp nhập thôn, bản, tổ
dân phố theo Đề án tổng thể đã được phê duyệt.
- Tiếp tục triển khai và đánh giá hiệu
quả mô hình thí điểm kiêm nhiệm một số chức danh lãnh đạo, quản lý trên địa bàn
tỉnh.
- Triển khai thực hiện chính sách
tinh giản biên chế của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, bảo đảm hoàn thành
100% kế hoạch tinh giản biên chế năm 2019, theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế giai đoạn
2016-2020.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thường xuyên rà soát, điều chỉnh vị
trí việc làm và số người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn quản lý để đảm
bảo đề án thực sự phát huy tối đa, có hiệu quả.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Đổi mới nội
dung, chương trình đào tạo. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức
danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức.
- Thực hiện tuyển dụng, bố trí, sử dụng
cán bộ, công chức theo đúng vị trí việc làm đã được xác định theo Đề án đã được
phê duyệt. Thực hiện chế độ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo
quy định.
- Có giải pháp thiết thực nâng cao
trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức.
6. Cải cách tài
chính công
- Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị
định 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước và quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo
Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016; Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của tổ chức khoa học công nghệ công lập.
- Tăng cường công tác kiểm soát đối với
cơ quan hành chính; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ
ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Hiện đại hóa nền
hành chính nhà nước
- Kịp thời sửa đổi, bổ sung Kiến trúc
Chính quyền điện tử phù hợp với xu hướng phát triển Chính phủ điện tử và bối cảnh
Cách mạng công nghiệp 4.0 ngay sau khi Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam (phiên bản 2.0) được ban hành.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả phần
mềm quản lý văn bản liên thông 4 cấp chính quyền trên toàn tỉnh; sử dụng chứng
thư số và chữ ký số trong các văn bản điện tử của cơ quan hành chính nhà nước.
- Cung ứng các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đảm bảo chất lượng và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Tăng cường công tác truyền thông, hỗ trợ người dân thực hiện giải quyết TTHC
qua môi trường mạng và qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh liên thông ba cấp chính quyền (tỉnh,
huyện, xã) đảm bảo theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 24/4/2018
của Chính phủ và đảm bảo theo Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng kỹ
thuật Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày
23/10/2018.
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp xã. Tiếp
tục duy trì, cải tiến và chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015 vào hoạt động
của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã đã triển khai.
8. Một số nhiệm vụ
trọng tâm năm 2019 (có phụ
lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm
tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch đảm bảo tiến độ và hiệu
quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tiến hành chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của
tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định và đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương
đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền CCHC trên trang cải cách hành chính của tỉnh,
trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hội thi tìm hiểu cải cách hành
chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực hiện công tác Cải
cách hành chính theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC của tỉnh, tổng hợp và trình cấp
có thẩm quyền quyết định.
- Chủ trì, tổ chức thực hiện cải cách
hành chính lĩnh vực tài chính công với các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
4. Sở
Tư pháp
- Tổ chức thực hiện tốt công tác thẩm
định dự thảo văn bản do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh soạn
thảo trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc để Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
và Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện tốt công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. Trong quá trình thực hiện kiểm
tra, nếu phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, kịp thời kiến nghị, đề
xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo tính
thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện tốt
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ và Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đăng tải các văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh lên Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc
gia về pháp luật một cách kịp thời, ngay sau khi nhận được văn bản nhằm bảo đảm
tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân,
tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật."
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực
hiện đại hóa nền hành chính.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan
nhà nước.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các giải pháp nhằm nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tăng cường đối thoại doanh nghiệp để kịp
thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong cơ chế, chính sách, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp khởi nghiệp và phát triển
- Phối hợp với UBND các huyện, thành
phố tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày
06 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư
trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
8. Báo Lai Châu, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
- Chủ động xây dựng chuyên mục,
chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính,
tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2019.
9. Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2019 của tỉnh
Lai Châu và của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ (quý I, 6
tháng, quý III và tổng kết năm), các báo cáo đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch
này theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Các sở, ban, ngành được giao nhiệm
vụ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện đảm bảo thời gian, chất lượng, thường xuyên báo cáo tiến độ thực
hiện nhiệm vụ về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Đối với các nội dung là nhiệm vụ
thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt động
CCHC phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
2. Đối với một số nhiệm vụ trọng tâm
của kế hoạch này các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì lập dự toán, phối
hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2019 của UBND tỉnh Lai Châu, trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời
về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Vụ Cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lai Châu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo;
- Trang thông tin Cải cách hành chính tỉnh Lai Châu;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LAI
CHÂU NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 1950/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Nội
dung
|
Chỉ số giám sát
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kinh
phí thực hiện
|
1
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
|
Hoạt
động 1.1
|
Thực
hiện đúng quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL
|
100%
các văn bản QPPL được xây dựng, ban hành đảm bảo theo quy định của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
Tờ
trình dự thảo văn bản QPPL; Báo cáo thẩm định văn bản QPPL; Báo cáo giải
trình tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định; văn bản QPPL sau khi được
ban hành
|
Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 1.2
|
Rà
soát văn bản QPPL
|
100%
văn bản QPPL sau rà soát phát hiện không còn phù hợp được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý theo thẩm quyền
|
Các
văn bản được ban hành để thay thế, bãi bỏ...; Các công văn kiến nghị xử lý
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Sở
Tư pháp
|
Sau
khi có kết quả rà soát
|
|
Hoạt
động 1.3
|
Kiểm
tra văn bản QPPL
|
100%
văn bản QPPL phát hiện có dấu hiệu vi phạm được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
theo thẩm quyền
|
Thông
báo kết luận kiểm tra hoặc công văn kiến nghị xử lý các văn bản có dấu hiệu
vi phạm
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Sau
khi có kết quả kiểm tra
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
Hoạt
động 2.1
|
Ban
hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh
|
Lựa chọn
nhóm thủ tục hành chính, thủ tục hành chính trọng tâm thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã để rà soát.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trước
ngày 31/01/2019
|
|
Hoạt
động 2.2
|
Rà
soát quy định, thủ tục hành chính; Kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục
hành chính, cắt giảm thủ tục, hành chính của các cơ quan
|
100%
các thủ tục hành chính sau khi rà soát có quy định thủ tục hành chính không còn
phù hợp được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi
bỏ theo quy định
|
Báo
cáo kết quả rà soát; các biểu mẫu đánh giá tác động; phương án đơn giản hóa
TTHC
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được giao chủ trì rà soát
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước
ngày 10/9/2019 (Gửi kết quả rà soát về Bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 15/9
hàng năm)
|
|
Hoạt động 2.3
|
Thực
hiện các quy định về công khai thủ tục hành chính; công khai địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và giải quyết thủ tục hành chính tại
các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh
|
100%
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng hẹn; 100% thủ tục hành chính được nhập,
đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
100% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 100% UBND các huyện, thành phố
công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
Công
khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Công khai trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn
vị, địa phương; Công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các đơn vị;
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
Hoạt
động 2.4
|
Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC
|
Thực
hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP, Nghị định 63/2010/NĐ-CP và Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính
phủ
|
Văn
bản chuyển xử lý, phản ánh kiến nghị hoặc văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý; Báo cáo kết quả xử lý
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 2.5
|
Rà
soát, sửa đổi bổ sung danh mục TTHC
thực hiện tại Bộ phận một cửa và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
|
Số
lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, xã được rà soát, sửa đổi bổ sung danh mục thủ tục hành chính
thực hiện Bộ phận Một cửa và Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
|
Tờ
trình; Quyết định công bố Danh mục TTHC
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 2.6
|
Tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ
|
Theo
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ
|
Các
Quyết định, Kế hoạch, văn bản hành chính khác, Cổng dịch vụ công trực tuyến
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong
năm
|
|
3
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
|
Hoạt
động 3.1
|
Sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp
huyện theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
100%
các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện được sắp xếp, kiện
toàn khi có văn bản quy định của Bộ, ngành Trung ương
|
Quyết
định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Khi
có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương
|
|
Hoạt
động 3.2
|
Ban
hành quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu, tổ chức của cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, cấp
huyện
|
100%
các cơ quan, đơn vị sau khi sắp xếp, kiện toàn được ban hành quy định mới hoặc
sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy
|
Tờ trình;
báo cáo; Quyết định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Khi
có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương
|
|
Hoạt
động 3.3
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính, số lượng người làm việc được cấp
có thẩm quyền giao
|
100%
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh sử dụng không vượt quá biên chế hành chính và
số người làm việc được giao
|
Báo
cáo; Quyết định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 3.4
|
Kiểm
tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Kiểm
tra từ 30% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các huyện, thành phố trở
lên
|
Kế
hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; cấp xã
|
Trong
năm
|
|
4
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
|
|
Hoạt
động 4.1
|
Ban
hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tỉnh Lai Châu năm 2019
|
Ban hành
chậm nhất trong tháng 01 năm 2019
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I
|
|
Hoạt
động 4.2
|
Cử
cán bộ, công chức, viên chức đi học, mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch
|
100%
cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học và các lớp đào tạo, bồi dưỡng được
mở theo Kế hoạch của tỉnh Lai Châu năm 2019
|
Các
quyết định cử đi học, quyết định mở lớp, báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 4.3
|
Tổ
chức kỳ thi nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức năm 2019
|
100%
các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức năm 2019 được tổ chức
đúng quy định
|
Văn bản
phê duyệt kế hoạch của Bộ Nội vụ đối với nâng ngạch công chức và thăng hạng
viên chức; Kế hoạch của UBND tỉnh; các Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm
|
|
5
|
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
Hoạt
động 5.1
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính đúng theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
100%
các cơ quan hành chính thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo đúng quy định
|
Báo
cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 5.2
|
Thực
hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức
khoa học công nghệ công lập.
|
100%
các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học công nghệ thực hiện đúng quy
định cơ chế tài chính theo quy định;
|
Số
đơn vị giao tự chủ; Số đơn vị xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong
năm
|
|
6
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
Hoạt
động 6.1
|
Ban
hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lai Châu năm 2019
|
Ban hành
chậm nhất trong tháng 01 năm 2019. Các nội dung trong kế hoạch phải khả thi,
đảm bảo thực hiện được 100% kế hoạch
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Quý I
|
|
Hoạt
động 6.2
|
Tiếp
tục thực hiện những nội dung tại Quyết định 1713/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của
UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lai Châu
|
100%
các nội dung của Chính quyền điện tử được tổ chức triển khai, duy trì theo
quy định
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 6.3
|
Tiếp
tục duy trì văn bản điện tử trong trao đổi công việc giữa các cơ quan hành
chính nhà nước
|
Đảm
bảo từ 90% các văn bản đi của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện được gửi dưới dạng văn bản điện tử
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở ban ngành, UBND các huyện thành phố
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 6.4
|
Tiếp
tục triển khai duy trì chứng thư số và chữ ký số và các phần mềm chuyên ngành
vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
|
100%
các cơ quan, đơn vị, các cá nhân đã được cấp chứng thư số và chữ ký số thực
hiện sử dụng đúng quy định;
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
sở ban ngành, UBND các huyện thành phố
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 6.5
|
Đối
thoại trực tiếp giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành với doanh
nghiệp
|
Tổ chức
01 Hội nghị đối thoại doanh nghiệp
|
Các
văn bản tổ chức Hội nghị đối thoại
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ
quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp
xã
|
Quý III, IV
|
|
Hoạt
động 6.6
|
Nâng
cấp phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức tỉnh Lai Châu
|
|
Báo
cáo thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công tổng dự toán
|
Sở Nội
vụ
|
Đơn
vị tư vấn dự án
|
Quý
I,II
|
|
QĐ
phê duyệt dự án
|
Các sở
ban ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các
tổ chức hội
|
Sau
khi khảo sát được UBND tỉnh phê duyệt dự án
|
|
Hoạt
động 6.7
|
Tiếp
tục duy trì, cải tiến và chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan nhà nước cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã đã triển khai
|
144
cơ quan, đơn vị thực hiện công bố, duy trì, cải tiến và chuyển đổi hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản
TCVN ISO 9001:2015
|
Các
quy trình ISO được áp dụng chặt chẽ và thường xuyên được sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 6.8
|
Triển
khai áp dụng Hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 đối với
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
65
đơn vị cấp xã được triển khai áp dụng Hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015 trong năm 2019
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Trong
năm
|
7
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
Hoạt
động 7.1
|
Xây
dựng các văn bản chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
|
100%
các quy định của trung ương được triển khai kịp thời, đầy đủ bằng các văn bản
chỉ đạo của tỉnh.
|
Quyết
định, kế hoạch, công văn ...
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 7.2
|
Xây dựng
và triển khai Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2019 tại các đơn vị
|
Kiểm
tra từ 30% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các huyện; thành phố trở
lên
|
Kế
hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Quý
II, III
|
|
Hoạt
động 7.3
|
Phối
hợp với Bộ Nội vụ xác định chỉ số CCHC tỉnh (Chỉ số Par index); điều tra xã hội
học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước năm 2019
|
100%
các nội dung phối hợp với Bộ Nội vụ trong điều tra xác định Chỉ số Par index
tỉnh Lai Châu 2018 và chỉ số số Sipas tỉnh Lai Châu 2018 được thực hiện đảm bảo
thời gian quy định
|
Báo cáo
kết quả xác định Chỉ số CCHC tỉnh năm 2018; Các văn bản phối hợp triển khai
điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học
và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo
kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
|
Hoạt
động 7.4
|
Điều
tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2018
|
Triển
khai đo lường sự hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm
2018 chính xác, khách quan, đảm bảo tính đại diện cho người dân, tổ chức thuộc
mọi thành phần
|
Kế
hoạch điều tra, Báo cáo đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I,II
|
|
Hoạt
động 7.5
|
Đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 (chỉ số
CCHC năm 2018) của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện thẩm định và công bố chỉ số CCHC năm 2018 cho 19 cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng và 08 huyện, thành phố
|
Kế
hoạch xác định chỉ số; Quyết định công bố và xếp loại kết quả xác định chỉ số
cải cách hành chính các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hội
đồng thẩm định xác định chỉ số Cải cách hành chính tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Quý
I,II
|
|
Hoạt
động 7.6
|
Tổ
chức cuộc thi tìm hiểu cải cách hành chính
|
Kết
quả tổ chức chất lượng, hiệu quả, thu hút được nhiều cơ quan, đơn vị tham gia
|
Kế
hoạch, thể lệ tổ chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Quý
III, IV
|
|
Hoạt
động 7.7
|
Xây
dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2019
|
Ban
hành trong tháng 01 năm 2019. Kế hoạch phải xác định nội dung tuyên truyền
CCHC trọng tâm năm 2019
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Quý I
|
|
Hoạt
động 7.8
|
Đảm
bảo hoạt động của Trang cchc.laichau.gov.vn
|
100%
các thông tin và văn bản chỉ đạo về cải cách hành chính được cập nhật kịp thời
trên Trang cchc.laichau.gov.vn
|
Các
tin, bài, văn bản đăng tải trên Trang cchc.laichau.gov.vn
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Trong năm
|
|
Hoạt
động 7.9
|
Duy trì
và đổi mới các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính trên Báo Lai
Châu, Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
Cập
nhật đăng tải và phát sóng kịp thời các thông tin cải cách hành chính, các mô
hình, sáng kiến cải cách hành chính trên sóng phát thanh truyền hình tỉnh,
Báo Lai Châu
|
Chuyên
trang, chuyên mục
|
Báo
Lai Châu, Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
|
Hoạt
động 7.10
|
Xây
dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2020
|
Ban hành
chậm nhất 30 tháng 12 năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
|
Quý
IV
|
|
|
ĐẢM
BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
Các cuộc
họp ban chỉ đạo CCHC, tổ giúp việc ban chỉ đạo; các cuộc họp hội đồng thẩm định
xác định chỉ số CCHC, tổ giúp việc hội đồng xác định chỉ số CCHC; cơ quan thường
trực CCHC tỉnh tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo học tập, trao đổi
kinh nghiệm CCHC trong và ngoài nước; văn phòng phẩm của cơ quan thường trực
CCHC
|
|
Báo
cáo; Chứng từ quyết toán;
|
Sở Nội
vụ
|
các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
|
Kế hoạch 1950/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1950/KH-UBND ngày 30/11/2018 về cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2019
1.495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|