ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/KH-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ,
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
2617/QĐ-UBND , ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND , ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy
định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-UBND ,
ngày 29/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phát động
phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
2021 và giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
Vĩnh Long lần thứ XI;
Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) ban
hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua nâng cao hiệu quả cải cách hành
chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, với các nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát huy truyền thống thi đua
yêu nước, động viên tinh thần các tập thể, cá nhân có nhiều hoạt động cụ thể,
thiết thực trong phong trào thi đua nâng cao chất lượng cải cách hành chính
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, nhằm góp phần xây dựng nền hành chính
dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến
tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân;
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của
tập thể, cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh nói
chung và cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND
cấp xã;
- Biểu dương, khen thưởng kịp
thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách
hành chính.
2. Yêu cầu
Phong trào thi đua phải được
triển khai sâu rộng, phát huy được tinh thần đoàn kết, sức sáng tạo của các tập
thể, cá nhân tham gia; xây dựng cụ thể các nội dung, tiêu chí, có nhiều sáng kiến,
giải pháp đột phá nâng cao hiệu quả, chất lượng trong thực hiện các nhiệm vụ,
chỉ tiêu cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;
Việc bình xét thi đua, khen thưởng
phải bảo đảm kịp thời, dân chủ, khách quan, đúng đối tượng, tiêu chuẩn và thành
tích đạt được của tập thể, cá nhân theo kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG,
NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN TỔ CHỨC THI ĐUA
1. Đối tượng thi đua
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã (gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) và các tập thể, cá
nhân trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Nội dung thi đua
a) Thi đua nâng cao trách nhiệm
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện CCHC;
b) Thi đua thực hiện hoàn thành
tốt các nhiệm vụ CCHC theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ; Kế hoạch
CCHC hàng năm, giai đoạn của Ủy ban nhân dân tỉnh với các nội dung: Cải cách thể
chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số;
c) Thi đua thực hiện đạt điểm tối
đa các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số CCHC được Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành hàng năm;
d) Thi đua đề xuất sáng kiến,
giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ CCHC tạo sự chuyển biến tích cực, nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác CCHC; nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và chỉ số hiệu
quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI);
đ) Thi đua đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền CCHC.
3. Thời gian tổ chức thi
đua: Từ ngày ban hành Kế hoạch đến ngày 31/12/2025.
III. CÔNG
TÁC KHEN THƯỞNG
1. Đối tượng,
hình thức khen thưởng
1.1. Đối tượng khen thưởng
Các tập thể, cá nhân có thành
tích tiêu biểu, xuất sắc trong công tác CCHC.
1.2. Hình thức khen thưởng
a) Giấy khen của Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã;
b) Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn
khen thưởng
2.1. Giấy khen (khen thưởng
hàng năm)
a) Đối với tập thể
Hoàn thành tốt nhiệm vụ; nội bộ
đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ, đảm
bảo đúng tiến độ theo kế hoạch CCHC hàng năm;
- Có kết quả chấm điểm chỉ số
CCHC được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương phê duyệt đạt từ 90% (điểm) trở
lên của năm đánh giá hoặc năm trước liền kề với năm đánh giá hoặc có sự thay đổi
vượt bậc so với năm đánh giá;
- Tiêu chuẩn khác do Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị, địa phương quy định đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành,
lĩnh vực, địa phương.
b) Đối với cá nhân
Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa
vụ công dân; có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn
sau đây:
- Tham mưu thực hiện hoàn thành
100% nhiệm vụ, đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch CCHC hàng năm;
- Lĩnh vực CCHC được giao phụ
trách tại đơn vị công tác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đạt từ 90% (điểm)
trở lên của năm đánh giá hoặc năm trước liền kề với năm đánh giá;
- Đối với người đứng đầu phòng,
đơn vị chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương: Chỉ đạo thực hiện
hoàn thành 100% nhiệm vụ, đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch CCHC hàng năm và kết
quả chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đạt từ
90% (điểm) trở lên của năm đánh giá hoặc năm trước liền kề với năm đánh giá hoặc
có sự thay đổi vượt bậc so với năm đánh giá;
- Tiêu chuẩn khác do Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị, địa phương quy định đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành,
lĩnh vực, địa phương.
2.2. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh (khen thưởng hàng năm và tổng kết giai đoạn)
2.2.1. Khen thưởng hàng năm
a) Đối với tập thể
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội
bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Ban hành đầy đủ và triển khai
thực hiện kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành công tác CCHC; Thực hiện báo
cáo công tác CCHC định kỳ và đột xuất đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định;
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ, đảm
bảo chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo kế hoạch CCHC hàng năm;
- Có kết quả chấm điểm chỉ số
CCHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đạt từ 90% (điểm) trở lên và được xếp từ
hạng nhất, nhì và ba của năm đánh giá hoặc năm trước liền kề với năm đánh giá;
- Có ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện tốt Kế hoạch phát động phong trào thi đua CCHC hàng năm trong cơ
quan, đơn vị;
- Tích cực hưởng ứng và tham
gia đầy đủ các cuộc thi tuyên truyền CCHC do các cấp, các ngành phát động trong
năm.
b) Đối với cá nhân
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
đạt đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Tham mưu thực hiện hoàn thành
100% nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo kế hoạch CCHC hàng
năm;
- Có sáng kiến hoặc giải pháp
mang lại hiệu quả cao trong công tác CCHC được Hội đồng sáng kiến của cơ quan,
đơn vị, địa phương hoặc Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận trong năm công tác hoặc
năm trước liền kề với năm đánh giá.
- Lĩnh vực CCHC được giao phụ
trách tại đơn vị công tác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đạt từ 90% (điểm)
trở lên của năm đánh giá hoặc năm trước liền kề với năm đánh giá.
Đối với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, địa phương: Chỉ đạo thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng,
hiệu quả và tiến độ theo kế hoạch CCHC hàng năm; kết quả chấm điểm chỉ số CCHC
của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đạt từ 90% (điểm) trở lên và được
xếp từ hạng nhất, nhì và ba của năm đánh giá hoặc năm trước liền kề với năm
đánh giá hoặc có sự thay đổi vượt bậc so với năm đánh giá.
2.2.2. Khen thưởng tổng kết
giai đoạn 2021 - 2025
a) Đối với tập thể
- Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm
vụ, mục tiêu cụ thể CCHC của cơ quan đã đề ra trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Kết quả chấm điểm chỉ số CCHC
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hàng năm đạt từ 90% (điểm) trở lên liên tục
05 năm, trong đó có ít nhất 01 lần được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen hoặc
02 lần được tặng Giấy khen về công tác CCHC.
b) Đối với cá nhân
- Tham mưu thực hiện hoàn thành
100% nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể CCHC của cơ quan đã đề ra trong giai đoạn 2021 -
2025;
- Lĩnh vực CCHC được giao phụ
trách tại đơn vị công tác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả hàng năm
đạt từ 90% (điểm) trở lên liên tục 05 năm (2021 - 2025);
Đối với người đứng đầu: Chỉ đạo
thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể CCHC của cơ quan đã đề ra
trong giai đoạn 2021 - 2025; kết quả chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt hàng năm đạt từ 90% (điểm) trở lên liên tục 05 năm
(2021 - 2025);
- Có ít nhất 01 lần được Chủ tịch
UBND tỉnh tặng Bằng khen hoặc 02 lần được tặng Giấy khen về công tác CCHC.
2.3. Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ khen thưởng tổng kết giai đoạn 2021 - 2025
Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ được tặng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình
xét trong những tập thể, cá nhân đã được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen tổng
kết thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021 - 2025.
3. Số lượng
khen thưởng
3.1. Số lượng giấy khen, do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương quy định;
3.2. Số lượng bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh khen thưởng hàng năm không quá 05 tập thể và 10 cá nhân (tùy
theo kết quả đạt thực tế của cơ quan, đơn vị, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
CCHC cân đối đề nghị khen thưởng trong tổng số lượng được khen hàng năm đảm bảo
tổng số không quá 15 Bằng khen theo quy định);
3.3. Số lượng bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh khen thưởng tổng kết giai đoạn không quá 20 tập thể và 30 cá
nhân;
3.4. Số lượng bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ khen thưởng tổng kết phong trào thi đua không quá 05 tập thể và
10 cá nhân.
4. Quy
trình, hồ sơ và thời gian đề nghị xét khen thưởng
4.1. Quy trình bình xét khen
thưởng
4.1.1. Đối với giấy khen, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương quy định.
4.1.2. Đối với bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh và Thủ tướng Chính phủ
a) Ngay sau khi kết thúc thực
hiện Kế hoạch CCHC hàng năm, giai đoạn 2021 - 2025 và kết thúc phong trào thi
đua 05 năm; Trên cơ sở theo dõi kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị,
địa phương, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan liên quan xem xét, lựa
chọn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh và Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen cho các tập
thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong công tác CCHC theo tiêu
chuẩn, số lượng quy định và thông báo đến các cơ quan, đơn vị được khen;
b) Tập thể, cá nhân viết báo
cáo thành tích đề nghị khen thưởng;
c) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cơ quan, đơn vị, địa phương họp bình xét thi đua, khen thưởng và đề nghị người
đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng
theo thẩm quyền.
4.2. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng
4.2.1 Đối với giấy khen, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương quy định.
4.2.2. Đối với Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng
của cơ quan, đơn vị, địa phương;
b) Biên bản họp xét khen thưởng
của Hội đồng thi đua, khen thưởng cơ quan, đơn vị, địa phương;
c) Báo cáo thành tích của tập
thể, cá nhân đề nghị khen thưởng phải phù hợp với hình thức, mức hạng khen thưởng
theo quy định;
d) Biên bản họp xét của Sở Nội
vụ (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo CCHC) với các cơ quan liên quan (nếu có).
4.2.3. Đối với bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ
Thực hiện theo quy định của Luật
Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
4.3. Thời gian đề nghị xét khen
thưởng
4.3.1. Đối với giấy khen, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương quy định đảm bảo đúng quy định hiện hành;
4.3.2. Đối với Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh và Thủ tướng Chính phủ
a) Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng
hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về UBND tỉnh (Sở Nội vụ tổng hợp)
chậm nhất đến ngày 20/01 năm liền kề;
b) Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng
tổng kết giai đoạn, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về UBND tỉnh (Sở Nội vụ
tổng hợp) chậm nhất đến ngày 20/01/2026.
5. Kinh phí
khen thưởng
Kinh phí, mức khen thưởng được
thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, địa phương căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng, ban hành kế hoạch phát động
phong trào thi đua CCHC hàng năm phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan,
đơn vị, địa phương; cuối năm tổ chức tổng kết, khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua thuộc phạm vi quản lý
theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ tổng hợp)
khi có văn bản yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tăng cường
tuyên truyền, đưa tin và nêu gương điển hình tiên tiến những sáng kiến, cách
làm hay hoặc giải pháp mới mang lại hiệu quả cao trong công tác CCHC hàng năm,
giai đoạn 2021 - 2025.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh căn cứ tính chất, nhiệm vụ, nội dung của
phong trào thi đua phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, phát huy sức mạnh
khối đại đoàn kết toàn dân trong việc vận động cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và các tầng lớp Nhân dân trong tỉnh tích cực hưởng ứng và thực
hiện phong trào đạt được hiệu quả thiết thực, để phong trào thi đua CCHC thật sự
là động lực tác động tích cực trong việc thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh hàng năm và kế hoạch 05
năm (2021 - 2025).
4. Giao Sở Nội vụ (Cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh) có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện phong trào thi đua đạt hiệu quả; tham mưu
UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu
trong phong trào thi đua nâng cao hiệu quả CCHC hàng năm và giai đoạn 2021 -
2025.
Trên đây là Kế hoạch phát động
phong trào thi đua nâng cao hiệu quả CCHC trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021 - 2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
- Cổng TTĐT tỉnh; HĐ TĐKT tỉnh;
- Lưu: VT, 1.06.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|