ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 11 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỰ CHỦ VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY,
NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN,
GIAI ĐOẠN 2023-2025
Thực hiện các Nghị quyết ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII): Số
18-NQ/TW một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; số 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập; Kết luận số 74-KL/TW ngày 22/5/2020 của Bộ Chính trị
về kết quả 02 năm thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và số 19-NQ/TW của Hội nghị
lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và 4 năm thực hiện Nghị quyết
39-NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ
về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030; các Nghị định của Chính phủ: số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết
định số 1845/QĐ-TTg ngày 02/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai
đoạn 2021- 2025; Kế hoạch số 88-KH/TU và Chương trình hành động số 24-CTr/TU
ngày 05/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW, số 19-NQ/TW; kế hoạch số 36/KH-UBND , số 37/KH-UBND
ngày 30/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-
NQ/TW, số 19-NQ/TW;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
về xây dựng, phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên, giai đoạn 2023-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Trao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập để hoàn
thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ công với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm
từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động.
2. Thực hiện chủ trương xã hội hoá
trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội, huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội
để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách
nhà nước.
3. Thực hiện quyền về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Nhà
nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm
cho nhân dân được cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.
4. Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước
đối với đơn vị sự nghiệp công lập với cơ chế quản lý nhà nước đối với cơ quan
hành chính nhà nước.
II. NỘI DUNG XÂY DỰNG,
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
1. Đối tượng xây
dựng Đề án
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trực thuộc UBND tỉnh; các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên trực thuộc UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần kinh phí chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện.
2. Nội dung Đề án
a) Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ: Theo
quy định của pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp.
b) Tự chủ về tổ chức bộ máy: Theo quy
định tại Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định
về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tự chủ về nhân sự: Thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/6/2020 của Chính phủ về vị trí
việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định
của UBND tỉnh.
d) Tự chủ về tài chính: Thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các hướng dẫn cụ thể của
Bộ Tài chính.
(Gửi
kèm theo Kế hoạch này mẫu Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập)
3. Quy trình thực
hiện
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh: Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xây dựng Đề án và trình
UBND tỉnh (sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ
quan, đơn vị có liên quan).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh: Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh tỉnh có
trách nhiệm:
- Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc xây dựng Đề án;
- Thẩm định Đề án của đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc;
- Tổng hợp, hoàn thiện Tờ trình, Đề
án tự chủ của cơ quan trình UBND tỉnh (sau khi có ý bằng văn bản của Sở Nội vụ,
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác).
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND cấp huyện: Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm:
- Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc xây dựng Đề án;
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện thẩm định;
- Phê duyệt Đề án của đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc theo quy định.
4. Hồ sơ đề nghị
thẩm định, phê duyệt Đề án
4.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định Đề án:
a) Công văn đề nghị thẩm định Đề án của
cơ quan, đơn vị;
b) Đề án tự chủ của đơn vị;
c) Danh mục vị trí việc làm, số lượng
người làm việc theo từng vị trí việc làm.
Lưu ý: (i1) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh và sở, ban, ngành tỉnh: Mỗi đơn vị xây dựng
01 Đề án tự chủ riêng; (i2) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện: Mỗi đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng 01 Đề án riêng, UBND cấp huyện tổng
hợp và xây dựng 02 Đề án: (1) Đề án của các cơ sở
giáo dục - đào tạo trực thuộc (Trung tâm GDNN-GDTX, trường học,...); (2) Đề án
của các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc UBND cấp huyện.
d) Các văn bản khác có liên quan (Quyết
định giao tự chủ; quy định về định mức số lượng người làm việc, chức năng nhiệm
vụ,...).
4.2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt Đề án;
b) Đề án tự chủ của đơn vị;
c) Danh mục vị trí việc làm, số lượng
người làm việc theo từng vị trí việc làm;
d) Thảo Quyết định phê duyệt Đề án tự
chủ;
đ) Ý kiến tham gia của các cơ quan,
đơn vị có liên quan đối với Đề án tự chủ (bằng văn bản);
e) Các văn bản khác có liên quan (Quyết
định giao tự chủ; quy định về định mức số lượng người làm việc, chức năng, nhiệm
vụ,...).
5. Thời hạn thực
hiện
a) Đối với các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh:
- Thời hạn gửi hồ sơ về Sở Nội vụ, Sở
Tài chính có ý kiến thẩm định các nội dung liên quan trước ngày 01/4/2023;
- Thời hạn hoàn thiện hồ sơ trình
UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15/4/2023.
b) Đối với UBND cấp huyện: Hoàn thành
phê duyệt Đề án của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
trước ngày 15/4/2023.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND cấp huyện:
a) Chỉ đạo thực hiện các nội dung nêu
trên đảm bảo thời gian và nội dung theo yêu cầu; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc,
tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp và trước pháp luật đối với các nội dung theo Đề án tự chủ của đơn vị.
b) Các sở quản lý ngành, lĩnh vực căn
cứ quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực,
bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của ngành và địa
phương, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và
đào tạo, hoàn thành trong quý I/2023.
c) Báo cáo kết quả thực hiện (qua Sở
Nội vụ).
2. Sở Nội
vụ:
a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị xây dựng nội dung tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân
sự của các đơn vị sự nghiệp công lập; có ý kiến thẩm định nội dung về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh
theo chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế
hoạch của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo UBND tỉnh
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để xem xét, giải
quyết.
3. Sở Tài
chính:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện xây dựng nội dung liên
quan đến tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; có ý kiến thẩm
định nội dung liên quan đến tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban,
ngành tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì tham mưu thực hiện giao
nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định,
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; giá đặt
hàng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thuộc danh mục dịch vụ công sử dụng
ngân sách thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ và các văn bản liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Ngọc Quỳnh
|
PHỤ LỤC
ĐỀ ÁN TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số………./KH-UBND
ngày /11/2022 của UBND tỉnh)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐA-….
|
Hưng
Yên, ngày …… tháng …… năm 202..
|
ĐỀ ÁN TỰ CHỦ
CỦA…………………………
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
I. Sự cần thiết
1. Tình hình chung
1.1. Theo chỉ đạo
của Trung ương Đảng, Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, tinh giản số lượng người
làm việc và đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) công lập là nhiệm vụ quan trọng, phải tiếp
tục thực hiện trong giai đoạn 07 năm tiếp theo (2023-2030); đến năm 2025 sẽ giảm
10% số lượng người làm việc (NLV) hưởng lương ngân sách nhà nước so với năm
2022.
Do đó, trong giai
đoạn 2023-2025 cần có sự chủ động trong công tác triển khai thực hiện nghiêm
túc chỉ đạo của Trung ương Đảng, Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tinh giản số
lượng người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước đi đôi với thực hiện hiệu
quả nhiệm vụ; đáp ứng đủ nhân lực, nhất là lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế,
văn hóa - xã hội,… để hoàn thành các nhiệm vụ đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XIX, đảm bảo các mục tiêu về an sinh, xã hội trong tổng thể nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.2. Trong thời
gian qua, Trung ương đã ban hành một số chỉ đạo, quy định theo hướng tạo thuận
lợi cho chính quyền địa phương chủ động thực hiện xã hội hóa, nâng cao năng lực
tự chủ của các ĐVSN công lập, làm cơ sở giảm số lượng người làm việc hưởng lương
từ ngân sách, điều chỉnh và bổ sung số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn
thu sự nghiệp. Trong đó có một số quy định như sau:
(1) Khoản 1 Điều
25 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ
trưởng ĐVSN công lập: Xây dựng Đề án tự chủ (bao gồm các nội dung tự chủ về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính) của đơn vị, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật đối với các nội dung theo
Đề án tự chủ của đơn vị.
(2) Điểm a, d khoản
2 Điều 9 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP quy định về trình tự phê duyệt số lượng
người làm việc hàng năm như sau:
Đối với ĐVSN công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thì kế hoạch số lượng người làm việc gồm:
Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và số lượng người làm
việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp.
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
đối với ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý...
Trong thời gian các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chưa ban hành văn bản hướng dẫn
về định mức số lượng người làm việc đối với ĐVSN công lập thuộc ngành, lĩnh vực
được giao quản lý thì bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Nội vụ thẩm định số lượng
người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các ĐVSN công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc ngành, lĩnh vực nêu trên.
1.3. Xác định rõ
nhiệm vụ, giải pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế, phấn đấu đạt mục tiêu đề ra;
chú trọng các giải pháp thực hiện tự chủ đối với các đơn vị để tạo chuyển biến
căn bản, đặc biệt là tư duy đổi mới sáng tạo của đội ngũ cán bộ, lãnh đạo, quản
lý và chất lượng nhân lực thực hiện nhiệm vụ của các ĐVSN công lập.
2. Tình hình của đơn vị: Nêu khái quát, tập trung vào các nội dung liên quan sự cần thiết phải
xây dựng Đề án như sau:
2.1. Về yêu cầu
nhiệm vụ trong giai đoạn 2023-2025 theo quy định, chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh
và ngành (định hướng đến 2030 nếu có).
2.2. Về các nội
dung liên quan đến Đề án tự chủ của đơn vị:
(1) Chức năng,
nhiệm vụ:
(2) Cơ cấu tổ
chức, bộ máy:
(3) Tài chính,
tài sản:
(4) Nhân lực
(số lượng NLV):
(5) Nội dung
khác (nếu có)
Từ những nội dung
đã nêu trên, việc xây dựng Đề án tự chủ của ....... là cần thiết nhằm thực hiện
đúng chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành, quy định của pháp
luật, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, đảm bảo các nguồn lực thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao trong giai đoạn 2023-2025 và thời gian tiếp theo.
II. Cơ sở pháp lý
1. Văn bản chỉ đạo
của Đảng
- Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương khóa XII "Một
số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả";
- Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương khóa XII "Về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập".
- Kết luận số
74-KL/TW ngày 22/5/2020 của Bộ Chính trị về kết quả 02 năm thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW và số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương Đảng khóa
XII và 4 năm thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW của Bộ Chính trị;
-
……………………………………………
2. Quy định của
pháp luật, chỉ đạo của Chính phủ; hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan
- Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
- Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong ĐVSN công lập;
- Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- ……………………………………..
3. Chỉ đạo
của tỉnh
- Kế hoạch số
88-KH/TU ngày 05/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
- Chương trình
hành động số 24-CTr/TU ngày 05/2/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
- Kế hoạch số
36/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
- Kế hoạch số
37/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
-
……………………………………..
Phần II
THỰC TRẠNG TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ
I. Thực trạng của đơn vị sự nghiệp
1. Khái quát đặc
điểm, nội dung và tính chất hoạt động của ĐVSN công lập
1.1. Chức
năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của đơn vị
1.2. Đối tượng,
phạm vi, tính chất hoạt động của đơn vị
1.3. Cơ chế hoạt
động của ĐVSN công lập
2. Những yếu tố
tác động đến hoạt động của ĐVSN công lập
Căn cứ lĩnh vực,
phạm vi, tính chất hoạt động của ĐVSN công lập để khái quát những yếu tố tác động
(thuận lợi, khó khăn…): Nêu những yếu tố đặc thù của đơn vị trong bối cảnh
chung và điều kiện liên quan (vị trí địa lý, trình độ dân cư, kinh tế-xã hội,…
3. Thực trạng về
tổ chức bộ máy, số lượng NLV của đơn vị
3.1. Về tổ chức
bộ máy:
a) Cơ cấu lãnh đạo:
Cấp trưởng, cấp phó: Số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện,…
b) Số lượng các
phòng và tương đương trực thuộc ĐVSN:
- Số lượng hiện trạng;
- Kết quả tinh giản
giai đoạn 2016-2021 và thực hiện theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ;
- Đánh giá về cơ
cấu tổ chức của đơn vị (thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân).
3.2. Về số lượng
người làm việc:
a) Số lượng NLV
được UBND tỉnh giao (đối với ĐVSN tự bảo đảm một phần), số lượng NLV ĐVSN tự bảo
đảm chi thường xuyên tự xác định năm 2023:
- Tổng số lượng
NLV;
- Lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Stt
|
Tên đơn vị
|
Số người làm việc đã giao/phê duyệt năm 2023
|
Hưởng lương ngân sách
|
Hưởng lương nguồn thu sự nghiệp
|
1
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
2
|
Phòng…
|
|
|
3
|
Phòng…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
b) Số lượng viên
chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , lao động hợp đồng khác
hiện có tính đến thời điểm …/…/2023 (thời điểm trình Đề án):
- Viên chức:….
- Lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP:……
- Lao động hợp đồng
đối với vị trí việc làm là viên chức:…..
- Lao động hợp đồng
khác:…..
Cụ thể như sau:
Stt
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng cấp trưởng
|
Số lượng cấp phó
|
Viên chức
|
HĐ 68
|
HĐLĐ đối với vị trí viên chức
|
HĐLĐ khác
|
1
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
c) Đánh giá chung
về số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng (ưu điểm, tồn tại,
hạn chế,…).
- Về kết quả tinh
giản giai đoạn 2016-2021;
- Về ưu điểm, tồn
tại, hạn chế đối với số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng
hiện nay: Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước,….
3.3. Về tài
chính:
a) Mức tự chủ năm
2023:…..% tự chủ kinh phí chi thường xuyên (theo Quyết định số……/QĐ-UBND
ngày…../…./…..của UBND tỉnh).
b) Khả năng, lộ
trình tự chủ trong giai đoạn tiếp theo (2023-2025).
c) Đánh giá chung
về tự chủ
- Kết quả, lộ
trình tự chủ giai đoạn 2016-2021;
- Ưu điểm, tồn tại,
hạn chế theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
II. Đánh giá chung (khái quát)
1. Ưu điểm
2. Khó khăn, hạn
chế và nguyên nhân
Phần III
PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ
I. Dự báo tình hình giai đoạn 2023-2025
1. Tình hình
chung
2. Tình hình của
đơn vị
II. Phương án tự chủ:
1. Tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ:
Đề xuất theo
các nội dung cơ bản như sau:
1.1. Thực hiện
theo quy định của pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực được giao: Nêu khái quát
các nhóm nhiệm vụ chính, thẩm quyền của đơn vị theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP và quy định của pháp luật chuyên ngành.
1.2. Nhiệm vụ
khác được cơ quan thẩm quyền giao (cơ quan Trung ương hoặc ngành dọc không thuộc
hệ thống cơ quan, đơn vị của tỉnh): Nêu rõ cơ quan giao; nội dung nhiệm vụ và
nguồn lực thực hiện.
1.3. Nội dung
khác có liên quan.
2. Tự chủ về tổ
chức bộ máy:
Đề xuất theo
các nội dung cơ bản như sau:
2.1. Thực hiện
theo quy định của pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực được giao: Nêu khái quát
các nhóm nhiệm vụ chính, thẩm quyền của đơn vị theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP và quy định của pháp luật chuyên ngành: Đề xuất phân định theo
03 nhóm, gồm:
a) ĐVSN công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn
vị không thuộc cơ cấu tổ chức các đơn vị cấu thành theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền, khi đáp ứng các tiêu chí, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật; xây dựng phương án sắp xếp lại các đơn vị cấu thành trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định;
b) ĐVSN công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, ĐVSN công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.
2.2. Việc thành lập
các phòng, ban và các tổ chức cấu thành khác không phải là các ĐVSN công lập
(sau đây gọi chung là phòng) thuộc ĐVSN công lập tự bảo đảm chi thường xuyên,
ĐVSN công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên phải đáp ứng các tiêu chí
sau: Công việc hoặc lĩnh vực do phòng thực hiện phải có từ 02 mảng công tác trở
lên và có quy trình quản lý riêng theo yêu cầu của đối tượng quản lý; khối lượng
công việc của phòng yêu cầu phải bố trí từ 07 người làm việc là viên chức trở
lên.
Đề xuất phương
án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị theo Nghị định số
120/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập (nếu có).
2.3. Nội dung khác
có liên quan
3. Tự chủ về nhân
lực
3.1. Nguyên tắc:
a) Căn cứ quy định
và danh mục vị trí việc làm (VTVL) được phê duyệt, xác định số lượng người làm
việc theo từng VTVL và 04 nhóm theo quy định của Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ; tổng
số lượng người làm việc không được cao hơn định mức số lượng NLV trong các ĐVSN
công lập do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành (nếu có); đảm bảo nhân lực thực
hiện nhiệm vụ.
b) Người đứng đầu
ĐVSN công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, ĐVSN công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên chịu trách nhiệm bảo đảm việc làm, thu nhập ổn định đối với số
lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp.
3.2. Đề xuất tổng
số lượng người làm việc
Trên cơ sở danh mục
VTVL được UBND tỉnh phê duyệt, đề xuất cụ thể số lượng NLV như sau:
3.2.1. Đối với
đơn vị tự bảo đảm một phần kinh phí chi thường xuyên
Tổng số lượng NLV
là ....; bao gồm:
(1) Số lượng NLV
hưởng lương từ ngân sách nhà nước (theo số lượng NLV đã được UBND tỉnh giao năm
2022):………người;
(2) Số lượng NLV hưởng
lương từ nguồn thu sự nghiệp (ngoài ngân sách nhà nước cấp):………người.
Cụ thể như sau:
Stt
|
Nhóm vị trí việc làm
|
Số người làm việc
|
Hưởng lương ngân sách
|
Hưởng lương nguồn thu sự nghiệp
|
1
|
Lãnh đạo, quản
lý
|
|
|
2
|
Chuyên môn nghiệp
vụ chuyên ngành
|
|
|
3
|
Chuyên môn nghiệp
vụ dùng chung
|
|
|
4
|
Hỗ trợ phục vụ
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Chi tiết tại Danh mục VTVL kèm theo
* Lưu ý:
(i1) Đối với
đơn vị sự nghiệp đã có văn bản quy phạm pháp luật quy định về định mức biên chế
thì trình bày như sau:
- Số lượng NLV
theo định mức:……người;
- Số lượng NLV
đề xuất:……..người, trong đó:
+ Số lượng NLV
hưởng lương từ ngân sách nhà nước (theo số lượng NLV đã được UBND tỉnh
giao):………người.
+ Số lượng NLV
hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp (ngoài ngân sách nhà nước cấp):……người.
(i2) Đối với
các ĐVSN chưa có quy định về định mức biên chế thì căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và số lượng viên chức, lao động hợp đồng hiện có để xác định số lượng
NLV cần thiết (xem xét từ mức trung bình của 5 năm liền kề và dự kiến quy mô,
khối lượng công việc,…).
3.2.2. Đối với
đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí chi thường xuyên
- Tổng số lượng
NLV là: …
Cụ thể như sau:
Stt
|
Nhóm vị trí việc làm
|
Số lượng NLV
|
1
|
Lãnh đạo, quản
lý
|
|
2
|
Nghề nghiệp
chuyên ngành
|
|
3
|
Nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung
|
|
4
|
Hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
Tổng
|
|
Chi tiết tại Danh mục VTVL kèm theo
- Cơ sở xác định
số lượng NLV thực hiện như đối với ĐVSN công lập tự đảm bảo một phần;
- Đề xuất phê duyệt:
(i1) ĐVSN công lập trực thuộc Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trình Thủ
trưởng Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt.
(i2) Đối với ĐVSN công lập trực thuộc UBND tỉnh: Quyết định phê duyệt số
lượng người làm việc của đơn vị.
3.3. Giải trình
lý do đề xuất số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
3.3.1. Về yêu
cầu chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
Tình hình thực hiện
nhiệm vụ và quy mô, khối lượng công việc năm 2020, 2021 và năm 2022 (nêu cụ thể
số lượng nhiệm vụ tăng, khối lượng công việc tăng); (năm 2022 tăng...% so với
năm 2021; năm 2023 tăng...% so với năm 2022).
Thuận lợi, khó
khăn trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao (liên quan đến số lượng người
làm việc).
3.3.2. Về khả
năng tài chính: Đảm bảo khoa học, logic đối với phần
thực trạng đã nêu (Chi tiết tại mục 4. Tự chủ về tài chính)
3.3.3. Về các
nội dung khác theo tình hình thực tiễn và đề xuất của đơn vị
- ………………
4. Tự chủ về tài
chính
4.1. Quyết định của
UBND tỉnh (cấp huyện) về việc giao quyền tự chủ tài chính về chi thường xuyên
cho các ĐVSN công lập;
4.2. Dự kiến thu
- chi từ nguồn thu sự nghiệp đảm bảo chi trả lương và chế độ chính sách cho số
lượng NLV thuộc phần tự chủ:
- Năm 2022: Tổng
số thu hoạt động sự nghiệp (trừ nguồn NSNN cấp tự chủ)...; tổng số chi từ nguồn
thu hoạt động sự nghiệp... Trong đó, nguồn thu hoạt động sự nghiệp dành ra để
chi lương và các khoản theo lương cho số lượng NLV hưởng lương từ nguồn thu sự
nghiệp (bao nhiêu người).
- Dự kiến lộ
trình cho giai đoạn 2023-2025: Tổng số thu hoạt động sự nghiệp (trừ nguồn NSNN
cấp tự chủ)...; tổng số chi từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp... Trong đó, nguồn
thu hoạt động sự nghiệp dành ra để chi lương và các khoản theo lương cho số lượng
NLV hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp (bao nhiêu người).
4.3. Dự kiến lộ
trình 05 năm theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP .
4.4. Dự kiến khác
(liên quan đặt hàng, giao nhiệm vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật, ….).
1. Hiệu quả
Phần IV
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
2. Một số tác động
không mong muốn và dự kiến khắc phục
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề xuất trách nhiệm
của cơ quan quản lý trực tiếp.
2. Đề xuất nhiệm
vụ của một số sở, ban, ngành liên quan.
3. Trách nhiệm của
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Lưu: VT.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Ngoài những nội dung dự kiến nêu trên, các cơ quan, đơn vị, địa phương
căn cứ quy định chuyên ngành liên quan và tình hình thực tiễn để chủ động đề xuất
nội dung khác phù hợp.