|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 183/KH-UBND 2021 đổi mới cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính Đà Nẵng
Số hiệu:
|
183/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 21
tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch hiên khai thực
hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Đề án) trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất
lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm
quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là
việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ
thông tin.
b) Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi
số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình
thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số,
xã hội số.
c) Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện
thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm
vụ, dịch vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết
phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm
nhiệm.
d) Đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết
quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao
chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số trong xây dựng chính quyền địa phương số, nền kinh tế số, xã hội
số;
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai thực hiện bám sát
các nhiệm vụ, nội dung theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và
các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND thành phố.
b) Việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm thời
gian, chi phí đi lại theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với
số hóa.
c) Sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh
nghiệp số trong xây dựng nền hành chính hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
cải thiện môi trường kinh doanh của thành phố, nâng cao chỉ số cải cách hành
chính của thành phố trong thời gian đến.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Năm 2021
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp
luật quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
b) Tổ chức triển khai quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả các cấp.
c) Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng
30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố; quận,
huyện và phường, xã để bảo đảm kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
d) Phối hợp với bộ, ngành Trung ương
hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng
ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công thành phố phục vụ
xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh
nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
các cấp.
2. Năm 2022
a) Tổ chức triển khai quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại quận, huyện và 30% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
phường, xã.
b) Tăng tối thiểu 20% việc số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền của thành phố;
quận, huyện và phường, xã để bảo đảm việc kết nối chia sẻ
dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
c) Phối hợp với bộ, ngành Trung ương
hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa thành phố (hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố sau khi hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một
cửa thành phố) phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả các cấp.
d) Tối thiểu 30% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin,
giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính
(trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang
quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan
nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
đ) Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các
cấp xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
3. Năm 2023 - 2025
a) Phối hợp với bộ, ngành Trung ương
hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công (hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố) phục vụ cho việc
cắt, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
b) Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được
giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để bảo đảm việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
c) Tổ chức triển khai quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả quận, huyện và phường, xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30%
cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa.
d) 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó) mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
đ) Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối
thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành
công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
e) Tăng năng suất lao động trung bình
trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của
01 nhân sự trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong 01 năm lên mức'tối
thiểu: tại thành phố 1.600 hồ sơ; tại quận, huyện 1.200 hồ sơ; tại phường, xã
800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả ít hơn chỉ tiêu trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân,
doanh nghiệp xuống còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch;
thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ
sơ vào năm 2025.
g) Điện tử hóa việc giám sát, đánh
giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả.
h) Mức độ hài lòng của tổ chức, công
dân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
i) Đạt 100% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 (trừ một số thủ tục hành chính có tính chất đặc thù, có quy định riêng);
60% dịch vụ sự nghiệp công trực tuyến mức độ 3, 4 được cung cấp trên nhiều nền
tảng, hỗ trợ trên thiết bị di động.
k) Giảm 20% thủ tục hành chính hiện
có thông qua kế thừa dữ liệu số.
l) Mỗi người dân, doanh nghiệp đều có
tài khoản định danh điện tử, được xác thực điện tử và có dữ liệu số để giao dịch.
m) Tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đạt 10% tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến công bố mức độ 3, 4 của thành phố.
n) Thanh toán phí, lệ phí dịch vụ
công không dùng tiền mặt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thành phố đạt
30%, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quận, huyện đạt
20%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin; nghiên cứu việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thành phố là lõi của Bộ phận một cửa các cấp nhằm thống
nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương; đồng thời,
thực hiện nâng cấp, hiệu chỉnh kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố.
2. Tổ chức triển khai thực hiện số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hướng: Gắn kết
việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình
tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tạo cơ
sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác.
3. Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành với Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính và giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên môi trường
điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, theo hướng:
Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Rà soát, đánh, giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất
lao động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc phạm vi quản
lý, theo hướng: Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Nâng cao tính chủ
động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Đề án; Đánh giá, xác định và tổ chức
triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc
vào địa giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc
giải quyết, theo hướng: Đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính theo thời gian thực.
6. Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài
liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, hoàn thành trong Quý IV năm 2021;
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ
khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thành trong Quý II năm 2022.
7. Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) được giao tại Đề án vào
Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công.
8. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hằng năm, căn cứ nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch và nội dung chi, mức chi theo quy định hiện hành, các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán lành phí thực hiện Kế hoạch, gửi cơ
quan chủ trì theo từng lĩnh vực thẩm định, tổng hợp gửi Sở Tài chính kiểm tra,
báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố quyết định làm
cơ sở thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin; tham mưu nâng cấp, hiệu chỉnh kho quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của thành phố.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị và địa phương còn hiệu lực bảo đảm đúng và đủ theo lộ
trình quy định.
c) Thực hiện kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
thông tin cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành với Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của thành phố (sau khi hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa thành phố) qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn
giản hóa thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chê một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) Thực hiện các biện pháp giám sát,
bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố.
2. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Văn phòng UBND thành
phố và các cơ quan có liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBNp thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn lưu
trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính.
c) Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
UBND thành phố trong việc rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi
mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
các cấp.
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp với chất
lượng cung cấp dịch vụ công đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ
mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo đề xuất của từng
cơ quan, đơn vị (nếu có) được giao tại Kế hoạch này vào Kế hoạch đầu tư công
trung hạn, hằng năm của thành phố để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan,
đơn vị có liên quan, chủ trì tham mưu nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước triển
khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Văn phòng UBND thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính; đánh giá, xác định và tổ chức triển khai thực hiện
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc
vào địa giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc
giải quyết.
b) Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
các cấp phù hợp với điều kiện yêu cầu thực
tiễn.
c) Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính hên môi trường điện tử.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xử lý các khó khăn, vướng mắc của
các cơ quan, đơn vị, địa phương và doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ
chức thực hiện Kế hoạch.
6. Sở, ban, ngành thuộc UBND thành
phố và UBND quận, huyện
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND thành phố và các cơ quan có liên quan thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, hoàn thành trong Quý IV năm 2021.
- Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thành
trong Quý II năm 2022.
- Đánh giá, xác định và tổ chức triển
khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa
giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội dung
đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để bảo
đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và số hóa, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của thành phố.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức thường xuyên theo dõi, xử lý kịp thời hồ sơ thủ tục hành chính,
không để xảy ra tình trạng trễ hạn hồ
sơ trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của thành phố.
- Thực hiện nghiêm túc việc ký số kết
quả giải quyết thủ tục hành chính để trả cho tổ chức, công
dân theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ.
- Chủ động phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan, đơn vị và địa phương còn hiệu lực, bảo đảm đúng và đủ theo lộ
trình quy định.
- Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện và bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao.
c) Định kỳ báo cáo tình hình triển
khai thực hiện lồng ghép trong báo cáo vệ công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
d) UBND quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn
UBND phường, xã thuộc phạm vi quản lý và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện.
Các cơ quan, đơn vị tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm đúng tiến độ, mục tiêu của Kế hoạch đã đề
ra. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc
các cơ quan, đơn vị phản hồi về Văn phòng UBND thành phố để tổng hợp, báo cáo
UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- CT và các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện, phường, xã;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm/kết quả công việc
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng
và ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai
|
1
|
Ban hành Kế hoạch, các văn bản chỉ
đạo triển khai thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Kế
hoạch, các văn bản chỉ đạo, triển khai được ban hành
|
Trong
tháng 10/2021
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của địa phường có liên quan đến việc thực hiện các nội
dung đổi mới việc thực hiện cơ chế một sửa, một cửa liên thông để bảo đảm
tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Văn
bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung.
|
Năm 2021
và các năm tiếp theo
|
II
|
Nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối tích hợp chia sẻ dữ liệu
giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin
một cửa tỉnh
|
1.
|
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp hoàn
thiện Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
thành phố phục vụ số hóa và đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân
trên Cổng Dịch vụ công thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Hệ
thống được nâng cấp, hoàn thiện.
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
2
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành
phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất,
liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND thành phố, và các đơn vị có liên quan.
|
Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các
cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
|
Năm
2022
|
3
|
Phối hợp kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính với Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Văn
phòng UBND thành phố, và các đơn vị có liên quan.
|
Triển
khai thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Theo
tiến độ Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
4
|
Hoàn thành việc
nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
Triển
khai thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Theo
tiến độ Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
5
|
Hoàn thành chức năng giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Văn
phòng UBND thành phố, và các đơn vị có liên quan.
|
Triển
khai thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Theo
tiến độ Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
6
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố phục
vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân,
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND thành phố, Công an thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
có liên quan.
|
Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Năm
2021 và theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
7
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố phục vụ
việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội thành phố
và các đơn vị có liên quan.
|
Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Năm
2022 và theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành
phố phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công
dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các
cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Văn
phòng UBND thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được kết nối với các
cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Năm
2023-2025
|
III
|
Triển
khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(1) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức
nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó;
(2) Kết quả xử lý hồ sơ của các
Cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính;
(3) Kết quả giải quyết của thủ tục
hành chính.
|
1
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Hoàn
thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng
30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố; của
quận, huyện; của phường, xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Năm
2021
|
2
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực để
đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Tăng
tối thiểu mỗi năm 20% việc số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ
100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Năm
2022-2025
|
3
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả tập trung Trung tâm Hành chính thành phố
|
Các
sở, ban, ngành;
|
Văn phòng
UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
4
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
theo quy định tại Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng
UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
50%
Bộ phận Một cửa quận, huyện và 30% Bộ phận Một cửa phường,
xã triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, trừ các xã vùng sâu, vùng xa
|
Thực
hiện năm 2022 và các năm tiếp theo
|
5
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Đề án và hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tăng
tối thiểu mỗi năm 30% cho đến khi đạt 100% tại Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã, trừ các xã vùng sâu, vùng xa
|
Năm
2023-2025
|
6
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ Liệu quốc gia về
thủ tục hành chính để chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thông
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố và hệ thống thông tin khác.
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Danh
mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính được chuẩn hóa
|
Thường
xuyên
|
7
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một
cửa thống nhất
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và truyền thông
|
Hồ
sơ thủ tục hành chính được đánh mã
|
Sau
khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
8
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn phòng
UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
|
Quy
trình điện tử hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai được phê duyệt
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
9
|
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy
tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính
(trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được
cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên
quan.
|
Người
dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại giấy tờ, tài liệu
|
Trong
năm 2022
|
10
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước
đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng
chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên
quan.
|
Người
dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại giấy tờ, tài
liệu
|
Năm
2023-2025
|
11
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối
thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội
bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan
được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải
quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Tăng
tỷ lệ thực hiện dịch vụ công trực tuyến, giải quyết hồ sơ
bằng phương thức điện tử và đẩy mạnh số hóa hồ sơ
|
Năm
2023-2025
|
IV
|
Lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị có liên quan
|
Hồ
sơ được lưu trữ
|
Thường
xuyên
|
V
|
Mở rộng
việc tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính
|
1
|
Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa
vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng
không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà
thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã
có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở
có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu
phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Tham
mưu Chủ tịch UBND thành phố công bố danh mục
|
Năm 2021
và các năm tiếp theo
|
2
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối
với các thủ tục hành chính về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm
xã hội, thuế và các thủ tục hành chính đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát
|
Sở
Tư pháp; Công an thành phố; Bảo hiểm xã hội thành phố; Cục Thuế thành phố;
UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng
UBND thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thủ
tục hành chính về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội,
thuế được thực hiện tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành
chính
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
VI
|
Đổi mới việc giám sát,
đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ
sở ứng dụng công nghệ
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để thực
hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động,
kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
tại Bộ phận Một cửa các cấp trong thực hiện thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Văn
phòng UBND thành phố giám sát, đánh giá tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
2
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn
thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương (trang bị hệ thống giám sát,
đánh giá tự động sử dụng công nghệ cao...)
|
Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã.
|
Văn
phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Việc
giám sát đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính được điện tử hỏa
|
Năm
2023-2025
|
3
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối
thiểu 95% vào năm 2025
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, luyện, phường xã
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị có liên quan.
|
Mức độ
hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
|
Năm
2025
|
VII
|
Đảm bảo nguồn
lực cần thiết để triển khai Đề án
|
1
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để
chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin khác.
|
Văn
phòng UBND thành phố (theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Danh
mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính được chuẩn hóa
|
Quý
IV năm 2021
|
2
|
Rà soát, bảo đảm điều kiện trang
thiết bị (hạ tầng mạng, chứng thư số, máy quét văn bản,...) để phục vụ công
tác số hóa tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Các sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Các
cơ quan liên quan.
|
Bảo
đảm số lượng, chất lượng trang thiết bị phục vụ công tác số hóa.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
3
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đôi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo đề xuất của từng cơ quan, đơn vị (nếu có) được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm của thành phố để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Danh
mục đầu tư phục vụ đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được trình phê duyệt
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
4
|
Bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh
phí được đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
5
|
Tiếp tục tham mưu triển khai mở rộng
thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận
một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã; doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích.
|
Doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong tiếp
nhận và xử lý hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
6
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội dung
thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao)
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Ban
hành các Báo cáo
|
Theo
yêu cầu của Văn phòng Chính phủ (quý, năm)
|
VIII
|
Đổi mới
nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận
Một cửa
|
1
|
Rà soát, đánh
giá và đề xuất số lượng nhân sự tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tiết kiệm, hiệu
quả; giải pháp nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Giải
pháp, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận
Một cửa.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tiếp tục đẩy mạnh
việc tổ chức thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục
hành chính tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của
cá nhân, tổ chức.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
giải pháp đẩy mạnh việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại nhà của người
dân hoặc tại trụ sở doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; tăng cường
tính năng hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
3
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố và các cơ quan liên quan
|
Giảm
thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp
|
Trong
năm 2022
|
4
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố và các cơ quan liên quan
|
Giảm
thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp
|
Năm
2023-2025
|
5
|
Phấn đấu đưa năng suất tiếp nhận hồ
sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong 01 năm lên mức, tối thiểu: tại thành phố 1.600 hồ sơ; tại
quận, huyện 1.200 hồ sơ; tại phường, xã, 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ
sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả ít hơn chỉ tiêu trên)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố và các cơ quan liên quan
|
Tăng
năng suất tiếp nhận hồ sơ của nhân sự trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Năm
2023-2025
|
IX
|
Tổ chức tập
huấn, tuyên truyền nội dung đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án
|
Văn
phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông; Doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích được ký hợp đồng thuê dịch vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hội nghị
tập huấn, các lớp tập huấn
|
Theo
tiến độ triển khai và sau khi có hướng dẫn tập huấn của
Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến thực hiện Kế
hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Văn
phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan báo đài
|
Kế
hoạch triển khai Đề án được tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi, hiệu quả.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tham mưu triển khai thực hiện việc
sử dụng thống nhất bản sắc thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Bộ phận
Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính được thiết kế
bản sắc thương hiệu thống nhất toàn quốc.
|
Theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 183/KH-UBND ngày 21/10/2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
4.458
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|