|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 180/KH-UBND 2017 tinh giản biên chế công chức người làm cơ quan Hà Giang 2015 2021
Số hiệu:
|
180/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 180/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 22 tháng 6 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TINH GIẢN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh
thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Chương trình số 15-CTr/TU
ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang thực hiện
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 137-KL/TU ngày 05/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp và Kế hoạch tinh giản biên chế;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch
tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị
giai đoạn 2015-2021, như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Triển khai thực hiện có hiệu quả
chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2218/QĐ-TTg
ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình số 15-CTr/TU ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; từng bước nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thu hút người có đức, có tài vào
làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. Phấn
đấu tỷ lệ tinh giản biên chế trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2021 tối thiểu 10%
so với chỉ tiêu biên chế được giao năm 2015.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện tinh giản biên chế phải
đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định; tiến hành trên cơ sở
rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân
loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Kiên quyết đưa ra khỏi biên chế những người
dôi dư, không đáp ứng yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công
tác khác, nhằm từng bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Người đứng đầu
các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải nêu cao vai trò, trách nhiệm cá nhân trong tổ
chức, triển khai thực hiện tinh giản biên chế; kết quả thực hiện được coi là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
hàng năm.
Thực hiện chi trả chế độ, chính sách
tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định
của pháp luật.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu
tổ chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố theo hướng quy định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và không chồng chéo, trùng lắp; có cơ cấu hợp lý, nhất là cơ cấu
về tổ chức bên trong của mỗi cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên rà soát những nhiệm vụ
mà cơ quan Nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện
không có hiệu quả để chuyển sang các tổ chức sự nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà
nước đảm nhận. Không thành lập các tổ chức trung gian, chỉ thành lập tổ chức mới
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong trường hợp thật sự cần thiết
do yêu cầu thực tiễn.
- Tiến hành kiện toàn, sắp xếp lại
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn theo hướng thu
gọn đầu mối, không để chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động. Mạng lưới các trường, lớp học phải đảm bảo
duy trì đủ sĩ số học sinh trên lớp theo các cấp học, bậc học sắp xếp lại mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng tinh gọn, hiệu
quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Về
tinh giản biên chế
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp (gọi tắt là viên chức)
và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số
1128/UBND-NC ngày 30/3/2017 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực
hiện chủ trương tinh giản biên chế.
- Từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải
xây dựng đề án và thực hiện nghiêm túc tinh giản biên chế trong 7 năm
(2015-2021) và từng năm theo đúng quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, của
tỉnh; trong đó, phải xác định tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 tối thiểu
10% biên chế được giao năm 2015. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm về việc thực hiện
tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình.
- Các tổ chức, cơ quan, đơn vị chỉ được
tuyển dụng mới thay thế tối đa 50% số công chức, viên chức đã giảm được trong
năm (bao gồm số đã tinh giản và số đã giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc
theo quy định).
- Hoàn thiện bản mô tả công việc,
khung năng lực, trình độ đào tạo và chuyên ngành cụ thể của
từng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt trong các cơ quan, tổ chức
hành chính. Rà soát lại bản mô tả công việc, khung năng lực, trình độ đào tạo,
chuyên ngành cụ thể và hạng chức danh nghề nghiệp của từng vị trí việc làm viên
chức để làm căn cứ cho việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức
hàng năm.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức theo danh mục vị trí việc làm đã được
phê duyệt.
III. KẾ HOẠCH TINH
GIẢN BIÊN CHẾ TỪ NĂM 2015-2021
Biên chế công chức và viên chức của tỉnh
được Bộ Nội vụ giao năm 2015 là 28.831 biên chế. Dự kiến trong 7 năm (giai đoạn
2015-2021), thực hiện tinh giản 3.024 biên chế, đạt tỷ lệ 10,49 % số biên chế
được giao năm 2015, cụ thể như sau:
1. Năm 2015 tinh giản: 273 người.
2. Năm 2016 tinh giản: 399 người.
3. Năm 2017 tinh giản: 331 người.
4. Năm 2018 tinh giản: 423 người.
5. Năm 2019 tinh giản: 472 người.
6. Năm 2020 tinh giản: 497 người.
7. Năm 2021 tinh giản: 629 người.
(Có
Phụ lục 01, 02 chi tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội
vụ
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở
Tài chính, Bảo Hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị của tỉnh triển
khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính thẩm định Đề án tinh giản biên chế; danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản
biên chế của các cơ quan, đơn vị, định kỳ 6 tháng một lần (02 lần/năm), báo cáo
đề xuất với UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị thực hiện việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung Đề án, kế hoạch và thực hiện
tinh giản biên chế, đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 tối thiểu 10%
biên chế được giao năm 2015. Hằng năm tổng hợp kết quả,
đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của tỉnh báo cáo Tỉnh ủy, UBND
tỉnh, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính theo quy định.
2. Sở
Tài chính
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành
liên quan triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế; tham mưu, đề xuất
với UBND tỉnh trong việc bố trí kinh phí và bảo đảm kinh phí thực hiện tinh giản
biên chế theo quy định.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở
Nội vụ, Bảo Hiểm xã hội tỉnh thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của
các cơ quan, đơn vị, định kỳ 6 tháng một lần (02 lần/năm).
- Hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán
kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định.
- Tổng hợp đề
nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí và thực hiện quyết toán kinh phí tinh giản biên
chế theo quy định.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở
Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định danh sách đối tượng và dự
toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh, định kỳ 6 tháng một lần (02 lần/năm).
- Chỉ đạo, hướng
dẫn Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố trong việc giải quyết chính sách, chế
độ Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh; các Cơ quan Đảng, đoàn thể và
UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, thống nhất nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, người lao động
thuộc thẩm quyền quản lý về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Khẩn trương hoàn thành Đề án vị trí
việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc
làm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (qua Sở Nội vụ để
thẩm định).
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc phối hợp với tổ chức Công đoàn của cơ quan, đơn vị, xây dựng kế hoạch
tinh giản biên chế hằng năm của cơ quan, đơn vị. Thực hiện tốt quy chế dân chủ
trong cơ quan, công khai Đề án, kế hoạch tinh giản biên chế và danh sách đối tượng
thuộc diện tinh giản biên chế của cơ quan.
- Lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế, định kỳ 02 lần/năm
(6 tháng/1 lần), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở Đề án tinh
giản biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
+ Chậm nhất là ngày 01 tháng 10 của
năm trước liền kề, các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính danh sách đối
tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế 6
tháng đầu năm sau liền kề của đơn vị mình để giải quyết theo thẩm quyền.
+ Chậm nhất là ngày 01 tháng 4 hàng
năm, các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính danh sách đối tượng tinh
giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế 6 tháng cuối năm
của cơ quan, đơn vị mình để giải quyết theo thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện nghiêm kế hoạch
tinh giản biên chế, đảm bảo đúng nguyên tắc và quy trình; đúng số lượng, tỷ lệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện kịp thời
chi trả kinh phí cho các đối tượng tinh giản của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(B/c);
- Bộ Nội vụ (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh: Lãnh đạo
VP, các phòng, đơn vị trực thuộc, CV NCTH;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN
2015-2021
(Kèm theo kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 22/6/2017
của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Biên
chế công chức và số lượng người làm việc được giao năm 2015
|
Kế
hoạch tinh giản biên chế của
đơn vị đến 2021
|
Ghi
chú
|
Số
biên chế yêu cầu giảm
đến năm 2021
|
Tỷ
lệ giảm (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
|
TỔNG
SỐ:
|
28832
|
3024
|
10,49
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
84
|
10
|
11,90
|
|
2
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
183
|
21
|
11,48
|
|
3
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
49
|
5
|
10,20
|
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
48
|
8
|
16,67
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
44
|
4
|
9,09
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
65
|
6
|
9,23
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
26
|
4
|
15,38
|
|
8
|
Sở Tư pháp
|
65
|
7
|
10,77
|
|
9
|
Sở Tài nguyên
& Môi trường
|
149
|
15
|
10,07
|
|
10
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
63
|
4
|
6,35
|
|
11
|
Sở Công thương
|
164
|
16
|
9,76
|
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao & DL
|
248
|
23
|
9,27
|
|
13
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
37
|
3
|
8,11
|
|
14
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
581
|
88
|
15,15
|
|
15
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
1898
|
112
|
5,90
|
|
16
|
Sở Y tế
|
4215
|
432
|
10,25
|
|
17
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
37
|
3
|
8,11
|
|
18
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
80
|
12
|
15,00
|
|
19
|
Thanh Tra nhà nước tỉnh
|
30
|
1
|
3,33
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
19
|
2
|
10,53
|
|
21
|
Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
15
|
0
|
0,00
|
|
22
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
41
|
4
|
9,76
|
|
23
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
1863
|
188
|
10,09
|
|
24
|
UBND huyện Đồng Văn
|
1918
|
239
|
12,46
|
|
25
|
UBND huyện Yên Minh
|
2173
|
219
|
10,08
|
|
26
|
UBND huyện Quản Bạ
|
1615
|
162
|
10,03
|
|
27
|
UBND huyện Bắc Mê
|
1513
|
153
|
10,11
|
|
28
|
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
1884
|
188
|
9,98
|
|
29
|
UBND huyện Xín
Mần
|
1713
|
172
|
10,04
|
|
30
|
UBND huyện Bắc Quang
|
2558
|
343
|
13,41
|
|
31
|
UBND huyện Quang Bình
|
1581
|
159
|
10,06
|
|
32
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
2415
|
242
|
10,02
|
|
33
|
UBND thành phố Hà Giang
|
1141
|
147
|
12,88
|
|
34
|
Đài phát thanh truyền hình
|
119
|
12
|
10,08
|
|
35
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
94
|
11
|
11,70
|
|
36
|
Ban quản lý Công viên địa chất Cao
nguyên đá Đồng Văn
|
35
|
4
|
11,43
|
|
37
|
Trường
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật
|
69
|
5
|
7,25
|
|
PHỤ LỤC 02
TINH GIẢN BIÊN CHẾ HÀNG NĂM (TỪ 2015 ĐẾN
NĂM 2021)
(Kèm theo kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 22
tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh
Hà Giang)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Biên
chế công chức và số lượng người làm việc được giao năm 2015
|
Kế
hoạch tinh giản biên chế (Nghỉ hưu, thôi việc/Tinh giản theo Nghị định 108)
|
Ghi
chú
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Cộng
7 năm
|
Số
biên chế yêu cầu giảm đến năm 2021
|
Tỷ
lệ giảm (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
28832
|
35
|
59
|
46
|
37
|
44
|
42
|
49
|
3024
|
10,49
|
|
A
|
Khối hành chính nhà nước
|
2455
|
31
|
55
|
41
|
35
|
42
|
39
|
48
|
312
|
12,71
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
78
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
10
|
12,82
|
|
2
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
50
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
2
|
7
|
14,00
|
|
3
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
49
|
1
|
3
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
5
|
10,20
|
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
48
|
0
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1
|
0
|
8
|
16,67
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
38
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
4
|
10,53
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
59
|
1
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
2
|
6
|
10,17
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
25
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
4
|
16,00
|
|
8
|
Sở Tư pháp
|
29
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
6,90
|
|
9
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
46
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
4
|
8,70
|
|
10
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
39
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
4
|
10,26
|
|
11
|
Sở Công
thương
|
146
|
2
|
4
|
0
|
2
|
3
|
2
|
2
|
15
|
10,27
|
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao & DL
|
46
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
5
|
10,87
|
|
13
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
8,33
|
|
14
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
374
|
7
|
10
|
12
|
7
|
15
|
10
|
9
|
70
|
18,72
|
|
15
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
60
|
0
|
3
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
9
|
15,00
|
|
16
|
Sở Y tế
|
66
|
2
|
3
|
0
|
0
|
1
|
2
|
2
|
10
|
15,15
|
|
17
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
30
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3
|
10,00
|
|
18
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
56
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
8
|
14,29
|
|
19
|
Thanh Tra nhà nước tỉnh
|
30
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3,33
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
19
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
10,53
|
|
21
|
Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
22
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
10,71
|
|
23
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
99
|
3
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
5
|
10
|
10,10
|
|
24
|
UBND huyện Đồng Văn
|
102
|
1
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
15
|
14,71
|
|
25
|
UBND huyện
Yên Minh
|
97
|
0
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
10
|
10,31
|
|
26
|
UBND huyện
Quản Bạ
|
98
|
0
|
2
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
10
|
10,20
|
|
27
|
UBND huyện Bắc
Mê
|
94
|
0
|
1
|
3
|
0
|
0
|
6
|
1
|
11
|
11,70
|
|
28
|
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
101
|
0
|
4
|
1
|
3
|
2
|
0
|
0
|
10
|
9,90
|
|
29
|
UBND huyện Xín Mần
|
99
|
0
|
1
|
0
|
3
|
2
|
2
|
2
|
10
|
10,10
|
|
30
|
UBND huyện Bắc Quang
|
104
|
3
|
1
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
12
|
11,54
|
|
31
|
UBND huyện Quang Bình
|
99
|
0
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
10,10
|
|
32
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
110
|
2
|
4
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
11
|
10,00
|
|
33
|
UBND thành phố Hà Giang
|
97
|
4
|
4
|
5
|
2
|
2
|
3
|
1
|
21
|
21,65
|
|
B
|
Khối sự nghiệp
|
26377
|
4
|
13
|
23
|
41
|
61
|
30
|
69
|
2712
|
10,28
|
|
1
|
Đài phát thanh truyền hình
|
119
|
0
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
4
|
12
|
10,08
|
|
|
Trong đó: Đài tỉnh
|
75
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
4
|
5,33
|
|
|
Trung tâm Phát sóng PT - TH Núi Cấm
|
15
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3
|
20,00
|
|
|
Trung tâm Phát sóng cổng trời Quản
Bạ
|
15
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
2
|
5
|
33,33
|
|
|
Trung tâm Sản xuất chương trình Phát thanh - Truyền hình tiếng Dân tộc
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
94
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
3
|
4
|
11
|
11,70
|
|
3
|
Ban quản lý Công viên địa chất
Cao nguyên đá Đồng Văn
|
35
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
11,43
|
|
|
Trong đó: Văn phòng
|
19
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
21,05
|
|
|
Trung tâm Thông tin khu vực huyện
Quản Bạ
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thông tin khu vực huyện Yên Minh
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thông tin khu vực huyện
Mèo Vạc
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thông tin khu vực huyện
Đồng Văn
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
4
|
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ
thuật
|
69
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
5
|
7,25
|
|
5
|
Sở Nội vụ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Kho lưu trữ thuộc Chi cục Văn thư
- Lưu trữ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
6
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
|
133
|
1
|
1
|
4
|
2
|
3
|
2
|
1
|
14
|
10,53
|
|
|
Trường Trung cấp nghề DT nội trú Bắc Quang
|
41
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
4,88
|
|
|
Trung tâm Dịch
vụ việc làm
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
7,69
|
|
|
Trung tâm Bảo
trợ xã hội
|
23
|
1
|
0
|
2
|
1
|
1
|
1
|
0
|
6
|
26,09
|
|
|
Trung tâm
Công tác xã hội trẻ em
|
22
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
9,09
|
|
|
Trung tâm Chữa
bệnh giáo dục lao động xã hội
|
29
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
6,90
|
|
|
Quỹ Bảo trợ Trẻ em
|
5
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20,00
|
|
7
|
Sở Xây dựng
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm
Quy hoạch xây dựng
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
8
|
Sở Tài chính
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ tài chính
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Dịch
vụ đối ngoại
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
10
|
Sở Tư pháp
|
36
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
13,89
|
|
|
Phòng Công chứng số 1
|
8
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
25,00
|
|
|
Trung tâm DVBĐGTS
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm TGPLNN
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
9,52
|
|
11
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
103
|
1
|
2
|
2
|
0
|
2
|
1
|
3
|
11
|
10,68
|
|
|
Trung tâm Công nghệ
|
14
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
5
|
35,71
|
|
|
Trung tâm Kỹ
thuật tài nguyên
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
6,67
|
|
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
56
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
4
|
7,14
|
|
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
12
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng thuộc Chi cục tiêu chuẩn ĐLCL
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm
Thông tin & Chuyển giao công nghệ mới
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
13
|
Sở Công thương
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
5,56
|
|
|
Trung tâm Khuyến công & Xúc
tiến công thương
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
5,56
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao & DL
|
202
|
0
|
2
|
5
|
1
|
1
|
6
|
3
|
18
|
8,91
|
|
|
Trung tâm VHTL
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
8,00
|
|
|
Trung tâm PHP&CB
|
43
|
0
|
0
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
6
|
13,95
|
|
|
Trung tâm TTXTDL
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
5,26
|
|
|
Trung tâm HL&TĐTDTT
|
29
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
10,34
|
|
|
Thư viện tỉnh
|
15
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
13,33
|
|
|
Bảo Tàng tỉnh
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
5,00
|
|
|
Đoàn Nghệ thuật
|
51
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
3
|
5,88
|
|
15
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
7,69
|
|
|
Trung tâm
Công nghệ thông tin & Truyền thông
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
7,69
|
|
16
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
207
|
2
|
1
|
4
|
5
|
2
|
2
|
2
|
18
|
8,70
|
|
|
Trạm Bảo vệ thực vật các huyện,
thành phố
|
40
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
4
|
10,00
|
|
|
Trạm Thú y các huyện, thành phố
|
53
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
5,66
|
|
|
Trung tâm Nước sinh hoạt và
VSMTNT
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
6,67
|
|
|
Trung tâm Khuyến nông
|
18
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
11,11
|
|
|
Trung tâm
KHKT Giống cây trồng Đạo Đức
|
25
|
0
|
1
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
5
|
20,00
|
|
|
Trung tâm Giống cây trồng và gia
súc Phó Bảng
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thủy sản
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban quản lý RĐD Phong Quang
|
6
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
Ban quản lý RDĐ Tây Côn Lĩnh
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban quản lý RĐD Du Già
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
28,57
|
|
|
Ban quản lý RĐD Bát Đại Sơn
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
17
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
1838
|
16
|
13
|
23
|
15
|
19
|
7
|
10
|
103
|
5,60
|
|
|
THPT Đồng Yên
|
66
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
3
|
4,55
|
|
|
THPT Hùng An
|
69
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3
|
4,35
|
|
|
THPT Xín Mần
|
53
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THCS & THPT Xín Mần
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Hoàng Su Phì
|
54
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Thông Nguyên
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Việt Lâm
|
51
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
3
|
5,88
|
|
|
THPT Vị Xuyên
|
65
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1,54
|
|
|
THCS & THPT Linh Hồ
|
62
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1,61
|
|
|
THCS & THPT Phương Tiến
|
42
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2,38
|
|
|
THCS & THPT Tùng Bá
|
54
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
5,56
|
|
|
THPT Lê Hồng Phong
|
72
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
2
|
1
|
7
|
9,72
|
|
|
PTDT NT THPT Tỉnh
|
60
|
0
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
8
|
13,33
|
|
|
THPT Chuyên
|
74
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3
|
4,05
|
|
|
THPT Ngọc Hà
|
56
|
0
|
1
|
2
|
0
|
1
|
1
|
1
|
6
|
10,71
|
|
|
THPT Quản Bạ
|
46
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
4,35
|
|
|
THPT Quyết Tiến
|
23
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Yên Minh
|
45
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2,22
|
|
|
PTDTNT Yên Minh
|
64
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
2
|
5
|
7,81
|
|
|
THPT Mậu Duệ
|
34
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Đồng Văn
|
39
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2,56
|
|
|
THPT Mèo Vạc
|
49
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Bắc Mê
|
43
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Kim Ngọc
|
35
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Liên Hiệp
|
31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
PTDT NT THCS & THPT Bắc Quang
|
68
|
4
|
1
|
1
|
6
|
1
|
0
|
0
|
13
|
19,12
|
|
|
THPT Việt Vinh
|
73
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
5,48
|
|
|
THPT Tân Quang
|
44
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Quang Bình
|
45
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2,22
|
|
|
THPT Xuân Giang
|
65
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1,54
|
|
|
THCS & THPT Nà Chì
|
52
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
3,85
|
|
|
THCS & TKPT Minh Ngọc
|
44
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Cao đẳng Sư phạm
|
147
|
5
|
5
|
5
|
1
|
5
|
0
|
3
|
24
|
16,33
|
|
|
TGDTX-HN tỉnh
|
55
|
3
|
1
|
4
|
2
|
0
|
0
|
0
|
10
|
18,18
|
|
18
|
Sở Y tế
|
4149
|
76
|
83
|
73
|
48
|
45
|
42
|
55
|
422
|
10,17
|
|
|
Các đơn vị tuyến tỉnh
|
1172
|
11
|
15
|
19
|
16
|
14
|
14
|
18
|
107
|
9,13
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
523
|
8
|
5
|
11
|
7
|
5
|
7
|
14
|
57
|
10,90
|
|
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
132
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
2,27
|
|
|
Bệnh viện Lao & bệnh phổi
|
107
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
1
|
0
|
6
|
5,61
|
|
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
72
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
2,78
|
|
|
Bệnh viện Mắt
|
49
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
8,16
|
|
|
Trung tâm Y
tế dự phòng tỉnh
|
65
|
1
|
2
|
3
|
3
|
0
|
1
|
2
|
12
|
18,46
|
|
|
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
|
30
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
3
|
10,00
|
|
|
Trung tâm PCSR-KST&CT
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
8,33
|
|
|
Trung tâm Kiểm
nghiệm
|
29
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
5
|
17,24
|
|
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh
sản
|
30
|
1
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
6
|
20,00
|
|
|
Trung tâm Truyền thông GDSK
|
14
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
7,14
|
|
|
Trung tâm Giám định Y khoa
|
14
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
14,29
|
|
|
Trung tâm Pháp y
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trường Trung cấp Y tế
|
70
|
0
|
1
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
4
|
5,71
|
|
|
Các đơn vị Tuyến huyện,
thành phố
|
2977
|
65
|
68
|
54
|
32
|
31
|
28
|
37
|
315
|
10,58
|
|
|
huyện Mèo Vạc
|
233
|
3
|
6
|
5
|
2
|
3
|
0
|
5
|
24
|
10,30
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
119
|
3
|
6
|
2
|
1
|
1
|
0
|
3
|
16
|
13,45
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
108
|
0
|
0
|
3
|
1
|
2
|
0
|
2
|
8
|
7,41
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Đồng Văn
|
245
|
4
|
6
|
3
|
2
|
3
|
3
|
6
|
27
|
11,02
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
131
|
3
|
4
|
2
|
1
|
3
|
0
|
3
|
16
|
12,21
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
108
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
3
|
3
|
11
|
10,19
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Yên Minh
|
336
|
8
|
11
|
3
|
4
|
2
|
2
|
1
|
31
|
9,23
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
119
|
2
|
5
|
1
|
3
|
0
|
1
|
1
|
13
|
10,92
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
211
|
6
|
6
|
1
|
1
|
2
|
1
|
0
|
17
|
8,06
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
huyện Quản Bạ
|
221
|
5
|
4
|
1
|
3
|
0
|
2
|
6
|
21
|
9,50
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
105
|
3
|
3
|
1
|
2
|
0
|
2
|
2
|
13
|
12,38
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
110
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
8
|
7,27
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Bắc Mê
|
207
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
2
|
4
|
28
|
13,53
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
93
|
1
|
1
|
3
|
2
|
0
|
2
|
4
|
13
|
13,98
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
108
|
4
|
3
|
2
|
3
|
2
|
0
|
0
|
14
|
12,96
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
huyện Hoàng Su Phì
|
362
|
8
|
7
|
4
|
3
|
2
|
4
|
3
|
31
|
8,56
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
150
|
2
|
6
|
3
|
0
|
1
|
2
|
1
|
15
|
10,00
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
206
|
5
|
1
|
1
|
3
|
1
|
2
|
2
|
15
|
7,28
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
huyện Xín Mần
|
311
|
6
|
5
|
2
|
5
|
3
|
3
|
4
|
28
|
9,00
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
130
|
4
|
2
|
1
|
4
|
1
|
2
|
1
|
15
|
11,54
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
98
|
2
|
3
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
12
|
12,24
|
|
|
Bệnh viện đa khoa Nà Trì
|
77
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1,30
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Bắc Giang
|
419
|
14
|
10
|
10
|
2
|
8
|
4
|
3
|
51
|
12,17
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
157
|
5
|
6
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
21
|
13,38
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
256
|
9
|
4
|
8
|
0
|
6
|
1
|
1
|
29
|
11,33
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
huyện Quang Bình
|
243
|
4
|
5
|
4
|
1
|
1
|
2
|
2
|
19
|
7,82
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
113
|
4
|
4
|
3
|
1
|
0
|
1
|
2
|
15
|
13,27
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
124
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3
|
2,42
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
huyện Vị Xuyên
|
316
|
7
|
8
|
9
|
3
|
6
|
5
|
3
|
41
|
12,97
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
168
|
3
|
4
|
5
|
1
|
3
|
4
|
1
|
21
|
12,50
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
142
|
4
|
3
|
3
|
1
|
3
|
1
|
2
|
17
|
11,97
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
50,00
|
|
|
thành phố Hà Giang
|
84
|
1
|
1
|
8
|
2
|
1
|
1
|
0
|
14
|
16,67
|
|
|
Trung tâm Y tế thành phố
|
78
|
0
|
0
|
7
|
2
|
1
|
1
|
0
|
11
|
14,10
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
50,00
|
|
19
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thông tin
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
20
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
24
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
16,67
|
|
|
Trung tâm Công báo - Tin học
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh
|
13
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
30,77
|
|
21
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
13
|
8
|
12
|
8
|
21
|
35
|
42
|
53
|
1
|
7,69
|
|
|
Trung tâm dịch vụ, tư vấn và hạ tầng
khu kinh tế
|
13
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
7,69
|
|
22
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
1764
|
8
|
12
|
8
|
20
|
35
|
42
|
53
|
178
|
10,09
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và
Du lịch
|
27
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
14,81
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - GDTX
|
30
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
13,33
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1700
|
8
|
10
|
5
|
19
|
34
|
42
|
52
|
170
|
10,00
|
|
23
|
UBND huyện Đồng Văn
|
1816
|
9
|
28
|
7
|
25
|
25
|
50
|
80
|
224
|
12,33
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
28
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
7,14
|
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
37
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
3
|
8,11
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1744
|
9
|
27
|
7
|
23
|
25
|
49
|
79
|
219
|
12,56
|
|
24
|
UBND huyện Yên Minh
|
2076
|
4
|
6
|
5
|
46
|
39
|
56
|
53
|
209
|
10,07
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, Thông tin và Du lịch
|
27
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
7,41
|
|
|
Trạm Khuyến Nông
|
7
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
14,29
|
|
|
Ban quản lý rừng phòng hộ
|
7
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
35
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
11,43
|
|
|
Đơn vị trường học
|
2000
|
4
|
6
|
5
|
42
|
38
|
55
|
51
|
201
|
10,05
|
|
25
|
UBND huyện Quản Bạ
|
1517
|
0
|
6
|
8
|
28
|
47
|
14
|
49
|
152
|
10,02
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và
Du lịch
|
25
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
8,00
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - GDTX
|
37
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
4
|
10,81
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1448
|
0
|
5
|
8
|
26
|
45
|
14
|
47
|
145
|
10,01
|
|
26
|
UBND huyện Bắc Mê
|
1419
|
3
|
8
|
11
|
17
|
24
|
37
|
42
|
142
|
10,01
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và
Du lịch
|
31
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
9,68
|
|
|
Trạm Khuyến Nông
|
6
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
Ban quản lý rừng
phòng hộ
|
7
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm GDNN - GDTX
|
37
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
10,81
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1338
|
3
|
7
|
9
|
15
|
22
|
36
|
41
|
133
|
9,94
|
|
27
|
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
1783
|
19
|
39
|
30
|
20
|
22
|
27
|
21
|
178
|
9,98
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và
Du lịch
|
32
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
9,38
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
8
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
12,50
|
|
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
38
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
7,89
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1698
|
16
|
39
|
27
|
19
|
22
|
27
|
21
|
171
|
10,07
|
|
28
|
UBND huyện Xín Mần
|
1614
|
1
|
15
|
5
|
21
|
27
|
46
|
47
|
162
|
10,04
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, Thông tin và Du lịch
|
28
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
4
|
14,29
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
36
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
11,11
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1543
|
1
|
14
|
5
|
19
|
26
|
45
|
43
|
153
|
9,92
|
|
29
|
UBND huyện Bắc Quang
|
2454
|
77
|
48
|
40
|
56
|
40
|
34
|
36
|
331
|
13,49
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và
Du lịch
|
41
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
14,63
|
|
|
Trung tâm dịch vụ và chuyển giao khoa học về NLN
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
8,33
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX
|
28
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
3
|
10,71
|
|
|
Đơn vị trường học
|
2373
|
76
|
47
|
40
|
54
|
38
|
33
|
33
|
321
|
13,53
|
|
30
|
UBND huyện Quảng Bình
|
1482
|
0
|
20
|
9
|
19
|
26
|
26
|
49
|
149
|
10,05
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, Thông tin và Du lịch
|
29
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
10,34
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
12,50
|
|
|
Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - GDTX
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
4
|
10,00
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1405
|
0
|
20
|
9
|
19
|
25
|
23
|
45
|
141
|
10,04
|
|
31
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
2305
|
9
|
34
|
24
|
35
|
41
|
43
|
45
|
231
|
10,02
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, Thông tin và Du lịch
|
37
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
5
|
13,51
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
25,00
|
|
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX
|
34
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2,94
|
|
|
Đơn vị trường học
|
2219
|
9
|
32
|
22
|
34
|
39
|
42
|
44
|
222
|
10,00
|
|
32
|
UBND thành phố Hà Giang
|
1044
|
12
|
20
|
21
|
20
|
22
|
13
|
18
|
126
|
12,07
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
30
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
13,33
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giải
quyết Thủ tục hành chính công
|
6
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16,67
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1007
|
11
|
18
|
20
|
19
|
22
|
13
|
18
|
121
|
12,02
|
|
Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2017 tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 180/KH-UBND ngày 22/06/2017 tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2021
4.098
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|