ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh năm 2017 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Việc kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật được tiến hành nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn
bản để kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp
phần nâng cao chất lượng hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính toàn diện, kịp thời,
khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình
tự, thủ tục.
b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan
đảm bảo phối hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện.
c) Không được lợi dụng việc kiểm tra,
xử lý văn bản vì mục đích vụ lợi, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người
có thẩm quyền ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái
pháp luật.
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Văn bản thuộc đối tượng tự kiểm tra
a) Văn bản quy phạm pháp luật do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật
nhưng không được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bằng hình
thức văn bản quy phạm pháp luật.
2. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra
a) Văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và thành phố Huế ban hành.
b) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật
hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế ban hành.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra về thẩm quyền ban hành
văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung.
2. Kiểm tra về nội dung của văn bản.
3. Kiểm tra về căn cứ ban hành; thể
thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản.
IV. PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA
1. Tự kiểm tra văn bản.
2. Kiểm tra văn bản theo thẩm quyền:
a) Kiểm tra văn bản do cơ quan, người
ban hành văn bản gửi đến;
b) Kiểm tra văn bản khi nhận được yêu
cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật;
c) Kiểm tra văn bản theo địa bàn tại
cơ quan ban hành văn bản.
Năm 2017, kiểm tra tại địa bàn thành phố Huế và các huyện: Phong Điền, Phú Lộc, Nam
Đông, A Lưới theo quy định tại Điều 116 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP.
V. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
Sở Tài chính đảm bảo kinh phí cho
công tác kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này;
b) Thành lập Đoàn kiểm tra theo Quyết
định số 1354/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền
cho Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Đoàn kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế
a) Phối hợp với
cơ quan chức năng thực hiện Kế hoạch này.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra văn bản ở địa phương.
c) Đôn đốc, chỉ đạo công tác kiểm
tra, xử lý văn bản ở địa phương
d) Thực hiện chế độ báo cáo về công
tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện
Phối hợp với cơ quan chức năng thực
hiện Kế hoạch này.
4. Trách nhiệm của cơ quan ban
hành văn bản
a) Gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra
theo quy định;
b) Chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
của các Đoàn kiểm tra;
c) Cung cấp văn bản để kiểm tra;
d) Bố trí địa điểm tại cơ quan mình
để phục vụ công tác kiểm tra;
đ) Chuẩn bị báo cáo về công tác xây
dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và các điều kiện bảo
đảm khác phục vụ cho công tác soạn thảo, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
5. Thời
gian kiểm tra
a) Sở Tư pháp
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra; kiểm tra thường xuyên đối
với các văn bản do cơ quan ban hành gửi đến.
b) Kiểm tra theo địa bàn
- Thời gian kiểm tra:
Stt
|
Địa
phương sẽ kiểm tra
|
Thời
gian kiểm tra
|
1.
|
HĐND, UBND
Thành phố Huế
|
Quý
II năm 2017
|
2.
|
HĐND, UBND huyện A Lưới
|
3.
|
HĐND, UBND huyện Nam Đông
|
4.
|
HĐND, UBND huyện Phú Lộc
|
Quý
III năm 2017
|
5.
|
HĐND, UBND huyện Phong Điền
|
- Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-UBND
ngày 26/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền
cho Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Đoàn kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Sở
Tư pháp chủ động xây dựng Kế hoạch kiểm tra và tổ chức thực hiện. Trước khi
Đoàn đến kiểm tra phải thông báo về
nội dung, thành phần, thời gian kiểm tra cho cơ quan có văn
bản được kiểm tra biết trước 10 ngày.
Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc các tổ
chức, cá nhân phản ánh về Sở Tư pháp để kịp thời trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra VBQPPL -
Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND thành phố Huế và các huyện: Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP
và CV: TH;
- Lưu: VT, KNPL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Khắc Đính
|