ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 30 tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2019 - 2023)
Thực hiện Điều 170 Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Điều 164 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP); đồng thời, để việc triển khai nhiệm vụ
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ bảo đảm tiến độ, chất lượng,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật định kỳ 05 năm 2019 - 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung các công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong
việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; đảm bảo việc công bố các danh mục
văn bản được chính xác, đúng quy định của pháp luật;
b) Công tác hệ thống hóa được tiến
hành một cách toàn diện, chính xác, chất lượng, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
c) Góp phần xây dựng và hoàn thiện hệ
thống pháp luật của địa phương; nâng cao tính công khai, minh bạch của các văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành;
d) Kịp thời phát hiện các văn bản
chưa phù hợp, có biện pháp xử lý, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu
a) Việc hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật phải được thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng thời gian quy định;
b) Các cơ quan có trách nhiệm chủ động
thực hiện, phối hợp thực hiện theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP và Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế phối hợp trong công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
c) Thủ trưởng các cơ quan có trách
nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc
theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng hệ thống hóa
Đối tượng hệ thống hóa là văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, bao gồm:
a) Các văn bản trong tập hệ thống hóa
định kỳ 2014 - 2018 còn hiệu lực pháp luật;
b) Các văn bản được ban hành trong kỳ
hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm cả các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống
hóa 2019 - 2023 nhưng chưa có hiệu lực.
2. Phạm vi văn bản hệ thống hóa
Phạm vi văn bản hệ thống hóa là tất cả
các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của
cơ quan theo quy định của pháp luật.
III. NỘI DUNG, THỜI
GIAN THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA
1. Xây dựng Kế hoạch
hệ thống hóa
a) Phân công thực hiện:
- Sở, ban ngành thành phố xây dựng kế
hoạch hệ thống hóa các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình;
- Phòng Tư pháp có trách nhiệm tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành kế hoạch hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch có
trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
mình ban hành.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng 02 năm
2023.
2. Tập hợp văn bản
thuộc đối tượng hệ thống hóa
a) Phân công thực hiện:
- Người làm công tác pháp chế tại sở,
ngành giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ
thống hóa do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thuộc chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình;
- Công chức phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện giúp Thủ trưởng cơ quan tập hợp các văn bản thuộc đối
tượng hệ thống hóa do Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành
thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch có
trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tập hợp các văn
bản thuộc đối tượng hệ thống hóa do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình
ban hành.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm
2023 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
3. Kiểm tra lại kết
quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung
a) Phân công thực hiện:
- Người làm công tác pháp chế tại Sở,
ngành thành phố, công chức phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện
giúp Thủ trưởng cơ quan kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ
sung, lập danh mục các văn bản, gửi Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tổng hợp;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường,
thị trấn kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung, lập danh mục
các văn bản theo quy định.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng 9 năm
2023 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
4. Tổng hợp kết
quả hệ thống hóa, lập các danh mục văn bản
a) Phân công thực hiện:
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp làm đầu mối
tổng hợp, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn chỉnh các danh mục
văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường,
thị trấn làm đầu mối hoàn chỉnh các danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp mình ban hành.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm
2023 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
5. Công bố kết quả
hệ thống hóa văn bản
a) Phân công thực hiện:
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp làm đầu mối
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp công bố kết quả hệ thống hóa
văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành;
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường,
thị trấn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân công bố kết quả hệ thống hóa văn bản do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
b) Thời gian hoàn thành: Ngày 01
tháng 3 năm 2024.
6. Báo cáo kết quả
hệ thống hóa về Bộ Tư pháp
a) Phân công thực hiện:
- Phòng Tư pháp làm đầu mối tổng hợp
báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản của cấp xã và cấp huyện gửi Sở Tư pháp tổng
hợp trước ngày 01 tháng 3 năm 2024;
- Sở Tư pháp làm đầu mối tổng hợp báo
cáo kết quả hệ thống hóa văn bản, xây dựng báo cáo trình Ủy ban nhân dân thành
phố báo cáo Bộ Tư pháp.
b) Thời gian hoàn thành: Ngày 10
tháng 3 năm 2024.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà
nước theo quy định pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì, đầu
mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đôn đốc,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch này;
b) Tổng hợp kết quả hệ thống hóa
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
và trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Tư pháp kết quả hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật.
2. Sở, ban ngành thành phố; Ủy ban
nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan,
ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại
cơ quan, đơn vị, địa phương mình ban hành Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện
hệ thống hóa văn bản bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp
và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản; tổng hợp kết quả thực hiện gửi Sở Tư pháp để tổng hợp theo quy định.
Trên đây là hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật định kỳ 05 năm (2019 - 2023) của Ủy ban nhân dân thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan,
đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố hướng
dẫn, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- Ban Pháp chế HĐND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VP UBND TP (3E);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, P.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|