|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
163/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Lâu
|
Ngày ban hành:
|
24/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
24 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030, UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh giai
đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CHUNG VÀ CÁC MỤC
TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng
nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả,
có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân góp phần đưa tỉnh
Sóc Trăng phát triển nhanh, bền vững.
Trọng tâm cải cách hành chính 10 năm tới là: Cải
cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, nâng cao chất lượng ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất
đạo đức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của đất nước; xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
2. Các mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm định, kiểm
tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) góp phần hoàn thiện các
văn bản QPPL đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp
luật và phù hợp tình hình thực tế địa phương. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác tổ chức thi hành pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
tổ chức, cá nhân và toàn xã hội.
b) Cải cách đồng bộ, hiệu quả thủ tục hành chính
liên quan đến người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị phương án, sáng kiến
đơn giản hóa thành phần hồ sơ, các quy định về điều kiện kinh doanh; đổi mới
phương thức và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tạo điều kiện thuận
lợi để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công mọi lúc mọi nơi,
trên các phương tiện khác nhau.
c) Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; sắp xếp, tinh gọn
hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. Đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị
sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả
hoạt động.
d) Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm,
năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công
khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức
để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành
chính nhà nước
đ) Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân
sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Sóc Trăng; nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
(Kèm theo Phụ lục 1)
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Phụ lục 2)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành
công tác cải cách hành chính (CCHC) từ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đến các sở,
ban ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, cơ quan trung ương đóng tại
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo triển
khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng. Đưa nội dung CCHC tại kỳ họp kinh tế xã hội hàng quý của
UBND tỉnh.
Thủ trưởng các sở ban ngành, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc tỉnh, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương) chỉ đạo trực
tiếp công tác CCHC và triển khai thực hiện Kế hoạch này thuộc phạm vi quản lý;
chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện
nhiệm vụ CCHC được giao và những đánh giá của tổ chức, cá nhân về chất lượng phục
vụ của cơ quan, đơn vị mình. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Quan tâm bố trí đủ nguồn lực để triển khai có hiệu
quả nhiệm vụ CCHC. Chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức làm công tác tham mưu công tác CCHC, nhất là cơ quan thường trực CCHC và
các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai các nội dung CCHC các cấp để
nghiên cứu, tham mưu đề xuất giúp UBND tỉnh và UBND các cấp chỉ đạo tổ chức thực
hiện nhiệm vụ CCHC.
Coi trọng công tác thi đua, khen thưởng trong CCHC.
Tổ chức xét khen thưởng, tôn vinh cho các tổ chức, cá nhân có sáng kiến, thành
tích xuất sắc trong thực hiện CCHC của tỉnh hàng năm, giai đoạn 05 năm và 10
năm.
2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực
cơ quan Thường trực CCHC của tỉnh và các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ của từng lĩnh vực CCHC để bảo đảm Kế hoạch được triển
khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình và mục tiêu đã đề ra. Thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc, theo dõi, đề xuất giải pháp triển khai có hiệu quả các mục tiêu,
chỉ tiêu thuộc lĩnh vực được phân công theo đúng tiến độ; báo cáo tình hình triển
khai, tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan Thường trực CCHC của
tỉnh.
3. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn
với tạo động lực cải cách trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đề cao trách nhiệm cá nhân trong thực thi công vụ;
quan tâm nâng cao lợi ích của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng chính
sách lương, thưởng thỏa đáng; chính sách khuyến khích đào tạo bồi dưỡng nâng
cao trình độ, năng lực và tạo cơ hội thăng tiến, phát triển cho những cá nhân
có trách nhiệm đổi mới, sáng tạo trong thực hiện CCHC... nhằm tạo động lực cải
cách bên trong đội ngũ cán bộ, công chức.
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ,
kỷ luật kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, văn hóa giao tiếp với Nhân dân của
cán bộ, công chức, viên chức tại công sở để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
những trường hợp sai phạm, nhất là trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, luân
chuyển cán bộ, công chức, viên chức và tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho
người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc, đưa ra khỏi bộ máy hành
chính những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với
Nhân dân.
4. Tập trung triển khai, đề xuất giải pháp
thực hiện có hiệu quả 3 khâu đột phá chiến lược của tỉnh và hoàn thành những
nhiệm vụ quan trọng đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đặc biệt quan tâm tại
Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Tiếp tục đổi mới phương pháp theo dõi,
đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC thông qua Bộ Chỉ số theo dõi,
đánh giá kết quả CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của các cơ quan, đơn vị hàng năm. Đổi mới, nâng cao công tác tổ chức
đánh giá, khảo sát theo hướng toàn diện, liên tục, kịp thời, công khai minh bạch
và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong khảo sát, đánh giá.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương
nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của các cơ quan
hành chính
7. Thường xuyên, liên tục tuyên truyền, phổ
biến thông tin CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, phù hợp với tình
hình thực tiễn để mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp
nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương, chính sách, nội dung CCHC
của Đảng, Nhà nước. Phát huy vai trò tích cực của các cơ quan truyền thông báo
chí, các cá nhân, tổ chức trong việc phát hiện, phản ánh chính xác, kịp thời những
mặt tích cực, tiêu cực của các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ CCHC.
Tổ chức Hội nghị quán triệt việc thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 (theo hình thức
phù hợp).
8. Tăng cường sự tham gia của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị-xã hội, người dân, doanh nghiệp
trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành
chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
9. Tổ chức sơ kết giai đoạn 05 năm; kết thúc
giai đoạn 10 năm tổ chức tổng kết đánh giá kết quả triển khai các đề án, dự án,
chương trình, kế hoạch thực hiện công tác CCHC của tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí
trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí
khác theo quy định pháp luật.
Các sở ban ngành, đơn vị sự nghiệp, cơ quan trung
ương đóng tại địa phương và UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thuộc phạm vi quản lý trong dự toán ngân
sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp
luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
Bằng các hình thức phù hợp, tổ chức quán triệt đến
tất cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chủ trương, đường
lối của Đảng về đẩy mạnh CCHC, xây dựng nền hành chính phục vụ Nhân dân, dân chủ,
chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả,
có năng lực kiến tạo phát triển; lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của
người dân làm thước đo đánh giá chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Căn cứ Kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế của
cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC giai
đoạn 2021-2030 bảo đảm đúng lộ trình cải cách của UBND tỉnh. Kế hoạch phải xác
định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá và giải pháp chủ yếu,có
sản phẩm đầu ra, thời gian hoàn thành. Phân công tổ chức thực hiện gắn với trách
nhiệm cụ thể của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai. Riêng các cơ
quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, ngoài việc tổ chức triển khai Kế hoạch
này thì thực hiện có hiệu quả các nội dung CCHC của ngành nhằm nâng cao chất lượng
phục vụ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã
hội của tỉnh.
Thường xuyên quán triệt, đôn đốc, kiểm tra, theo
dõi, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả công
tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về cơ quan thường trực CCHC của tỉnh
(Sở Nội vụ) tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định. Các cơ quan, đơn
vị được giao nhiệm vụ chủ trì các nội dung có liên quan đến công tác CCHC,
ngoài việc thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị, có báo cáo chuyên đề liên
quan đến nhiệm vụ được giao chủ trì (có thể lồng ghép).
2. Sở Nội vụ
Là cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình, kế hoạch CCHC của
Chính phủ và của tỉnh; báo cáo với Chính phủ, Bộ Nội vụ về công tác CCHC theo
quy định; sơ kết 05 năm, tổng kết giai đoạn 10 năm triển khai thực hiện. Định kỳ
hàng năm kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch ở các cấp, các ngành, báo cáo kết
quả thực hiện với UBND tỉnh.
Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ
máy hành chính, cải cách chế độ công vụ. Tham mưu triển khai các chỉ tiêu, nhiệm
vụ CCHC được nêu tại mục 3 và mục 4 Phụ lục 1 (trừ điểm b mục 3) và Phụ lục 2 của
Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Chủ trì tham mưu cải tiến Chỉ số CCHC cấp tỉnh, Chỉ
số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh. Triển
khai xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh;
theo dõi, giám sát việc chấm điểm Chỉ số CCHC đối với các xã, phường, thị trấn.
Hàng năm, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khảo sát, thực hiện
phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
cơ quan hành chính nhà nước.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng
Kế hoạch, báo cáo; thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ, đột xuất yêu cầu của
cấp có thẩm quyền. Chuẩn bị nội dung báo cáo CCHC tại kỳ họp kinh tế xã hội
hàng quý của UBND tỉnh.
Hàng năm tổ chức đánh giá, xét khen thưởng, tôn
vinh cho các tổ chức, cá nhân có sáng kiến, thành tích xuất sắc trong thực hiện
công tác CCHC của tỉnh trong giai đoạn 2021-2030.
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ công chức,
chuyên trách thực hiện công tác CCHC và một số nhiệm vụ liên quan các sở ngành,
UBND cấp huyện.
Chủ trì phối hợp triển khai công tác tuyên truyền về
CCHC, nhân rộng các điển hình tiên tiến, đề nghị khen thưởng, kỷ luật về CCHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì tham mưu thực hiện các nội dung về cải cách
thủ tục hành chính (TTHC); chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và
thực thi TTHC, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công khai,
niêm yết TTHC đúng quy định; hướng dẫn việc rà soát TTHC và báo cáo UBND tỉnh
công bố kết quả rà soát.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan quy
định, hướng dẫn các địa phương giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông thuộc các lĩnh vực: Đầu tư, đất đai; đăng ký kinh doanh; cấp giấy
phép xây dựng; tư pháp và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan
hành chính nhà nước
Nghiên cứu những mô hình hay, cách làm mới trong cải
cách TTHC để báo cáo UBND tỉnh xem xét, triển khai nhân rộng.
Phối hợp với Sở Tài chính trong việc thẩm định, hướng
dẫn cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát
TTHC.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình và các sở ban ngành, địa
phương đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan liên quan tham mưu triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ có
liên quan về cải cách thủ tục hành chính tại điểm đ và điểm e mục 2 Phụ lục 1
và Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các
nội dung về cải cách thể chế gắn với công tác tổ chức thi hành pháp luật; đổi mới
và nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL.
Hướng dẫn, theo quy trình, chất lượng ban hành văn
bản QPPL
Tham mưu triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ
cải cách thể chế tại mục 1 Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được
phân công phụ trách.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với các sở ban ngành và địa phương tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thực hiện chuyển đổi cơ chế phân bổ ngân sách đối
với cơ quan hành chính dựa trên kết quả hoạt động của đơn vị và đổi mới cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng dẫn của
các cơ quan trung ương.
Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách và phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
Tham mưu triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ
cải cách tài chính công tại mục 5 Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi,
đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh
vực được phân công phụ trách.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu thực hiện nội dung xây dựng chính
quyền điện tử, chính quyền số theo kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan thực hiện các biện pháp nâng cao Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông cấp tỉnh (ICT-Index). Triển khai Hệ
thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ (khi Chính phủ triển
khai) đến các sở, ngành, UBND cấp huyện, thực hiện họp thông qua Hệ thống này đối
với các cuộc họp của UBND. Hoàn thiện kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa
Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và Cổng dịch vụ công
quốc gia; giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và Hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia. Hoàn thành việc tích hợp, cung cấp TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện hiệu quả việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong CCHC của tỉnh.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai
công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC.
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu
triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại mục 2 (trừ điểm đ, điểm e mục
2), mục 6 Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ
trách.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đề xuất hoàn thiện
các quy định pháp luật về đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và
công nghệ, đổi mới sáng tạo; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đổi mới tổ chức,
quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và cơ chế tự chủ của các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích
mở rộng mạng lưới thông tin khoa học công nghệ trên địa bàn và đẩy mạnh xã hội
hóa các hoạt động khoa học công nghệ.
Tham mưu UBND tỉnh theo dõi kiểm tra việc duy trì
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên môi trường điện tử.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI). Đẩy mạnh việc thu hút đầu tư và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phục
vụ đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại với doanh nghiệp
để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp theo thẩm quyền.
9. Sở Y tế
Chủ trì nhiệm vụ nâng cao chất lượng hoạt động dịch
vụ công trong ngành y tế; Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.
Hàng năm, thực hiện đo lường mức độ hài lòng của
người dân đối với dịch vụ y tế công và báo cáo kết quả về thường trực CCHC của
tỉnh theo quy định.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích
đẩy mạnh xã hội hóa mở rộng mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ y tế trên địa
bàn.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì nhiệm vụ nâng cao chất lượng hoạt động dịch
vụ công trong ngành giáo dục; Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục. Tham mưu,
đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo rà soát, sắp xếp hệ thống mạng lưới
trường, lớp bảo đảm tinh gọn, hiệu quả, gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và người lao động của ngành theo tinh thần
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân đối
với dịch vụ giáo dục công hàng năm và báo cáo kết quả về thường trực CCHC của tỉnh
theo quy định.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích
đẩy mạnh xã hội hóa mở rộng mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ giáo dục, đào tạo
trên địa bàn.
11. Sở Lao động- Thương binh
và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước
được giao.Thực hiện rà soát các cơ chế, chính sách xã hội hóa hiện hành, phối hợp
với Sở Tài chính và cơ quan, địa phương đề xuất, tham mưu cho cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL hiện hành để đẩy
mạnh công tác xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch, giáo
dục nghề nghiệp,... phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích
đẩy mạnh xã hội hóa mở rộng mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ an sinh xã hội,
giáo dục nghề nghiệp dịch vụ việc làm,... trên địa bàn tỉnh.
12. Đài Phát thanh và Truyền
hình, Báo Sóc Trăng
Cập nhật thường xuyên, kịp thời và chất lượng các
bài viết, tin tức về CCHC để tuyên truyền và tiếp nhận ý kiến phản hồi của người
dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC của các sở, cơ quan ngang sở,
cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
Duy trì các chuyên mục, chuyên trang về CCHC để
tăng cường tuyên truyền các nội dung về CCHC và phản hồi ý kiến của người dân,
doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh
13. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức thành viên
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính
trị-xã hội phối hợp với các sở ngành và UBND cấp huyện đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, vận động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân
dân, các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác CCHC, tham
gia giám sát, phản hồi ý kiến về chất lượng dịch vụ công; đồng thời giám sát,
phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trong thực thi công vụ
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng và ban hành Quy chế
phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
Phối hợp với Sở Nội vụ cải thiện Chỉ số Hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh.
(Kèm theo Phụ lục 3)
Trên đây là nội dung Kế hoạch CCHC tỉnh Sóc Trăng
giai đoạn 2021-2030. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết bổ
sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh;
- Cơ quan trung ương đóng tại tỉnh;
- DNNN;
- Báo ST, Đài PTTH;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG, CHỈ TIÊU CCHC TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
STT
|
Chỉ tiêu CCHC
|
Chỉ tiêu phấn đấu
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Giai đoạn 2026-
2030
|
1
|
Các chỉ tiêu về cải
cách thể chế
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ văn bản QPPL được ban hành đúng thẩm quyền,
nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
|
Phấn đấu đạt 100%
|
Đạt 100%
|
b)
|
Tỷ lệ văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị sau
rà soát.
|
Đạt 100%
|
Đạt 100%
|
2
|
Các chỉ tiêu về cải
cách TTHC
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển
trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có
liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
|
Đạt tối thiểu 80%
|
Đạt trên 80%
|
b)
|
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
triển khai thanh toán trực tuyến.
|
- Đạt tối thiểu
80%
|
- Đạt 100%
|
- Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
- Đạt từ 30% trở
lên
|
- Đạt từ 50% trở
lên
|
c)
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực
và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
|
- Năm 2021:
+ Cấp tỉnh: đạt tối thiểu 30%
+ Cấp huyện: đạt tối thiểu 20%
+ Cấp xã: đạt tối thiểu 15%
- Giai đoạn năm 2022-2025: Mỗi năm tăng tối thiểu
20% đối với mỗi cấp hành chính
|
Đạt 100%
|
d)
|
- Tỷ lệ TTHC của các ngành, địa phương có đủ điều
kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4.
|
- Tối thiểu 80%
|
- Tối thiểu 90%
|
- Tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
- Tối thiểu 80% TTHC
|
- 100% TTHC
|
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và mức
độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 80%.
|
- Tối thiểu 50%
|
- Tối thiểu 80%
|
đ)
|
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về
giải quyết TTHC.
|
- Tối thiểu 90%
|
- Tối thiểu 95%
|
- Mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực
đất đai, xây dựng, đầu tư
|
- Tối thiểu 85%
|
-Tối thiểu 90%
|
e)
|
Tỷ lệ TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước
được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
|
Đạt 90%
|
Trên 90%
|
g)
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không
phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực
hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước
kết nối, chia sẻ.
|
Đạt 80%
|
Trên 80%
|
h)
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống
Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên
tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
|
Đạt trên 80%
|
Đạt 90%
|
3
|
Các chỉ tiêu về tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
|
|
|
a)
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Đạt 90%
|
Đạt 95%
|
b)
|
Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ
y tế, giáo dục công lập
|
Đạt tối thiểu 85%
|
Đạt tối thiểu 90%
|
c)
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên
môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và
bố trí số lượng cấp phó đúng quy định
|
Đạt 100%
|
Đạt 100%
|
4
|
Các chỉ tiêu về cải
cách chế độ công vụ
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ số lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, UBND cấp
huyện và tương đương; cấp phòng trực thuộc sở, ngành, UBND cấp huyện và tương
đương có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế
|
|
- Sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương đạt
25% - 35%
- Cấp phòng trực thuộc sở, ngành, UBND cấp huyện
và tương đương đạt trên 30%
|
b)
|
Số lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước có đủ
khả năng làm việc trong môi trường quốc tế
|
|
Đạt 80%
|
c)
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã có trình độ cao đẳng,
đại học và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ
năng làm việc
|
Đạt tối thiểu 90%
|
Đạt 100%
|
5
|
Các chỉ tiêu về cải
cách tài chính công
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
Tối thiểu 20%
|
|
b)
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác,
có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển
sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đạt 100%
|
|
c)
|
Giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn
vị sự nghiệp công lập
|
|
Giảm bình quân 15% so với giai đoạn 2021 - 2025
|
6
|
Các chỉ tiêu về xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất
trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền
|
Đạt 100%
|
|
b)
|
Tỷ lệ các hệ thống thông tin của ngành, địa
phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai
thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số
hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
không phải cung cấp lại.
|
Đạt 80%
|
Trên 80%
|
c)
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc
có nội dung mật)
|
- Cấp tỉnh: đạt 90%
- Cấp huyện: đạt 80%
- Cấp xã: đạt 60%
|
- Cấp tỉnh: đạt 100%
- Cấp huyện: đạt 90%
- Cấp xã: đạt 70%
|
d)
|
Hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý
|
Đạt 50%
|
Đạt 70%
|
đ)
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung
cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động
|
Đạt 80%
|
Đạt 100%
|
e)
|
Tỷ lệ người trưởng thành có tài khoản giao dịch tại
ngân hàng
|
Trên 50%
|
Đạt tối thiểu 80%
|
PHỤ LỤC 2
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CCHC TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế về tổ chức
thi hành pháp luật. Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác theo dõi thi hành
pháp pháp luật hàng năm tại các Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. Tăng cường
phản ứng chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức
thi hành pháp luật.
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
b)
|
Đổi mới công tác kiểm tra, khảo sát, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật việc thực hiện trách nhiệm. Theo đó, tăng cường
theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức thi hành pháp luật và theo
dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
c)
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả tổ chức
thi hành pháp luật. Trong đó, tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng
cao năng lực, trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại các Sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện;
bảo đảm các điều kiện cần thiết để phục vụ việc tổ chức thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng năm
|
d)
|
Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp,
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng
trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
|
Hàng năm
|
đ)
|
Xây dựng và hoàn thiện các văn bản QPPL do HĐND, UBND
tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống
pháp luật và phù hợp tình hình thực tế địa phương. Trong đó, chú trọng hoàn
thiện các văn bản QPPL có liên quan đến lĩnh vực: đầu tư kinh doanh, xây dựng,
tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức ...; đồng thời gắn kết chặt chẽ
công tác xây dựng văn bản QPPL với thi hành pháp luật.
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
e)
|
Thực hiện đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng
văn bản QPPL; tuân thủ chặt chẽ quy trình xây dựng văn bản QPPL. Tăng cường
kiểm tra, rà soát văn bản QPPL kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền xử lý các văn bản có nội dung không phù hợp quy định
của pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với
hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương.
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Cải cách TTHC
|
|
|
|
a)
|
Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện,
đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo, gây khó khăn cho người dân,
doanh nghiệp; đề xuất loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp
lý; đề xuất tích hợp, cắt giảm các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần
thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ
số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
b)
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, đề xuất
cấp có thẩm quyền xem xét cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không cần thiết, không hợp lý. Tổ
chức triển khai có kết quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Giai đoạn
2020-2025
|
c)
|
Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC
dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu
và thực hiện. Phối hợp thực hiện việc vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu
TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đạt hiệu quả.
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
d)
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC,
trong đó tập trung: (1) Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng
không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; (2) Ứng dụng công nghệ
thông tin thực hiện giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục,
chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa
các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC...
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
đ)
|
Triển khai thực hiện phân cấp trong giải quyết
TTHC theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải
quyết, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và
gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân
|
Các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp
|
Theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
|
|
|
a)
|
Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị trong
tỉnh đảm bảo các tiêu chí thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ.
|
Các sở ngành, UBND
cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp và các cơ quan có liên quan
|
Quý IV/2021
|
b)
|
Sắp xếp, giảm tối đa các ban quản lý dự án, các tổ
chức phối hợp liên ngành
|
Sở Nội vụ
|
|
2021-2025
|
c)
|
Thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức lại đơn vị
hành chính cấp xã theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Khi có hướng dẫn của
Trung ương
|
d)
|
Thực hiện thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc
điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc tỉnh, các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Khi có hướng dẫn của
Trung ương
|
đ)
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp
quản lý giữa các cấp ở địa phương
|
Các sở ban ngành
|
|
Thường xuyên
|
e)
|
Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất,
hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng
mạnh mẽ công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của
cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng
hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
|
Sở Nội vụ phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2021-2030
|
g)
|
Thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ
hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội đảm nhiệm
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2021-2030
|
4
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
a)
|
Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
|
Các sở ngành, đơn
vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
b)
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng
cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành, đơn
vị sự nghiệp công lập UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2025-2030
|
c)
|
Hoàn thiện và ban hành quyết định vị trí việc làm
của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Quý II/2022
|
d)
|
Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngấy 10/9/2020 của
Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh, các sở ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
đ)
|
Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm
đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng tiêu
chuẩn, chức danh
|
Các sở ngành, đơn
vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Giai đoạn
2021-2025
|
e)
|
Đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức
|
Các sở ngành, đơn
vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Hàng năm
|
g)
|
Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức gắn với vị trí việc làm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành, đơn
vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
h)
|
Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối
với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Cải cách tài chính
công
|
|
|
|
a)
|
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực
hiện cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan, tổ chức hành
chính nhà nước đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ động hội nhập
kinh tế về tài chính.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả giám sát và bảo đảm
an ninh tài chính địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện
|
Giai đoạn ổn định
2022- 2026
|
b)
|
- Thực hiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định và chuyển đổi cơ chế cấp phát bình quân sang cơ
chế nhà nước đặt hàng theo hướng dẫn của các cơ quan Trung ương.
|
- Các sở, ngành
|
- Sở Tài chính
|
- Hàng năm
|
- Trình Hội đồng nhân dân các cấp ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi
quản lý của ngành.
|
- Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
- Sở Tài chính và
các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
- Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
- Ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức
chi phí làm cơ sở thực hiện cho việc ban hành giá, giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
- Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
- Sở Tài chính và
các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
- Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
c)
|
- Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang
mô hình tự chủ hoàn toàn về chi thường xuyên và chi đầu tư.
|
- Sở, ngành và đơn
vị sự nghiệp công lập
|
- Sở Tài chính, Sở
Nội vụ
|
|
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính
sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập
theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học và công
nghệ.
|
- Sở, ngành, UBND
cấp huyện
|
- Sở Tài chính và
các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
- Ban hành các chính sách khuyến khích thành lập
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập (giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công
nghệ) theo thẩm quyền phân cấp.
|
- Sở, ngành, UBND
cấp huyện
|
- Sở Nội vụ
|
|
d)
|
Đổi mới nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp
nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
|
Ban Đổi mới và
Phát triển doanh nghiệp
|
Sở Tài chính và
các cơ quan có liên quan
|
Theo văn bản hướng
dẫn của Trung ương
|
6
|
Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
|
|
|
a)
|
Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng
khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số và Chính quyền
số các cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
b)
|
Triển khai quy định về định danh và xác thực điện
tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2024
|
c)
|
Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ
các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh tại tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
d)
|
Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ tỉnh
và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
đ)
|
Xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số trong nội bộ tỉnh; thực hiện
chia sẻ dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với tỉnh; mở dữ liệu của các
cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
e)
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống
thông tin của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
g)
|
Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết
bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong
Chính phủ điện tử, Chính phủ số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2022-2025
|
h)
|
Xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của
các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước
trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2022-2025
|
i)
|
Xây dựng Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp
của tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ các
nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2022-2025
|
k)
|
Triển khai hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
l)
|
Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số,
chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm
giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
m)
|
Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của
các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2022-2024
|
n)
|
Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới
như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di động,
internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng
xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch
vụ Chính phủ điện tử tại tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
o)
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
p)
|
Hoàn thành việc tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2021-2025
|
q)
|
Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người
dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra
quyết định của cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2021-2025
|
r)
|
Triển khai, tích hợp các ứng dụng thanh toán điện
tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập,
tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả
người dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2021-2025
|
s)
|
Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2022-2030
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/KẾ HOẠCH VỀ CCHC QUY MÔ CẤP TỈNH
GIAI ĐOẠN 2021- 2030, TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
STT
|
Cơ quan chủ trì
|
Tên Đề án/Kế hoạch
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Sở Nội vụ
|
1. Đề án Phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030,
tỉnh Sóc Trăng
|
Năm 2022
|
2. Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức chuyên trách thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2030”.
|
Năm 2022
|
3. Đề án thông tin tuyên truyền CCHC tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2030
|
Năm 2022
|
4. Đề án “Cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh đến năm 2030”
|
Năm 2022
|
5. Đề án “Nâng cao tỷ lệ hài lòng của cá nhân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng”.
|
Năm 2022
|
6. Đề án “Cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh và các
cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030”
|
Năm 2022
|
7. Kế hoạch phát động phong trào thi đua khen thưởng
CCHC đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
|
Năm 2022
|
2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Năm 2022
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đề án triển khai phân cấp trong giải quyết thủ tục
hành chính
|
Theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Đề án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của
người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2025
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ ngành có liên quan
|
5
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên môi trường điện tử tại các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2022
|
6
|
Sở Y tế
|
Đề án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của
người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế công lập trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2025
|
Tháng 2/2022
|
Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030
120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|