ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
161/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”(sau đây
gọi tắt là Đề án), UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính” trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất
và hiệu quả các nội dung của Đề án theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần
thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách thủ tục hành chính của Thành phố; nâng
cao chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính
theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết
quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao
chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, mục
tiêu, tiến độ triển khai và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố
trong việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và điều kiện để đảm bảo hiệu quả triển khai
thực hiện Kế hoạch.
- Đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
kịp thời trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò chủ động, tích cực
của các cơ quan, đơn vị đảm bảo việc triển khai thực hiện các nội dung, mục
tiêu nhiệm vụ theo từng giai đoạn cụ thể đề ra trong Kế hoạch và theo đúng lộ
trình của Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện
Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện việc
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và gắn việc số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận,
xử lý hồ sơ hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch,
đủ và chính xác.
1.1. Thực hiện việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định của Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ
- Năm 2021: Hoàn thành số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20% và
15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp
xã - đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
- Năm 2022: Hoàn thành số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
Thành phố, cấp huyện và cấp xã tăng tối thiểu 20% so với năm 2021.
- Năm 2023-2025: Tăng tỷ lệ số hóa kết
quả giải quết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công mỗi năm tăng
thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính; đảm bảo đạt tỷ lệ 100% trước năm 2025.
b) Phân công nhiệm vụ
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai:
Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
Thành phố; Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
1.2. Tổ chức triển khai thực hiện quy
trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá
trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ:
- Năm 2021: Tổ chức triển khai quy
trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 100% Bộ
phận Một cửa các sở, ban, ngành trên địa bàn Thành phố.
- Năm 2022: Tổ chức triển khai quy
trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận
Một cửa thuộc 12 quận, 01 thị xã, 02 huyện: Gia Lâm, Hoài Đức và 100% Bộ phận Một
cửa cấp xã của các đơn vị nêu trên.
- Năm 2023 - 2025: Tổ chức triển khai
quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận Một cửa cấp huyện và cấp xã các đơn vị còn lại đảm bảo đạt 100% trước năm
2025.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai:
Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông; Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
2. Đổi mới tổ chức
quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông.
2.1. Đầu mối phối hợp các Bộ, ngành
liên quan trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của Thành phố với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Thành phố
qua trục liên thông văn bản Quốc gia phục vụ giải quyết thủ tục hành chính đảm
bảo tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu,
tránh lãng phí trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ:
Theo tiến độ, kế hoạch của các Bộ, ngành liên quan.
Dự kiến:
- Năm 2021: Hoàn thành việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ và của
Thành phố phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ
công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp trên địa bàn Thành phố.
- Năm 2022: Hoàn thành việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội, đất đai với Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ và của Thành
phố phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trên
địa bàn Thành phố.
- Năm 2023 - 2025: Hoàn thành kết nối,
chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ
và của Thành phố phục vụ việc đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp
trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn
Thành phố.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
Thành phố; Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã.
2.2. Phát triển Cổng dịch vụ công với
Hệ thống thông tin của Thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn Thành phố phù hợp với tình hình thực tế của Thành phố
và định hướng của Chính phủ trong giai đoạn 2021 - 2025.
a) Thời gian thực hiện: Từ 2021 -2025
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
Thành phố; Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã.
3. Mở rộng việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông.
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ:
- Năm 2022: Đảm bảo tối thiểu 30% người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục
hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó đã được cơ quan
nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Năm 2023-2025:
+ Đạt tỷ lệ 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước
đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng
chia sử và đáp ứng được yêu cầu.
+ Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối
thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa,
lưu trữ và có giá trị sử dụng.
+ Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả.
+ Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95 % vào năm 2025.
b) Phân công thực hiện:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai:
Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
4. Nâng cao tính
chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa.
4.1. Thực hiện các giải pháp đổi mới,
nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa các cấp phù hợp với
điều kiện, yêu cầu thực tiễn.
a) Thời gian và mục tiêu nhiệm vụ:
- Năm 2022: Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30
phút/01 lần đến giao dịch.
- Năm 2023 -2025:
+ Tăng năng suất lao động trung bình
trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính. Cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của
01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: 1.800 hồ
sơ;
+ Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu: 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
b) Phân công nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì tổ chức triển khai
thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Sở Tư
pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã.
4.2. Xây dựng cơ chế, chính sách, quy
định về cơ cấu, số lượng nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tính tiết
kiệm, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị.
- Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện:
Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Sở Tư
pháp và các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
4.3. Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên cơ sở đánh giá về khả năng đáp ứng cơ sở vật chất, nhân lực
của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện:
Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Sở Tư
pháp; Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục
ban hành kèm theo Kế hoạch này).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch do
ngân sách Thành phố bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành của Thành phố và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế
hoạch, các đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp
chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Yêu cầu Giám đốc các Sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức phổ biến, quán triệt các nội
dung của Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ tới
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Mục II Kế hoạch này và phụ lục phân công nhiệm vụ (ban
hành kèm theo Kế hoạch); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị gửi
Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố theo quy định.
2. Văn phòng UBND Thành phố: Chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời tổng hợp,
báo cáo UBND Thành phố tháo gỡ vướng mắc, khó khăn của các đơn vị trong quá
trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp
ngân sách cấp Thành phố cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở,
ban, ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch
đảm bảo chất lượng, hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP Lê Tự Lực, Các phòng: KGVX, KT, TH, TKBT, KSTTHC, Trung tâm
THCB;
- Lưu: VT, KSTTHC (Nga).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, tham mưu UBND
Thành phố các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trước tháng 8/2021
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, triển
khai thực hiện được phê duyệt
|
|
2
|
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp hoàn thiện Hệ thống một cửa của Thành phố
và Cổng dịch vụ công của Thành phố theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1. Văn phòng UBND Thành phố
2. Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Năm 2021
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thành phố với
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1. Văn phòng UBND Thành phố
2. Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Theo kế hoạch và tiến độ triển khai
của Văn phòng Chính phủ Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Kết nối các Hệ thống
|
|
4
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ
liệu Quốc gia với Cổng dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử Thành phố phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy
tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Theo Kế hoạch và hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ
|
|
|
5
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử theo quy định của Nghị định 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Theo Kế hoạch của UBND Thành phố
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
|
|
5.1
|
Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%; 20% và 15% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền giải quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Năm 2021
|
Báo cáo kết quả số hóa
|
|
5.2.
|
Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thành phố, cấp huyện và cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Năm 2022
|
Báo cáo kết quả số hóa
|
|
5.3
|
Tăng tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực mỗi năm tăng 20% đối với mỗi cấp hành chính
cho đến khi đạt 100%
|
Các sở, ban, ngành
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Từ 2023-2025
|
Báo cáo kết quả số hóa
|
|
5.4
|
Tăng tỷ lệ ký số và lưu trữ điện tử
đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công
đạt 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử
|
Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Từ 2023-2025
|
|
|
6
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông Các
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
Văn bản hướng dẫn triển khai thực
hiện
|
|
6.1
|
Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các sở, ban, ngành của
Thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2021
|
100% các sở, ban, ngành thực hiện
triển khai quy trình số hóa tại Bộ phận Một cửa của đơn vị
|
|
6.2
|
Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa 12 quận, 01 thị xã, 02
huyện: Gia Lâm, Hoài Đức và 100% Bộ phận Một cửa cấp xã của các đơn vị nêu
trên.
|
Các quận, thị xã và huyện Gia Lâm,
Hoài Đức
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2022
|
|
|
6.3
|
Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và
cấp xã các đơn vị còn lại đảm bảo đạt 100% trước năm 2025.
|
Các huyện còn lại
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND thành phố
|
Từ 2023-2025
|
|
|
7
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp,
triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
các cấp.
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Nội vụ;
Sở Tư pháp;
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Tài chính;
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Năm 2021
|
Báo cáo kết quả rà soát; tham mưu
văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện
|
|
8
|
Cập nhật danh mục TTHC của Thành phố
trên CSDL Quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
|
9
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông ;
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
10
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển
khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Các văn bản tổ chức triển khai thực
hiện
|
|
11
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết các TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các
TTTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và
thí điểm đối với các TTHC khác đáp ứng yêu cầu tại điểm a mục 3 phần III của
Đề án
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Công an Thành phố;
Sở Tư pháp;
Sở Nội vụ;
Sở Thông tin và Truyền thông;
Cục Thuế Thành phố;
Bảo hiểm xã hội Thành phố;
Sở Tài chính;
Các đơn vị có liên quan
|
Theo quy định và hướng dẫn Văn
phòng Chính phủ, Bộ, ngành và kế hoạch thực hiện tại các đơn vị, địa bàn được
lựa chọn thí điểm
|
|
|
12
|
Rà soát, báo cáo và đề nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan việc thực
hiện các nội dung đổi mới
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND Thành phố;
Các đơn vị có liên quan.
|
Theo kế hoạch.
|
Báo cáo rà soát
|
|
13
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ
phận Một cửa
|
Văn phòng UBND Thành phố;
|
Sở Nội vụ;
Sở Tài chính;
Các đơn vị có liên quan.
|
Theo chương trình, Kế hoạch
|
|
|
14
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của các
cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận nhiệm vụ của các doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Nội vụ;
Sở Tư pháp;
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Tài chính;
Các đơn vị có liên quan.
|
Trên cơ sở đánh giá tính khả thi
|
|
|
15
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua
Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực hiện.
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Nội vụ
Sở Tài chính
Sở Thông tin và truyền thông
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
|
|
16
|
Hoàn thành nâng cấp, hiệu chỉnh Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND Thành phố
Sở Nội vụ
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ
|
|
17
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC (nếu có) được giao tại Kế hoạch này vào Kế hoạch đầu tư công
trung hạn của Thành phố để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
Luật đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND Thành phố
Sở Tài chính
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
18
|
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND của UBND Thành phố theo
quy định hiện hành.
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Tư pháp;
Sở Nội vụ;
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các đơn vị có liên quan
|
Dự kiến năm 2022 (sau khi Nghị định
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP được ban hành)
|
|
|
19
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách đảm bảo việc thực hiện các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn Thành phố khi thực hiện
các nội dung Đổi mới của Đề án.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND Thành phố;
Sở Tư pháp;
Sở Tài chính;
Các đơn vị có liên quan.
|
|
|
|
20
|
Hướng dẫn việc thực hiện lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện trên môi trường điện tử
|
Sở Nội vụ.
|
Văn phòng UBND Thành phố;
Sở Tư pháp;
Sở Thông tin và Truyền thông.
Các đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
21
|
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
|
Sở Tài chính;
Sở Nội vụ.
|
Văn phòng UBND Thành phố
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
|
|
22
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án (lồng ghép trong báo cáo công tác Kiểm soát TTHC)
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Định kỳ hằng quý và năm
|
Báo cáo công tác KSTTHC
|
|
23
|
Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
24
|
Sơ kết, Tổng kết kết quả thực hiện
Đề án
|
UBND Thành phố
|
Văn phòng UBND Thành phố;
Các đơn vị có liên quan
|
Sơ kết: Quý IV năm 2022;
Tổng kết: Quý IV năm 2025
|
|
|