|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
155/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 24
tháng 7 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX), CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ
CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS), CHỈ SỐ HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2024
Ngày 17 tháng 4 năm 2024, Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ công bố Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS) của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương năm 2023. Theo kết quả công bố, PAR INDEX năm 2023 của thành
phố Cần Thơ đạt 86,15%, xếp hạng 42/63 tỉnh, thành phố cả nước, tăng 0,04%, giảm
16 bậc so với năm 2022 (hạng 26); SIPAS năm 2023 đạt 83,12%, xếp hạng 23/63,
tăng 4,02%, tăng 13 bậc so với năm 2022 (hạng 36). Ngày 02 tháng 4 năm 2024,
Chương trình Phát triển Liên hợp quốc công bố Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành
chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2023 của 63 tỉnh, thành phố trong cả nước, theo
đó Chỉ số PAPI năm 2023 của Cần Thơ đạt 40,17 điểm, xếp hạng 53/61 tỉnh, thành
phố, tăng 0,244 điểm và 02 bậc so với năm 2022 (hạng 55).
Các chỉ số năm 2023 nêu trên của thành phố Cần Thơ
mặc dù có cải thiện điểm số. Tuy nhiên, thứ hạng còn thấp. Để cải thiện các chỉ
số liên quan đến công tác cải cách hành chính (CCHC) trong năm 2024, Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cải thiện các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS và
PAPI của thành phố Cần Thơ, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế
trong thực hiện các nội dung của các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS và PAPI;
b) Duy trì và tiếp tục nâng cao các nội dung của Chỉ
số PAR INDEX, SIPAS, PAPI đã đạt được kết quả và điểm số tốt;
c) Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của
các cấp, các ngành về Chỉ số PAR INDEX, SIPAS và PAPI.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính
quyền. Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của các sở, ban, ngành thành phố với nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của quận, huyện, xã, phường, thị trấn; xác định cải thiện và nâng cao
các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì,
liên tục của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cấp huyện và cấp xã;
b) Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ
trì các nhiệm vụ, giải pháp, đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội
dung liên quan đến việc xác định các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS và PAPI;
c) Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch triển
khai thực hiện công tác CCHC năm 2024;
d) Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cải thiện các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS
và PAPI, đồng thời có biện pháp khắc phục và tổ chức triển khai có hiệu quả việc
nâng cao các chỉ số này của thành phố trong năm 2024.
II. MỤC TIÊU
Thành phố Cần Thơ thuộc nhóm 20 tỉnh, thành
phố cả nước về các chỉ số PAR INDEX, SIPAS và PAPI năm 2024.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Theo Phụ lục I, II, III đính kèm Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban,
ngành thành phố, đơn vị sự nghiệp cấp thành phố; cơ quan được tổ chức theo
ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
xã, phường, thị trấn (gọi chung là cơ quan, đơn vị) tập trung thực hiện các nhiệm
vụ được phân công theo Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
Trên cơ sở nội dung Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm
vụ, đặc điểm tình hình địa phương, đơn vị cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch chủ động
triển khai, thực hiện theo nhiệm vụ và thẩm quyền. Trong kế hoạch của từng cơ
quan, đơn vị cần phân công rõ trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và giữa các
phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc để có cơ sở kiểm tra, đôn đốc kết quả thực
hiện của các đơn vị. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Kế hoạch này, xem đây là nhiệm vụ
trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình (lưu ý cần ban hành kế hoạch
trước ngày 10 tháng 8 năm 2024 và gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể tại
Phụ lục I, II, III; tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các sở,
ngành chủ trì;
b) Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực
tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm
tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở;
c) Giải trình và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả khảo sát PAPI tại
các ấp, khu vực thuộc địa bàn dân cư do quận, huyện quản lý.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc,
tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố theo quy định; đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo
khắc phục các hạn chế, khó khăn, vướng mắc (nếu có).
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Ủy ban
nhân dân thành phố giao làm cơ quan chủ trì, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ cải
thiện các chỉ số PAR INDEX, SIPAS và PAPI chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực
hiện các chỉ số nội dung, chỉ số thành phần của các chỉ số tại Phụ lục I, II,
III kèm theo Kế hoạch này đảm bảo các nội dung sau:
a) Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thẩm
quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2024;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với Ủy ban
nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp
huyện, cấp xã;
c) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này, gắn với việc thanh tra, kiểm tra
hàng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị;
d) Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện trên
phạm vi toàn thành phố đối với các nhiệm vụ được phân công chủ trì tại Phụ lục
I, II, III kèm theo Kế hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua
Sở Nội vụ) theo quy định.
5. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và
Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền
về kết quả các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS và PAPI; kết quả triển khai thực hiện Kế
hoạch này để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, giám sát việc thực
hiện.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố và các đoàn thể phối hợp giám sát việc thực hiện công tác CCHC; chỉ số
PAPI tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố. Phối hợp có hiệu
quả Kế hoạch số 06/KH-UBND-UBMTTQ ngày 06 tháng 6 năm 2024 giữa Ủy ban nhân dân
thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố về triển khai nhiệm vụ
cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công, giai đoạn
2024-2025.
7. Đề nghị Hội Cựu chiến binh thành phố, Bưu
điện thành phố chỉ đạo đơn vị thuộc, trực thuộc, cán bộ, nhân viên liên quan và
đội ngũ điều tra viên thực hiện điều tra xã hội học đối với Chỉ số SIPAS 2024
theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
8. Đề nghị Cục thuế thành phố đẩy mạnh công
tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về thuế; triển khai đồng bộ các biện
pháp, giải pháp tăng thu, chống thất thu ngân sách; tăng cường quản lý thuế, chống
thất thu thuế đối với hộ kinh doanh; tiếp tục kiểm tra, đôn đốc thực hiện nghĩa
vụ kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; triển khai quyết liệt các giải pháp
đôn đốc, xử lý thu hồi nợ thuế; phối hợp với các ngành chức năng có liên quan đẩy
mạnh khai thác các khoản thu từ đất; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính thuế.
Yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành
thành phố, cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết
quả triển khai các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này chung với báo cáo kết
quả thực hiện công tác CCHC chính về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội
vụ tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU; TT HĐND TP;
- UBMTTQVN TP và các tổ chức thành viên;
- Sở, ban, ngành TP;
- Cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn TP;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Bưu điện TPCT;
- Báo Cần Thơ;
- Đài PTTH TPCT;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, ĐTS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
CÁC TIÊU CHÍ BỊ MẤT ĐIỂM CỦA CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Kế hoạch số: 155/KH-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của UBND thành
phố)
- Cơ quan thực hiện: có trách nhiệm
tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
- Cơ quan chủ trì: có trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trên toàn
thành phố.
Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đạt điểm
tối đa trong kết quả Chỉ số CCHC năm 2023, các cơ quan, đơn vị tiếp tục phát
huy kết quả đạt được, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực quản
lý trong năm 2024.
Riêng đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần
không có điểm hoặc không đạt điểm tối đa, các cơ quan, đơn vị khẩn trương triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, cụ thể sau:
STT
|
Tiêu chí, Tiêu
chí thành phần
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
2023
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Phương thức chấm
điểm
|
Sản phẩm
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1.7
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao
|
1,5
|
1,4716
|
|
Văn phòng UBND TP
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
2,1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
2
|
1,8
|
|
Sở Tư pháp
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo công tác
theo dõi tình hình THPL năm
|
2.4
|
Chất lượng VBQPPL do thành phố ban hành
|
4
|
3,3017
|
Điều tra xã hội học (tổng hợp từ ý kiến đánh giá
của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành, quận, huyện, lãnh đạo phòng
thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
0,8152
|
Tuân thủ nghiêm túc quy trình xây dựng VBQPPL thực
hiện nghiêm các quy định của Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (sửa đổi, bổ sung
năm 2020) và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật.
Tiếp tục kiện toàn tổ chức, bộ máy và nâng cao chất
lượng, trách nhiệm của đội ngũ công chức làm công tác xây dựng văn bản; bảo đảm
các điều kiện cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL.
Tăng cường cơ chế kiểm soát trước đối với dự thảo
VBQPPL và kiểm soát sau đối với VBQPPL.
Tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị trong quá trình xây dựng, kiểm tra, rà soát, xử lý VBQPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành thành phố tham mưu ban hành VBQPPL,
HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của tỉnh
|
1
|
0,8094
|
X
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của tỉnh
|
1
|
0,7895
|
X
|
2.4.4
|
Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng
mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương
|
1
|
0,8876
|
X
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1
|
0,9884
|
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện niêm yết TTHC
tại Bộ phận Một cửa cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND TP
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
1,4985
|
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận
một cửa các cấp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Cập nhật tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Tăng cường kiểm tra
việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại các ngành, các cấp. Phấn đấu
đạt tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hạn trong năm 2024 của cấp sở, cấp huyện,
cấp xã từ 99% trở lên.
|
Văn phòng UBND TP
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
1,4986
|
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận
một cửa các cấp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Cập nhật tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Tăng cường kiểm tra
việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại các ngành, các cấp. Phấn đấu
đạt tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hạn trong năm 2024 của cấp sở, cấp huyện,
cấp xã từ 99% trở lên.
|
Văn phòng UBND TP
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn
|
1
|
0,9999
|
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận
một cửa các cấp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Cập nhật tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Tăng cường kiểm tra
việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại các ngành, các cấp. Phấn đấu
đạt tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hạn trong năm 2024 của cấp sở, cấp huyện,
cấp xã từ 99% trở lên.
|
Văn phòng UBND TP
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa
phương
|
0,75
|
0,25
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP , Thông tư 01/2018/TT-VPCP và các văn bản có liên quan
|
Văn phòng UBND TP
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC và các công văn có liên quan
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so
với năm 2021
|
1
|
0,8805
|
Đảm bảo hợp lý, phù hợp chủ trương và quy định
trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo Cải cách
hành chính năm
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1
|
0,7922
|
Đảm bảo hợp lý, phù hợp chủ trương và quy định
trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Đại biểu HĐND TP, Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
4.1.5
|
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ
giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương
|
1
|
0,8033
|
Đảm bảo tính hợp lý, phù hợp quy định trong việc
phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương
|
X
|
4.1.6
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh
|
1
|
0,7941
|
Đảm bảo thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND
TP
|
X
|
4.3.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1
|
0,8168
|
Đảm bảo tính hợp lý, phù hợp quy định trong việc
phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa thành phố và quận, huyện
|
X
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
5.2.3
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng
công chức, viên chức
|
1
|
0,839
|
Đảm bảo thực hiện công tác tuyển dụng, công chức,
viên chức đúng quy định hiện hành có liên quan.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc tuyển
dụng tại các cơ quan, đơn vị
Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác tuyển
dụng công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị.
Chủ động trong công tác cung cấp thông tin liên
quan đến công tác tuyển dụng bằng nhiều hình thức (niêm yết tại trụ sở, đăng
trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng...).
|
Sở Nội vụ
|
Đại biểu HĐND TP, Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
5.2.4
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng công chức,
viên chức
|
1
|
0,8624
|
X
|
5.3.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm
công chức, viên chức
|
1
|
0,8124
|
Đảm bảo thực hiện công tác bổ nhiệm công chức,
viên chức đúng quy định hiện hành có liên quan.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc bổ
nhiệm tại các cơ quan, đơn vị.
Rà soát việc thực hiện tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm. Trường hợp không đầy đủ, đúng theo quy định thì thu hồi quyết định bổ
nhiệm.
Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác bổ
nhiệm công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị.
Thực hiện đúng quy định về quy trình giới thiệu bổ
nhiệm, thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc trong việc lấy ý kiến (cấp ủy cơ quan,
cấp ủy nơi cư trú, tổ chức đoàn thể có liên quan...) đối với người được giới
thiệu bổ nhiệm.
|
Sở Nội vụ
|
Đại biểu HĐND TP, Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
5.3.3
|
Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công
chức, viên chức
|
1
|
0,8541
|
X
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1,5
|
0,5
|
Phấn đấu không có CBCCVC bị kỷ luật
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo CCHC năm,
Báo cáo danh sách kỷ luật CBCCVC
|
5.5.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
0,775
|
Tiếp tục bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ban,
ngành, của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố; thường xuyên rà soát, cập nhật
kịp thời các quy định mới của Trung ương, Bộ, ngành và chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân thành phố về tăng cường trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc
làm tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, đảm bảo không chồng chéo nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị và làm cơ sở cho việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức
phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn.
|
Sở Nội vụ
|
Đại biểu HĐND TP, Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã
|
0,5
|
0,25
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn từ đại học trở
lên
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo thống kê số
lượng, chất lượng CBCC cấp xã
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
1
|
0,7669
|
Tiếp tục bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ban,
ngành, của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố; thường xuyên rà soát, cập nhật
kịp thời các quy định mới của Trung ương, Bộ, ngành và chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân thành phố về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính để theo dõi, kiểm
tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác quản lý công chức,
trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban, đơn
vị trực thuộc, đảm bảo không chồng chéo, không bỏ sót nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị và làm cơ sở cho việc bố trí cán bộ, công chức,
viên chức phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
về kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, trách nhiệm và đạo đức, văn
hóa giao tiếp của cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Đại biểu HĐND TP, Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
1
|
0,749
|
X
|
5.7.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0,8214
|
X
|
5.7.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu
hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
0,6817
|
X
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước (NSNN) hàng năm
|
1
|
0,9818
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị trên địa bàn
thành phố đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân vốn của kế hoạch đầu tư công
năm 2024. Các sở, ngành, địa phương, đơn vị phải nâng cao hơn nữa vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện giải ngân vốn đầu tư
công. Sở, ngành, địa phương, đơn vị nào không giải ngân đạt tiến độ, sẽ bị điều
chuyển, thu hồi vốn và người đứng đầu phải chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo
điều hành thực hiện nhiệm vụ cơ quan. Phấn đấu đến hết năm giải ngân đạt từ
80% đến 100%.
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Các Quyết định và
báo cáo có liên quan
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
0,9925
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương được thanh
tra, kiểm toán có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các kiến nghị của thanh tra,
kiểm toán, báo cáo kịp thời và thường xuyên cho cơ quan chủ quản tình hình thực
hiện, các khó khăn vướng mắc trong thực hiện kết luận, kiến nghị thanh tra,
kiểm toán.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì, đầu mối tổng
hợp kết quả thực hiện kiến nghị thanh tra, kiểm toán cần tăng cường hơn nữa
công tác đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của thanh tra,
kiểm toán; đề xuất các biện pháp đẩy mạnh việc thực hiện, kịp thời cùng đơn vị
tháo gỡ khó khăn trong việc thực hiện; làm đầu mối liên lạc giữa đơn vị có kiến
nghị cần thực hiện với cơ quan thanh tra, kiểm toán, kịp thời phản ánh thực tế,
giúp việc thực hiện mau chóng, hiệu quả, chính xác. Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 90%
đến 100% kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách được thực hiện.
|
Sở Tài chính
|
Cơ quan, đơn vị có kết luận sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo cải cách
tài chính công năm
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
0,7716
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy,
nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập; tăng quyền tự chủ và
thúc đẩy xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập. Triển khai tích cực, thực
hiện hiệu quả Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn
bản khác có liên quan. Các cơ quan, đơn vị cần tập trung, nhanh chóng ban
hành các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc xác định
giá dịch vụ công theo lộ trình; nâng cao chất lượng, số lượng dịch vụ công. Từng
bước tính đủ các chi phí đối với các loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu. Đối với
giá dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng NSNN, giao quyền tự chủ cho các đơn
vị cung ứng dịch vụ tự quyết định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và
có tích lũy, trừ các dịch vụ công nhà nước phải quản lý giá theo quy định
pháp luật về giá.
|
Sở Tài chính
|
Cơ quan hành chính cấp TP, đơn vị SNCL thuộc TP,
UBND cấp huyện,cấp xã
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
6.2.4
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
0,7868
|
X
|
6.2.5
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công
|
1
|
0,7805
|
X
|
6.3.5
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
0,7643
|
X
|
7
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
7.1.2
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số
theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
1
|
0,5
|
Theo dõi, sẵn sàng kết nối vào nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ khi được mở đảm bảo đúng thời gian Chính phủ quy định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo Chuyển đổi
số TP
|
7.1.4
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức
|
1
|
0,5882
|
Các cơ quan, ban ngành, địa phương nghiên cứu các
dịch vụ dữ liệu có trên NDXP (liên hệ Sở TTTT hỗ trợ về mặt kỹ thuật kết nối,
tích hợp), thực hiện rà soát, bổ sung và điều chỉnh để tích hợp các dịch vụ dữ
liệu trên NDXP vào các hệ thống đang triển khai tại đơn vị. Trước khi xây dựng
hệ thống cần rà soát các chức năng có thể khai thác các dịch vụ dữ liệu từ
NDXP hoặc LGSP của thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
X
|
7.3.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh
|
1
|
0,8115
|
|
Văn phòng UBND TP
(Cổng TTĐT TP)
|
Đại biểu HĐND TP, Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Điều tra xã hội học
(tổng hợp từ ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND thành phố, lãnh đạo sở, ngành,
quận, huyện, lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành của thành phố Cần Thơ)
|
X
|
7.3.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1,5
|
0,8341
|
Các cơ quan, ban ngành, địa phương đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, người dân về
chính quyền số, chuyển đổi số; trách nhiệm người đứng đầu trong công tác chỉ
đạo đôn đốc triển khai thực hiện tại các ngành địa phương, phát huy vai trò cấp
cơ sở trong tổ chức thực hiện, tuyên truyền hỗ trợ trực tiếp người dân tham
gia chính quyền số, chuyển đổi số trong đó có tham gia các dịch vụ công trực
tuyến.
UBND quận huyện chỉ đạo Tổ Công nghệ số cộng đồng
triển khai hướng trực tiếp đến người dân và vai trò Đoàn thanh niên trong hướng
dẫn người dân, doanh nghiệp khai thác dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND TP
|
CQCM TP, BQL KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Báo cáo tiến độ định
kỳ quý/ 6 tháng/ 9 tháng và năm
|
Phần mềm
|
Báo cáo chuyển đổi
số TP
|
7.3.7
|
Thanh toán trực tuyến
|
1,5
|
0,8814
|
Phát huy vai trò Ban Chỉ đạo chuyển đổi số trong
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
Chính quyền số, Chuyển đổi số, vai trò theo dõi việc giải quyết thủ tục hành
chính của công chức.
|
Văn phòng UBND Tp,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo tiến độ định
kỳ quý/ 6 tháng/ 9 tháng và năm
|
Phần mềm
|
Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA THÀNH PHỐ
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
8,352
|
(Bưu điện TP Cần Thơ khảo sát trực tiếp từ người
dân, tổ chức thông qua các TTHC đã trả kết quả)
Giải pháp khắc phục cụ thể trong Phụ lục II kèm
theo Kế hoạch này.
|
|
|
|
Điều tra xã hội học
người dân, tổ chức đã giải quyết TTHC
|
X
|
8.1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1,5
|
1,2567
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan chuyên môn cấp thành phố; BQL KCX&CN
Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
X
|
8.1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
1,5
|
1,2462
|
X
|
8.1.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC
|
2,5
|
2,0805
|
X
|
8.1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2,5
|
2,0988
|
X
|
8.1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2
|
1,6698
|
X
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1
|
0
|
Nâng cao tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh
trong năm đánh giá tăng so với năm trước liền kề
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Cơ quan chuyên môn cấp thành phố; BQL KCX&CN
Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo tình hình kinh
tế - xã hội của thành phố
|
8.3.1
|
Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị
trường
|
0,5
|
0
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái
gia nhập thị trường tăng so với năm trước liền kề
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Cơ quan chuyên môn cấp thành phố; BQL KCX&CN
Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội của thành phố
|
8.3.2
|
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp
|
0,5
|
0
|
Tiếp tục thực hiện nhanh chóng, nhiệt tình, tạo
điều thuận thuận lợi trong thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Tuyên truyền, khuyến
khích triển khai đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội của thành phố
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của thành phố
theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1,5
|
0,75
|
Tiếp tục thực hiện nhanh chóng, nhiệt tình, tạo
điều thuận thuận lợi trong thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Tuyên truyền, khuyến
khích triển khai đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Phấn đấu đạt tỷ lệ số doanh
nghiệp thành lập mới năm 2024 tăng lên so với tổng số doanh nghiệp thành lập
mới của năm 2023 từ 20% trở lên.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu kết xuất từ
Kho bạc Nhà nước
|
Báo cáo thu ngân
sách năm
|
8.5
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do
HĐND thành phố giao
|
2
|
1,2941
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy tăng
trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2022. Đẩy mạnh
huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư xã hội trên địa bàn
thành phố. Phấn đấu tỷ lệ tăng GRDP năm 2024 bằng hoặc cao hơn năm 2023.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Phần mềm
|
Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội của thành phố
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
VÀ NÂNG CAO , CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 155/KH-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của UBND thành
phố)
- Cơ quan thực hiện: có trách nhiệm
tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
- Cơ quan chủ trì: có trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trên toàn
thành phố.
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm
|
I
|
Về tiếp cận dịch vụ
|
1
|
Triển khai đầy đủ và nghiêm túc các nội dung theo
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
quyết liệt giảm hồ sơ trễ hạn, phấn đấu tiến tới 100% hồ sơ đúng và trước hạn
|
Văn phòng UBND TP
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; BQL
KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
2
|
Trụ sở cơ quan phải có biển hiệu, hướng dẫn rõ
ràng, dễ thấy, bố trí Bộ phận Một cửa ở một khu vực riêng biệt, rộng rãi,
thoáng mát; đảm bảo tính đồng bộ và khoa học; trang bị đầy đủ các trang thiết
bị cần thiết cho công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa, có bảng hướng dẫn sử
dụng các thiết bị điện tử, tin học đê hỗ trợ người dân trong trường hợp chưa
biết sử dụng. Trang bị wifi miễn phí cho người dân dễ dàng tiếp cận dịch vụ
hành chính công.
|
X
|
II
|
Về thủ tục hành chính
|
3
|
Niêm yết công khai, minh bạch về quy trình, thành
phần, thời gian thực hiện TTHC, mức phí, lệ phí nếu có tại vị trí thuận tiện,
khoa học để người dân dễ tiếp cận, tìm hiểu.
Cung cấp thông tin về giải quyết TTHC theo nhiều
hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi người dân.
Thường xuyên rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời
những thay đổi của TTHC khi có quyết định công bố của UBND thành phố.
Tăng cường rà soát, kiến nghị đơn giản hóa những
TTHC rườm rà, phức tạp; hoặc đề xuất bổ sung loại giấy tờ cần thiết vào trong
quy định, tránh tình trạng công chức giải quyết tự ý đòi bổ sung thêm các giấy
tờ khác ngoài quy định.
Đảm bảo giải quyết TTHC đúng theo thời gian quy định,
khuyến khích các đơn vị trả kết quả trước hẹn.
|
Văn phòng UBND TP
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; BQL
KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
III
|
Về công chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa
|
4
|
Quán triệt CBCCVC tại Bộ phận Một cửa về các quy
định tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC và trả kết quả theo đúng quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông: hướng dẫn hồ sơ bằng phiếu, yêu cầu bổ
sung phải có văn bản thông báo, phải thông báo trước về sự trễ hẹn tránh tình
trạng khi người dân đến nhận kết quả mới thông báo hồ sơ chưa có kết quả. Phải
có văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả.
|
Văn phòng UBND TP,
Sở Nội vụ
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; BQL
KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
5
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa phải có tác phong,
thái độ giao tiếp, cư xử lịch sự, hòa nhã, cởi mở, thân thiện, chuẩn mực,
đúng quy chế văn hóa công sở; có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân thực hiện TTHC; mặc đồng phục hoặc trang phục ngành theo quy định,
đeo Thẻ công chức, viên chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
|
X
|
6
|
Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động của Bộ phận
Một cửa, việc thực hiện nhiệm vụ của công chức tại Bộ phận Một cửa; khi có phản
ánh của người dân về thái độ, tinh thần trách nhiệm của công chức làm việc tại
Bộ phận Một cửa thì xác định lỗi và thay đổi vị trí công tác; đưa kết quả giải
quyết TTHC trở thành một trong những tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ cuối
năm, xem xét không xét thành tích thi đua đối với công chức bị phát hiện gây
phiền hà, sách nhiễu, không giải quyết hồ sơ đúng hẹn.
|
X
|
7
|
Nâng cao năng lực của CBCCVC trong giải quyết
công việc cho người dân, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong giải quyết công việc cho người dân.
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; BQL
KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng
|
IV
|
Về kết quả giải quyết
TTHC
|
8
|
Đảm bảo kết quả giải quyết TTHC phù hợp với quy định
của pháp luật. Các kết quả có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo công bằng
cho người dân, tổ chức.
|
Văn phòng UBND TP
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; BQL
KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
V
|
Về tiếp nhận, xử lý ý
kiến phản ánh kiến nghị
|
9
|
Tập trung thực hiện các kênh thông tin tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân một cách hiệu quả và thiết thực. Mỗi
cơ quan đều phải có thùng thư góp ý đặt ở vị trí thuận tiện; công khai số điện
thoại tiếp nhận phản ánh kiến nghị (phải được đặt tại vị trí thuận tiện, dễ
quan sát tại Bộ phận Một cửa các cấp); thực hiện việc tiếp công dân theo đúng
quy định của pháp luật; lắng nghe phản ánh, kiến nghị của người dân từ những
cuộc tiếp xúc cử tri. Khi có phản ánh, kiến nghị phải giải quyết triệt để, không
để xảy ra tình trạng người dân phản ánh nhưng không được xem xét, giải quyết.
Kịp thời thông báo kết quả xử lý các ý kiến góp
ý, phản ánh, kiến nghị theo quy định.
Camera giám sát tại Bộ phận Một cửa các cấp cần
được rà soát, bảo trì thường xuyên, đảm bảo kết nối nhằm phục vụ công tác xác
minh phản ánh, kiến nghị của người dân trong quá trình giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND TP,
Sở Nội vụ
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; BQL
KCX&CN Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả xử
lý phản ánh kiến nghị (nếu có)
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
CHỈ SỐ PAPI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 155/KH-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của UBND thành
phố)
- Cơ quan thực hiện: có trách nhiệm
tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
- Cơ quan chủ trì: có trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trên toàn
thành phố.
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm
|
I
|
Tham gia của người
dân ở cơ sở
|
|
1. Tri thức công dân
|
a) Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của
thành phố về bầu cử, Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực và các văn
bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức danh theo quy định.
b) Hình thức tuyên truyền phải đa dạng từ các bản
tin trên hệ thống truyền thanh, đến các tài liệu phát tay, tờ rơi, bản
tin...; phối hợp với các tổ chức đoàn thể, xã hội, các trường học, cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn đưa nội dung tuyên truyền vào các buổi sinh
hoạt của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
2. Cơ hội tham gia
|
a) Giới thiệu các tổ chức chính trị, chính trị xã
hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư (cơ cấu tổ chức, mục đích hoạt động, nội dung
hoạt động, Kế hoạch hoạt động, đầu mối liên hệ) để người dân có nhu cầu đăng
ký tham gia.
b) Tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cừ đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp, đại biểu Quốc hội.
c) Tạo điều kiện thuận lợi về pháp lý để người
dân tự nguyện tham gia các tổ chức nêu trên khi có nhu cầu và đủ điều kiện.
d) Đề xuất đưa các nhiệm vụ của nội dung thành phần
“cơ hội tham gia” vào Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và tham mưu
công tác kiểm tra thực hiện Kế hoạch.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
3. Chất lượng bầu cử trưởng ấp, trưởng khu vực
|
a) Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ; hỗ trợ thông
tin truyền thông, hướng dẫn, đôn đốc; kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện của UBND cấp xã; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm Quy chế dân chủ ở
cơ sở.
b) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Quy chế hoạt
động ấp, khu vực trên địa bàn thành phố; tuyên truyền để nhân dân nhận thức
được quyền và nghĩa vụ của công dân tham gia bầu trưởng ấp, trưởng khu vực;
giới thiệu người có uy tín, có năng lực và trách nhiệm tham gia ứng cử; giám
sát việc bầu cử đúng quy định.
c) Tổ chức công tác bầu cử trưởng ấp, trưởng khu
vực trên địa bàn dân cư đảm bảo công khai, minh bạch (xây dựng kế hoạch rõ
ràng, thông báo công khai đến người dân; thời gian, địa điểm tổ chức bầu cử đảm
bảo thuận lợi, phù hợp với đa số dân cư trên địa bàn).
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các ấp, khu vực
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
4. Đóng góp tự nguyện
|
a) Tổ chức kiểm tra việc huy động, quản lý, sử dụng
các nguồn đóng góp tự nguyện của người dân.
b) Thực hiện công khai danh mục các dự án, các
công việc cần kêu gọi người dân cùng tham gia đóng góp tự nguyện; lấy ý kiến
người dân đối với việc tham gia đóng góp tự nguyện để thực hiện nhiệm vụ, dự
án công cộng. Hướng dẫn, tạo điều kiện để Ban Giám sát đầu tư cộng đồng, Ban
Thanh tra nhân dân hoạt động hiệu quả.
c) Khắc phục triệt để hiện tượng huy động các khoản
đóng góp xã hội không dựa trên tinh thần tự nguyện, ấn định mức đóng góp tối
thiểu hoặc vận động trùng lặp; khuyến khích các hình thức xác nhận việc đã
đóng góp của công dân (nếu công dân có yêu cầu) để tránh đóng góp nhiều lần, ở
nhiều nơi.
d) Hạch toán, theo dõi ghi chép sổ sách các khoản
đóng góp tự nguyện rõ ràng, đầy đủ.
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các ấp, khu vực
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
II
|
Công khai, minh bạch
trong hoạch định chính sách
|
|
1. Tiếp cận thông tin
|
a) Đẩy mạnh việc công khai, minh bạch, đầy đủ, kịp
thời các thông tin, số liệu thuộc phạm vi quản lý của đơn vị dưới nhiều hình
thức để người dân thuận lợi trong tra cứu và sử dụng thông tin theo quy định.
b) Thực hiện tuyên truyền chính sách, pháp luật
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các phương tiện khác.
c) Thực hiện các quy định về công khai thông tin
theo quy định tại Điều 5 Chương II Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 về thực
hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
2. Công khai danh sách hộ nghèo
|
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cho các ngành, người dân đặc biệt là người nghèo, cận nghèo về các chính
sách hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, để người dân nắm và tham gia chương
trình, phấn đấu vươn lên thoát nghèo.
b) Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực và
kỹ năng cho cán bộ làm công tác giảm nghèo ở cơ sở, Trưởng ấp, khu vực và các
rà soát viên tại cộng đồng về quy trình, các bước tiến hành rà soát đánh giá,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo, đặc biệt là các buổi họp dân lấy ý kiến xét
hộ nghèo và niêm yết, công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.
c) Đối với công tác rà soát hộ nghèo, cận nghèo,
xã yêu cầu các điều tra viên tập trung rà soát từng hộ gia đình, bảo đảm đúng
tiến độ, đúng quy trình. Trong quá trình thu thập thông tin, các điều tra
viên không chỉ nghe gia đình cung cấp mà còn quan sát, thậm chí tìm hiểu thêm
từ những hộ lân cận để việc thu thập được chính xác, công bằng, đúng đối tượng,
phản ánh đúng tình hình của hộ theo tiêu chí quy định tại phiếu rà soát.
d) Các điều tra viên, rà soát viên điều tra, rà
soát hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn mới, xã tiến hành họp Ban Chỉ đạo để thống
nhất ý kiến, sau đó đề nghị niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, cận
nghèo bằng nhiều hình thức: tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng,
trụ sở UBND cấp xã; đồng thời thông báo rộng rãi trên Đài Truyền thanh, trang
tin điện tử của địa phương ...
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các ấp, khu vực
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
3. Công khai thu, chi ngân sách cấp xã
|
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện
công khai ngân sách cấp xã.
b) Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, nghiệp vụ
thuộc về quản lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã;
hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã.
c) Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân
dân cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, cán bộ, công chức và nhân
dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo quy định đối với
những trường hợp vi phạm về quản lý tài chính, tài sản công.
d) Mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề về công khai
ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng ấp, trưởng khu vực.
đ) UBND phường chủ động phối hợp các tổ chức
chính trị - xã hội tăng cường tuyên truyền rộng rãi đến cán bộ, công chức và
Nhân dân về ý nghĩa của việc công khai, minh bạch thu, chi ngân sách nhà nước,
để có sự quan tâm đúng mức và tham gia giám sát đối với quá trình quản lý và
sử dụng ngân sách nhà nước, góp phần bảo đảm sử dụng có hiệu quả ngân sách
nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
e) UBND cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện công khai ngân sách của UBND cấp xã.
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
4. Công khai minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
|
a) Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với
dự thảo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của cấp huyện, kế hoạch sử dụng
đất năm 2024 của cấp huyện tại địa bàn dân cư.
b) Công khai quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 cấp huyện, Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của cấp huyện, việc điều
chỉnh bổ sung thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 được phê duyệt đúng quy
định.
c) Công khai kế hoạch đầu tư các dự án có liên
quan đến đất đai, khung giá đất, mục đích sử dụng đất; mức giá đền bù khi thu
hồi đất; số hộ, diện tích đất, loại đất bị thu hồi, tài sản, cây trồng cùng với
mức giá đền bù và kết quả xử lý vụ việc qua giám sát ờ khu dân cư.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
III
|
Trách nhiệm giải
trình với người dân
|
|
1. Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính
quyền
|
a) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền để phổ biến kiến
thức pháp luật cho đội ngũ trưởng ấp, trưởng khu vực, đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp xã, cán bộ, công chức Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ đoàn thể cấp xã.
b) Thông báo danh sách trưởng ấp, trưởng khu vực,
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, cán bộ, công chức Ủy ban nhân dân cấp xã,
cán bộ đoàn thể cấp xã phụ trách địa bàn dân cư để người dân liên hệ khi cần
thiết.
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người
dân
|
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm
tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành; các cuộc thanh tra, kiểm tra đều phải
có kết luận, thông báo hoặc biên bản...;
b) Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết
định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
c) Thực hiện tốt công tác tiếp công dân: bố trí đầy
đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền tiếp công dân; người đứng đầu cơ
quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp tiếp công dân định kỳ theo quy định.
d) Bố trí địa điểm tiếp công dân sạch sẽ, thoáng
mát, trang trí địa điểm theo quy định; xây dựng và niêm yết lịch tiếp công
dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân; rà soát hệ
thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu,
ghi đủ thông tin; phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh... đúng nội dung.
|
Thanh tra thành phố
|
Thanh tra thành phố; Thanh tra sở, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
3. Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
pháp luật tới người dân, đẩy mạnh hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình khuyến
khích, hỗ trợ phát triển tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật; phối hợp với tổ
chức chủ quản trong quản lý về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật theo quy định.
b) Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ trợ giúp
pháp lý cho người dân, giúp người dân tiếp cận và trực tiếp thụ hưởng quyền của
mình được pháp luật quy định.
c) Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, theo
dõi về tổ chức và hoạt động hòa giải cơ sở; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên tại địa phương theo quy định
pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Kiểm soát tham nhũng
trong chính quyền địa phương
|
|
1. Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa
phương
|
a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ,
đột xuất về kỷ cương hành chính, thực thi công vụ; sử dụng và quản lý ngân
sách, công quỹ; giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai, xây dựng.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào cơ quan hành
chính nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và các công
tác khác về quản lý công chức, viên chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác tuyển dụng.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc
tuyển dụng, công chức, viên chức, đảm bảo việc tuyển dụng khách quan, công bằng,
đúng quy định pháp luật.
|
Thanh tra thành phố
|
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
2. Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ
công y tế, giáo dục
|
a) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
luật Khám chữa bệnh, thực hiện quy chế chuyên môn của Bộ Y tế. Phát huy hiệu
quả đường dây nóng; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân đối
với chất lượng, thái độ phục vụ của các cơ sở y tế; xử lý kịp thời các vụ việc,
hành vi tiêu cực: thông tin, công khai rộng rãi tới người dân.
b) Tuyên truyền, tập huấn các văn bản về y tế:
Quy định về y đức, Quy tắc ứng xử, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của
nhân viên y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh.
|
Sở Y tế
|
Thanh tra Sở Y tế; các đơn vị trực thuộc Sở
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo
dục tiểu học công lập; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân
đối với cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục, đội ngũ giáo viên của các trường
tiểu học trên địa bàn, xử lý kịp thời các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông
tin, công khai rộng rãi tới người dân.
d) Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
3. Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công
|
a) Công khai, minh bạch các bước theo quy định
trong tuyển dụng.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tuyển
dụng.
c) Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện xác định vị trí
việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực gắn liền với từng vị
trí để làm căn cứ khoa học, khách quan cho hoạt động tuyển dụng, phân loại vị
trí việc làm để xác định phương thức và quy trình tuyển dụng, đánh giá phù hợp
với đặc thù của từng loại vị trí.
d) Xây dựng nội dung thi, sát hạch sát với yêu cầu
vị trí việc làm; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào tất cả các khâu của
quá trình tuyển dụng.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ; Thanh tra thành phố; các cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
4. Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa
phương
|
a) Tăng cường tuyên truyền tới người dân về những
nỗ lực của chính quyền; những kết quả dạt được trong công tác phòng, chống
tham nhũng, tạo sự tin tưởng trong người dân về quyết tâm phòng chống tham
nhũng của chính quyền thành phố, các cấp, các ngành.
b) Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của
người dân về hiện tượng tham nhũng; xác minh, xử lý kịp thời.
c) Công khai rộng rãi, kết quả xử lý các vụ việc
tham nhũng.
|
Thanh tra thành phố
|
Thanh tra thanh phố; các sở, ngành, đơn vị thuộc
UBND TP; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
V
|
Thủ tục hành chính công
|
|
1. Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền
2. Dịch vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3. Dịch vụ hành chính cấp xã
|
a) Thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC. Đơn giản hóa TTHC; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; tăng số lượng các dịch vụ công được
cung cấp trực tuyến toàn trình.
b) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng và siết chặt
kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ cho đội ngũ công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
c) Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc
giải quyết TTHC (trong đó bắt buộc thực hiện ở 3 lĩnh vực: Chứng thực, xác nhận;
cấp phép xây dựng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
d) Công khai kết quả đo lường sự hài lòng của người
dân trên trang thông tin điện từ của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) và tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
đ) Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc
giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố; công khai kết quả
trên Cổng thông tin điện tử của thành phố và các phương tiện thông tin đại
chúng.
e) Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát
hiện và xử lý nghiêm những trường hợp yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm các
giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND TP
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kiểm soát TTHC
|
VI
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
1. Dịch vụ y tế công lập
|
a) Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, chủ trương,
chính sách của Đảng về lợi ích, vai trò, ý nghĩa, tính nhân văn, ưu việt của
chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) để người lao động và nhân dân hiểu được giá
trị thiết thực khi tham gia BHYT, từ đó tích cực, chủ động tham gia BHYT.
b) Mở rộng các hình thức tuyên truyền, vận động
người dân tham gia BHYT, thực hiện việc thu BHYT thuận lợi đối với người tham
gia BHYT.
c) Phấn đấu xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế.
d) Thực hiện các giải pháp chuyên ngành nâng cao
chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân.
đ) Miễn phí khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi.
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội thành phố, Sở Y tế, các bệnh viện
trên địa bàn thành phố. UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
2. Giáo dục tiểu học
|
a) Tăng cường đầu tư trang thiết bị, đồ dùng dạy
học theo hướng đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới
phương pháp dạy của giáo viên theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực
của học sinh, tạo điều kiện để học sinh bộc lộ tư duy và khả năng lĩnh hội kiến
thức.
b) Tăng cường, đa dạng hóa các hoạt động học của
học sinh; chú trọng sinh hoạt, thảo luận nhóm, tương tác qua môi trường mạng;
quản lý chặt chẽ hoạt động bồi dưỡng học sinh ngoài giờ; môi trường hoạt động
của trẻ, vấn đề an toàn thực phẩm, quản lý học sinh bán trú, xây dựng trường
học an toàn, thân thiện.
c) Đảm bảo đủ trường, lớp học tại các khu đô thị:
tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, kiên cố hóa, hiện đại hóa từ
nhà vệ sinh, đến lớp học, trường học nhằm phát triển ngành giáo dục và đào tạo
thành phố theo hướng bền vững.
d) Tăng cường sự giám sát của người dân và xã hội
về chất lượng giáo dục, kết quả đầu ra của các trường tiểu học; xếp loại các
trường theo nhóm và công khai để người dân và xã hội được biết.
đ) Đo lường sự hài lòng của người dân về chất lượng
giáo dục công tại các trường tiểu học và công bố trên các phương tiện thông
tin đại chúng để xã hội theo dõi và cùng đồng hành trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục công tại các trường tiểu học trên địa bàn thành phố.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, cấp xã, Mặt
trận Tổ quốc thành phố và các đoàn thể
|
Thường xuyên
|
|
|
3. Cơ sở hạ tầng căn bản
|
a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình lưới
điện được phê duyệt; thúc đẩy tiến độ xây dựng các dự án điện trọng điểm;
nâng cao chất lượng công tác quản lý về thời gian tiếp cận điện năng, công
tác xây dựng lưới điện theo quy hoạch.
b) Cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè
đối với công trình đường dây không, trạm biến áp; công trình đường cáp ngầm,
trạm biến áp.
c) Nâng cao công tác đảm bảo hành lang an toàn lưới
diện cao áp trên địa bàn thành phố.
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
d) Tiếp tục thực hiện các công trình cải tạo, sửa
chữa, đảm bảo an toàn giao thông, công trình mục tiêu giảm thiểu ùn tắc giao
thông.
đ) Từng bước thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông hóa
các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của
nhân dân.
e) Tăng cường công tác đầu tư phát triển giao
thông nông thôn trung hạn và dài hạn.
g) Triển khai các hoạt động vận động, thu hút,
huy động dược các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển giao thông nông thôn.
h) Nâng cấp các tuyến đường cứng hóa trải nhựa hoặc
bê tông.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
i) Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho
người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn. Đầu tư mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch. Cung cấp nước đạt chất
lượng, đủ lưu lượng phục vụ nhân dân.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
4. An ninh trật tự
|
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực
hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể
và nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
vững mạnh.
b) Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ an ninh Tổ quốc, phòng chống tội phạm. Duy trì các mô hình tự quản hiệu
quả tại ấp, khu vực, khu dân cư.
c) Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các khu dân
cư, tổ dân phố, các cơ sở kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thực hiện nghiêm
quy định về phòng cháy, chữa cháy; thường xuyên kiểm tra công tác phòng chống
cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về
phòng chống cháy, nổ.
|
Công an thành phố
|
Công an thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
VII
|
Quản trị môi trường
|
|
1. Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
a) Tăng cường quản lý nhà nước (kiểm tra, xử lý
nghiêm) về lĩnh vực môi trường trên địa bàn thành phố đối với các doanh nghiệp,
khu công nghiệp, khu chế xuất.
b) Kiểm tra, rà soát đảm bảo các cụm công nghiệp
có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng.
c) Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất
thải rắn, thực hiện tốt công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi
trường, khuyến khích các thói quen góp phần bảo vệ môi trường như: phân loại
rác sinh hoạt, hạn chế sử dụng chất thải nhựa; giữ gìn vệ sinh môi trường
công cộng; thực hành tiết kiệm năng lượng bằng cách sử dụng trang thiết bị
năng lượng có hiệu suất cao, thay thế dần các trang thiết bị có hiệu suất thấp,
loại bỏ các trang thiết bị có công nghệ lạc hậu; sử dụng nhiên liệu sạch, ít
phát thải.
d) Trồng mới cây xanh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý các khu
chế xuất và công nghiệp Cần Thô; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
2. Chất lượng nước, chất lượng không khí
|
a) Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm thiểu
ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế.
b) Cải thiện chất lượng không khí trong thời gian
tới, chống ồn, bụi trên địa bàn thành phố; ngăn ngừa, kiểm soát, xử lý, giảm
phát sinh các nguồn gây ô nhiễm không khí; đầu tư xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật về môi trường; tiếp tục cải thiện chất lượng mới trường sống của
người dân.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi
trường, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý các khu
chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
VII
|
Quản trị điện tử
|
|
1. Sử dụng Cổng thông tin điện tử của chính quyền
địa phương
|
a) Tăng cường phổ biến đến người dân được biết và
sử dụng Cổng thông tin điện tử thành phố.
b) Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng
thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức tương tác với người dân,
nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của cổng thông tin điện tử thành phố.
c) Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện
ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ
công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử khi giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND TP
|
Văn phòng UBND TP, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
|
2. Tiếp cận và sử dụng internet tại địa phương
|
a) Tuyên truyền tới người dân về tiện ích của
Internet, đặc biệt khu vực các huyện ngoại thành: nâng cao nhận thức và hành
vi sử dụng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật.
b) Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo
chất lượng dịch vụ và các cơ chế khuyến khích người dân sử dụng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, Kế hoạch hoặc công văn triển khai
|
Kế hoạch 155/KH-UBND cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của Thành phố Cần Thơ năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 155/KH-UBND ngày 24/07/2024 cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của Thành phố Cần Thơ năm 2024
348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|