ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH KỲ 2014 - 2018
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ 2014 - 2018, với các nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban
hành kỳ 2014 – 2018; bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản do Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành còn hiệu lực, giúp công tác
xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường
tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
b) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ
quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
a) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm,
vai trò của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện, Công chức Tư pháp – Hộ tịch
cấp xã trong việc tham mưu cho Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà
nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có
trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản.
b) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn
bản phải đảm bảo thường xuyên, hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, các địa phương trên địa bàn tỉnh.
c) Xác định cụ thể thời gian hoàn thành công
việc.
d) Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm hệ
thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo
đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là các văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh ban hành còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh đã ban hành nhưng chưa có hiệu lực
tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả các văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 (bao gồm cả những văn bản
đã được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa có hiệu lực)
thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của Ủy ban nhân dân các cấp theo quy
định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Cính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các địa
phương
a) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/3/2018.
2. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ
thống hóa văn bản cho các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
c) Thời gian hoàn thành: Sau Hội nghị tập huấn
của Bộ Tư pháp, dự kiến quý II năm 2018.
3. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
ban hành kỳ 2014 – 2018.
a) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
- Cấp tỉnh: Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh hoàn
thành việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm
của mình, gửi kết quả về Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 15/01/2019.
- Cấp huyện, cấp xã: Hoàn thành trước ngày
15/01/2019.
4. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản do do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ 2014 –
2018.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành:
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp xây dựng dự thảo Quyết
định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/02/2019; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành trước ngày 28/02/2019.
- Cấp huyện, cấp xã: Trước ngày 28/02/2019.
5. Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành kỳ 2014 –
2018.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành:
- Cấp huyện, cấp xã: Hoàn thành, báo cáo UBND
tỉnh, đồng gửi Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 05/3/2019.
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng dự
thảo Báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/3/2019; Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Báo cáo trước ngày 31/3/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung
Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình để tổ chức triển khai
thực hiện bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện kế hoạch này đúng
tiến độ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch theo quy
định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế tại
địa phương ban hành Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện; chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn
bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành kỳ
2014 - 2018 thuộc phạm vi, đối tượng hệ thống hóa theo quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn ban hành Kế hoạch và thực hiện rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban
hành kỳ 2014 - 2018 theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành
kỳ 2014 - 2018 do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
b) Sở Tư pháp xây dựng dự toán kinh phí thực
hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2014 – 2018, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
c) Sở Tài chính hướng dẫn Sở Tư pháp lập dự toán
đồng thời thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh
phí thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2014 – 2018.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã bảo đảm
kinh phí thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành kỳ 2014 – 2018 theo quy định của
pháp luật về ngân sách./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL)
- Thường trực Tỉnh ủy; báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Anh
|