|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 149/KH-UBND 2021 cải thiện nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
149/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 03 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH
CÔNG CẤP TỈNH (PAPI) CỦA TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
Để duy trì kết quả Chỉ số PAPI
của tỉnh Lào Cai tiếp tục thuộc nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm cao nhất,
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng
cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào
Cai năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là cấp cơ sở; phấn đấu Chỉ số
PAPI của tỉnh Lào Cai năm 2021 được cải thiện, tăng ít nhất 05 bậc so với năm
2020.
- Phát huy sự tham gia của mọi
tầng lớp nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi
chính sách; thực hiện có hiệu quả, hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 theo Nghị quyết của Ban chấp hành
Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết của HĐND tỉnh, UBND đề ra, với phương châm hành động “Đoàn
kết, chủ động, sáng tạo, hiệu quả, quyết tâm hoàn thành cao nhất các mục tiêu
Nghị quyết Tỉnh ủy, HĐND tỉnh giao”.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch được triển khai rộng
khắp ở tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của các sở, ban, ngành, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện,
thị xã, tỉnh; các xã, phường, thị trấn, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công của các
đơn vị sự nghiệp.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh; xác định cải thiện và nâng cao Chỉ
số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là
cấp huyện và cấp xã.
- Các Chỉ số nội dung và nội
dung thành phần thuộc Chỉ số PAPI giao cho một số cơ quan, đơn vị chủ trì tham
mưu, theo dõi, chủ động triển khai thực hiện hiệu quả; gắn với nhiệm vụ chuyên
môn và lĩnh vực quản lý, phụ trách.
II. NỘI DUNG
1. Công
tác thông tin, tuyên truyền:
- Nội dung tuyên truyền cần tập
trung trong năm 2021:
+ Các nội dung liên quan trực
tiếp đến quyền lợi, nghĩa vụ của người dân trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội
khóa XV và tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
+ 18 Đề án trọng tâm thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và
các Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh; Kế hoạch/Chương trình hành động
của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh.
+ Việc triển khai thực hiện Chỉ
thị số 17/CT-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về một số giải pháp chủ yếu chỉ
đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2021.
+ Quan điểm, quyết tâm, nỗ lực
khắc phục khó khăn và kết quả phát triển kinh tế, an sinh xã hội, dịch vụ công,
bảo vệ môi trường, phòng chống tham nhũng, trách nhiệm giải trình...của tỉnh, của
các địa phương, cơ quan, đơn vị trong bối cảnh phòng, chống dịch Covid-19.
- Phát huy hiệu quả các hình thức
thông tin, tuyên truyền truyền thống, trực quan (truyền hình, sách, báo, đài
truyền thanh, pano, khẩu hiệu, bảng tin, tờ rơi...); tuyên truyền trực tiếp (họp,
hội nghị, tiếp xúc cử tri, sinh hoạt của các tổ chức xã hội, thông qua cán bộ
thôn, tổ dân phố...) đồng thời khai thác các hình thức tuyên truyền hiện đại, ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT), phù hợp với xu hướng phát triển của xã hội, điều
kiện kinh tế, trình độ dân trí, xu hướng của từng khối đối tượng và từng khu vực
dân cư (báo điện tử, các mạng xã hội, các ứng dụng trên điện thoại thông
minh...).
- Tăng cường thời lượng tuyên
truyền, tần suất tuyên truyền tới cộng đồng, tới các khu vực dân cư, tới tận
người dân. Các cơ quan, đơn vị chủ động về thời điểm thông tin, nội dung thông
tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân dễ dàng tiếp cận thông tin.
- Chú trọng sự chủ động, kịp thời,
chính xác, có tính định hướng dư luận trong công tác tuyên truyền, thông tin tới
người dân. Tăng cường cách thức truyền thông 2 chiều, có tương tác với người
dân; chỉ dẫn cách thức, địa điểm, thời gian tiếp cận thông tin; hướng dẫn người
dân xử lý thông tin.
2. Tổ chức
thực hiện tốt những nội dung trọng tâm gắn với thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và
nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị:
a) Đối với các sở, ban,
ngành:
- Tuyên truyền trong đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về Chỉ số PAPI; trách nhiệm tham
gia các nội dung, nhiệm vụ góp phần nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên
môn, hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng các nội dung chương trình, kế
hoạch công tác của ngành, đơn vị.
- Tăng cường ứng dụng CNTT,
nâng cao chất lượng giải quyết TTHC đối với người dân và doanh nghiệp.
- Tham mưu UBND tỉnh và thực hiện
tốt việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của
ngành, đơn vị; nâng cao chất lượng chỉ đạo điều hành của đội ngũ cán bộ, chất
lượng tham mưu của đội ngũ công chức, chất lượng phục vụ của đội ngũ viên chức
và người lao động.
- Làm tốt công tác phòng chống
tham nhũng trong cơ quan, đơn vị, trong ngành; thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp thu và phản hồi kịp thời các kiến nghị
của công dân đối với cơ quan, đơn vị, ngành.
b) Đối với các huyện, thị
xã, thành phố:
- Tiếp tục thực hiện tốt công
tác tuyên truyền tới người dân về những kết quả, những nỗ lực của tỉnh, địa
phương trong phát triển kinh tế - xã hội, phòng chống tham nhũng, thực hiện dân
chủ cơ sở; các luật, Nghị định, văn bản dưới luật liên quan trực tiếp đến người
dân nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn xã hội trong thực hiện dân chủ,
nâng cao ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
- Nâng cao kỷ luật, kỷ cương
hành chính; trách nhiệm và chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức; đảm bảo hoạt động của bộ máy chính quyền cấp huyện, cấp xã chuyên nghiệp
và hiệu quả. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một của, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân.
- Thực hiện đúng, đủ về công
khai, minh bạch các nội dung thuộc trách nhiệm của chính quyền địa phương; đề
cao trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã trong giải quyết những vướng
mắc của người dân, tập trung giải quyết có hiệu quả những khiếu nại, tố cáo, phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân; tăng cường đối thoại trực tiếp và thực hiện
nghiêm túc chế độ tiếp công dân; tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia
nhiều hơn vào quá trình hoạch định cơ chế, chính sách; tham gia xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phát triển của địa phương và của tỉnh.
- Phát huy vai trò giám sát của
HĐND, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và quần chúng nhân dân;
tăng cường các hình thức nắm thông tin, nắm bắt ý kiến đánh giá của người dân đối
với hoạt động của chính quyền địa phương; nghiêm túc thực hiện quy định về đối
thoại giữa chính quyền và nhân dân, chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã
hội, đối thoại với tổ chức, công dân về giải quyết TTHC. Tăng cường mở rộng dân
chủ trực tiếp, nhất là ở các lĩnh vực mới, phức tạp; tạo điều kiện để nhân dân
tham gia công tác xây dựng chính quyền, tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị,
đoàn thể trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững
mạnh. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc.
c) Đối với các đơn vị sự
nghiệp:
- Tuyên truyền trong đội ngũ
viên chức, người lao động về các nội dung của Chỉ số PAPI, xác định nhiệm vụ,
trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh trong thực hiện chức năng, nhiệm
vụ; trong thực hiện các dịch vụ công, đóng góp vào việc cải thiện, nâng cao Chỉ
số PAPI của tỉnh.
- Chủ động trong việc thực hiện
công tác cải cách hành chính của đơn vị; cải tiến quy trình làm việc; ứng dụng
khoa học công nghệ, CNTT nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của đơn vị.
- Phối hợp tốt với chính quyền
địa phương nơi đơn vị có trụ sở làm việc trên địa bàn và triển khai cung ứng dịch
vụ nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, góp phần cải thiện môi trường, nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Nghiên cứu thực tế của đơn vị
để đề xuất với UBND tỉnh về việc áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong cung ứng dịch vụ công của đơn vị theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Điều
4 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
3. Thanh
tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện:
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện, trong đó: chú trọng kiểm tra
đột xuất, chú trọng địa bàn kiểm tra trực tiếp tới tận UBND cấp xã, các thôn, tổ
dân phố. Các sở, ngành chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên
ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị UBND tỉnh chấn
chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách,
quản lý.
- Chủ động, linh hoạt trong
hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối với các cơ
quan, đơn vị thuộc tỉnh tăng cường phối hợp các cấp, các ngành để lồng ghép phù
hợp việc kiểm tra thực hiện nội dung cải thiện Chỉ số PAPI vào nội dung kiểm
tra của các đoàn công tác: Kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; kiểm tra cải
cách hành chính; kiểm tra công vụ; thanh tra ngành Nội vụ theo kế hoạch; giám
sát của Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và
nhân dân.
- Kiểm tra đi đôi với việc hướng
dẫn chuyên môn; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm
vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở; chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn
tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn
vị đã được kiểm tra trước đây.
- Sử dụng kết quả kiểm tra và
đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2021 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Công
tác phối hợp, thông tin, báo cáo:
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
đoàn thể các cấp trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; trong
hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch.
- Thực hiện tốt chế độ thông
tin, báo cáo theo yêu cầu. Các sở, ngành thuộc tỉnh theo dõi, tổng hợp, báo cáo
các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách trên địa bàn toàn tỉnh.
(Chi tiết các nhiệm vụ cải
thiện, nâng cao Chỉ số nội dung và nội dung thành phần thuộc Chỉ số PAPI tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp
xã:
- Trên cơ sở các nội dung của Kế
hoạch này, các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình địa
phương, đơn vị để xây dựng kế hoạch, chủ động triển khai thực hiện theo nhiệm vụ
và thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, địa
phương, đơn vị. Thời gian hoàn thành, gửi Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày
10/04/2021.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện
Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành
mình, cấp mình, đơn vị mình.
- Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý
III và năm, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện (qua Sở nội vụ) cùng với báo
cáo cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ
quan, đơn vị chủ trì theo dõi, thực hiện các Chỉ số nội dung và nội dung thành
phần của Chỉ số PAPI:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
chủ trì theo dõi, thực hiện các Chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ
số PAPI (tại Phụ lục ban hành kèm theo) chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc,
đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Căn cứ nhiệm vụ được phân
công, chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để
nâng cao Chỉ số nội dung và nội dung thành phần được giao; chủ động tổ chức triển
khai thực hiện, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị
năm 2021.
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
môn đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp
huyện, cấp xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc
ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Đưa nội dung nhiệm vụ của Kế
hoạch này vào Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của tỉnh hàng năm.
- Tổng hợp, đánh giá, xây dựng
báo cáo chuyên đề về kết quả thực hiện trên toàn tỉnh theo các nội dung phụ
trách, đảm bảo thời gian và chất lượng.
- Công an tỉnh: Chủ trì phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai các giải pháp nhằm giữ vững an ninh, trật tự trên địa bàn; tiếp tục triển
khai tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy;
phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc; không để xảy ra các loại tội
phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội.
3. Giao Sở
Nội vụ:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì
tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này, định
kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Rà soát, nghiên cứu, tích hợp
một số nội dung, tiêu chí của PAPI trong việc xây dựng các tiêu chí, triển khai
việc khảo sát, đo lường sự hài lòng (SIPAS) của tỉnh. Đưa kết quả thực hiện Kế
hoạch này thành một nội dung đánh giá trong tiêu chí thành phần để xác định Chỉ
số cải cách hành chính năm 2021 của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
4. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai hướng dẫn Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc tuyên truyền
về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền
trong việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
Tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát địa bàn trong việc thực hiện Kế hoạch. Chỉ
đạo các Ban chuyên môn phối hợp chặt chẽ với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) vận
động, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt
chẽ với chính quyền cùng cấp tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Đặc biệt thường
xuyên trao đổi thông tin; phối hợp hiệu quả trong việc xác định địa bàn khảo
sát, đối tượng khảo sát, hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực hiện khảo sát đối
với tổ chức UDNP.
5. Đề nghị
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn Ban Tuyên giáo cấp huyện,
hệ thống tuyên vận cơ sở phối hợp chính quyền cùng cấp trong việc thực hiện Kế
hoạch, cũng như các Kế hoạch nâng cao các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của
chính quyền tỉnh.
6. Đề nghị
Ban Dân vận Tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn Ban Dân vận cấp huyện, hệ
thống tuyên vận cơ sở phối hợp với chính quyền cùng cấp trong việc thực hiện Kế
hoạch, đặc biệt gắn với việc thực hiện công tác dân vận chính quyền, thực hiện
Quy chế Dân chủ ở cơ sở.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện,
nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào
Cai năm 2021. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các ý kiến kịp thời phản ánh
về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Trung tâm Nghiên cứu Phát triển - Hỗ trợ Cộng đồng (CECODES);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NỘI DUNG VÀ NỘI
DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHỈ SỐ PAPI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 30 tháng 03 năm 2021 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Stt
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị chủ trì theo dõi
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Chỉ
số nội dung 1: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
1
|
Thực hiện công tác thông tin tuyên
truyền về Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn
đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm
tra, giám sát việc thực hiện, cụ thể:
1.1. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức công dân về tự ứng cử, tham gia bầu cử vào các chức danh không chuyên
trách cấp xã, trưởng thôn, tổ dân phố.
1.2. Tuyên truyền về giám
sát, đóng góp ý kiến của người dân trong quá trình thiết kế, sửa chữa, xây mới
công trình công cộng ở địa phương; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ở địa phương...
|
100% cấp xã triển khai thực
hiện
|
UBND cấp huyện
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện; Báo Lào Cai; Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Công văn hướng dẫn, kiểm tra;
Kế hoạch thực hiện
|
|
II
|
Chỉ
số nội dung 2: Công khai minh bạch
|
1
|
Thực hiện công khai quy trình
bình xét hộ nghèo đến từng hộ gia đình trên địa bàn quản lý
|
100% cấp xã công khai
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch/Quy trình bình xét
được ban hành; danh sách hộ nghèo
|
|
2
|
Công khai đối tượng thuộc hộ
nghèo, danh sách hộ nghèo và các chế độ, chính sách đối với hộ nghèo theo quy
định hiện hành tại Trụ sở UBND cấp xã và thông qua cuộc họp thôn, tổ dân phố
|
100% cấp xã công khai
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm danh sách hộ nghèo
|
|
3
|
Tổ chức kiểm tra và xử lý
nghiêm minh những cơ quan, tổ chức, địa phương; cán bộ, công chức thực hiện
không đúng quy định chính sách hộ nghèo
|
Tối thiểu 30% xã, phường, thị
trấn được kiểm tra
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết
quả kiểm tra; kế hoạch thực hiện
|
|
4
|
Công khai minh bạch thu, chi,
quyết toán ngân sách cấp xã theo đúng quy định Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn
|
100% cấp xã công khai
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
5
|
Công khai các khoản đóng góp
tự nguyện, các khoản thu, chi từ các công trình, dự án có sự tham gia đóng
góp của Nhân dân tại trụ sở UBND cấp xã qua truyền thanh, họp thôn, tổ dân phố
|
100% cấp xã công khai
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
6
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, khung giá bồi thường, hỗ trợ tái định cư
|
100% quy hoạch, kế hoạch
khung giá được công khai
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
7
|
Tổ chức đối thoại của UBND cấp
xã với người dân địa phương ít nhất 1 năm/lần
|
01 năm/lần
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp xã
|
Định kỳ theo quy định
|
Kết quả thực hiện
|
|
III
|
Chỉ
số nội dung 3: Trách nhiệm giải trình với nhân dân
|
1
|
Thực hiện tốt công tác tiếp
công dân; giải quyết kịp thời các phản ánh kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của
công dân
|
100% số lượng đơn thư khiếu nại,
tố cáo được giải quyết; 100% người dân đến khiếu nại, tố cáo được giải quyết
phù hợp với quy định của Nhà nước
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm quy định
trách nhiệm giải trình theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng
|
100% kiến nghị của người dân
được giải quyết
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
3
|
Nâng cao trách nhiệm xét xử
trong tranh chấp dân sự, tạo niềm tin người dân vào kết quả xét xử
|
100% với kết quả thỏa đáng
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Tóa án nhân dân tỉnh; Tóa án
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm
|
|
4
|
Nâng cao sự hài lòng của người
dân đối với thái độ hướng dẫn, giải trình của CBCC tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Tối thiểu 90% hài lòng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
5
|
Thực hiện vai trò giám sát,
phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ
sở đối với người dân
|
100% hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước cấp xã được giám sát.
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Theo định kỳ 6 tháng
|
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
|
IV
|
Chỉ
số nội dung 4: Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến các quy
định của pháp luật, các văn bản pháp luật có liên quan về phòng, chống tham
nhũng
|
100% các quy định của nhà nước
được thực hiện
|
Thanh tra tỉnh
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện; Báo Lào Cai; Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng đầu vào
trong thi tuyển, tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
100% đáp ứng nhu cầu công việc
được giao
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
3
|
Tự kiểm tra về công vụ, công
chức, viên chức trong thực thi công vụ. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi
phạm như: Sách nhiễu, gây khó khăn cho người dân hoặc lợi dụng chức vụ, vị
trí công tác để trục lợi cá nhân...
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện
tự kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
4
|
Kê khai tài sản của cán bộ,
công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh; cấp huyện đến cấp xã
theo đúng quy định
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh
đến cấp xã.
|
Tháng 12 hàng năm
|
Báo cáo kết quả tự thực hiện
|
|
5
|
Nâng cao chất lược ngành giáo
dục
|
100% công chức, viên chức bậc
mầm non, tiểu học được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
6
|
Nâng cao chất lượng phục vụ
ngành y tế
|
100% công chức, viên chức tại
Bệnh viện tuyến tỉnh; Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế
các xã, phường, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, văn hóa giao tiếp
với bệnh nhân
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế
các huyện, thị xã, thành phố; Trạm Y tế cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
V
|
Chỉ
số nội dung 5: Thủ tục hành chính công
|
1
|
Rà soát các quy định, TTHC
thuộc phạm vi quản lý; kiến nghị cắt giảm các TTHC rườm rà, không cần thiết;
giảm thời gian và chi phí giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm.
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC cho người dân, tổ chức
|
100% cán bộ, công chức làm tại
Bộ phận Một cửa các cấp được tập huấn nâng cao trình độ, kỹ năng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
3
|
Thực hiện kiểm tra đột xuất
trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC
|
|
Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh;
Đoàn kiểm tra của Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
4
|
Kiểm tra liên ngành công tác
CCHC
|
Tối thiểu 30% các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; UBND cấp xã được kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý III năm 2021
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả kiểm
tra; báo cáo sau khắc phục
|
|
5
|
Nâng cao chất lượng trong cấp
Giấy phép xây dựng
|
Trả lời bằng văn bản đối với
việc cấp phép không đạt yêu cầu trả lại hồ sơ
|
Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng
|
Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
6
|
Nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC thuộc lĩnh vực đất đai
|
Có ít nhất 95% hồ sơ TTHC thuộc
lĩnh vực đất đai giải quyết đúng hẹn, đúng quy định; có văn bản xin lỗi người
dân đối với 100% hồ sơ giải quyết sai sót, trễ hẹn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên Môi trường;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết;
danh sách TTHC được giải quyết
|
|
VI
|
Chỉ
số nội dung 6: Cung ứng dịch vụ công
|
1
|
Tăng cường chính sách bảo hiểm
y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
Theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ và của UBND tỉnh
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
2
|
Thường xuyên rà soát, chỉnh sửa,
bổ sung, xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
trong ngành y tế
|
Theo quy định của Bộ Y Tế
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện tuyến tỉnh; Trung
tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
3
|
Kịp thời tiếp nhận, xử lý, phản
ánh của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các
bệnh viện công lập tuyến tỉnh, tuyến huyện
|
Theo quy định của Bộ Y Tế
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện tuyến tỉnh; Trung
tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
4
|
Tổ chức các đoàn thanh tra,
kiểm tra về tình trạng dạy thêm, học thêm; các khoản thu, chi, phí, lệ phí,
các loại quỹ tại các trường tiểu học công lập
|
Ít nhất 01 đợt/năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
5
|
Tham mưu các giải pháp nâng cấp
lưới điện nhằm bảo đảm cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và
điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh
|
Các giải pháp được triển khai
thực hiện
|
Sở Công Thương
|
Công ty Điện lực Lào Cai
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
6
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ
tầng giao thông
|
Theo chỉ tiêu và lộ trình
giao thông của tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch phát triển KT -
XH của tỉnh; kế hoạch/Chương trình nông thôn mới
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết
quả hàng quý, 6 tháng, năm
|
|
7
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ
tầng đô thị
|
Theo chỉ tiêu và hạ tầng; lộ
trình thực hiện
|
Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
8
|
Thực hiện tốt các Chương
trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm; phòng chống ma túy; quan
tâm xây dựng, củng cố các nòng cốt làm công tác bảo đảm an ninh trật tự ở cơ
sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư, không
để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương
|
Theo chương trình, mục tiêu
quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Công an huyện; công an xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
VII
|
Chỉ
số nội dung 7: Quản trị môi trường
|
1
|
Thực hiện thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt theo quy định
|
Trên 90% lượng rác thải ra
môi trường được thu gom, xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
2
|
Mở rộng hệ thống cung cấp nước
sạch để phục vụ nhân dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn
|
Theo Chương trình mở rộng quy
mô vệ sinh và nước sạch nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
VIII
|
Chỉ
số nội dung 8: Quản trị điện tử
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
hoạt động, quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, hoàn thiện các mục
tiêu xây dựng Chính quyền điện tử
|
Theo các Đề án, Kế hoạch,
Chương trình về xây dựng chính quyền điện tử; chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6
tháng, năm
|
|
2
|
Thực hiện có hiệu quả dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 35%-40% trở lên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ
|
|
3
|
Đồng bộ hóa, tích hợp TTHC
lên cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
- Các TTHC được tích hợp;
- 100% TTHC dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch thực hiện; báo cáo kết
quả
|
|
4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
về cải cách TTHC; Xây dựng video hướng dẫn quy trình thực hiện TTHC; tuyên
truyền bằng pano, áp phích..., hướng dẫn giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến mức
độ 3, 4
|
Kế hoạch thực hiện
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả
|
|
Kế hoạch 149/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 149/KH-UBND ngày 30/03/2021 về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021
742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|