|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 124/KH-UBND 2020 nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công Bắc Kạn
Số hiệu:
|
124/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
10/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẮC KẠN NĂM
2020
Căn cứ kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính công cấp tỉnh (viết tắt theo tiếng Anh là PAPI) những năm gần
đây của tỉnh Bắc Kạn, nhằm nâng cao Chỉ số PAPI năm 2020, Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích:
- Nhằm khắc phục những tồn tại, hạn
chế trong việc thực hiện Chỉ số PAPI của tỉnh trong những năm qua, đưa ra các
nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị hành chính công
trên 08 chỉ số nội dung, gồm: Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở; công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương; trách nhiệm
giải trình với người dân; kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; thủ tục hành
chính công; cung ứng dịch vụ công; quản trị môi trường; quản trị điện tử.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp và cán bộ, công
chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, phục vụ nhân dân góp phần nâng cao chất
lượng công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu Chỉ số PAPI năm 2020 của tỉnh
xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2019 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng
trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu:
- Việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ
số PAPI phải gắn với thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2020 của tỉnh. Đồng thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS)
cấp tỉnh.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả đồng
bộ trên 08 chỉ số nội dung trong Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI
ở các cấp chính quyền của tỉnh.
- Có sự tham gia vào cuộc của các cấp
ủy đảng, chính quyền trong triển khai
thực hiện các chỉ số nội dung. Trong đó, trọng tâm là các cơ quan, đơn vị được
giao trách nhiệm chủ trì thực hiện các chỉ số nội dung nâng cao Chỉ số PAPI cấp
tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
TT
|
Chỉ
số nội dung
|
Nhiệm
vụ giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tham gia của
người dân ở cấp cơ sở
|
|
|
|
1.1
|
Tri thức công dân
|
Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến
các tầng lớp nhân dân; đảm bảo mọi
người dân đều hiểu biết về quyền, nghĩa vụ và chính sách liên quan.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
1.2
|
Cơ hội tham gia
|
Tạo điều kiện thuận lợi nhất để
nhân dân tham gia thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trong nhân dân về Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia
thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Chất lượng bầu cử
|
Tuyên truyền, vận động người dân
tham gia bầu cử trực tiếp Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố và các chức danh
khác ở cơ sở theo quy định tại Quyết định số 07/2019/QD-UBND ngày 10/6/2019 về việc ban hành
quy chế về tổ chức, hoạt động và phân loại của thôn, tổ dân phố trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
1.4
|
Đóng góp tự nguyện
|
- Tăng cường sự tham gia của người
dân về đầu tư xây dựng mới hoặc tu sửa các công trình công cộng, dân sinh như
nhà văn hóa, làm đường giao thông nông thôn, tu sửa trường lớp đảm bảo người
dân được bàn bạc, quyết định và tự nguyện đóng góp.
- Xử lý nghiêm những trường hợp vi
phạm lạm thu ở cơ sở (nhất là trong chương trình xây dựng nông thôn mới).
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công khai,
minh bạch
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng về các chế độ, chính
sách của đảng, nhà nước liên quan đến người dân.
- Đảm bảo thực hiện quyền tiếp cận
thông tin của công dân theo quy định của Luật Tiếp cận
thông tin năm 2016; công khai, cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính
xác, đầy đủ; thường xuyên cập nhật và công khai thông tin theo đúng thời điểm,
thời hạn và hình thức theo Danh mục thông tin phải được
công khai; rà soát, phân loại, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin
trước khi cung cấp; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị, công dân trong việc
thực hiện quyền tiếp cận thông tin.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã
|
Thường
xuyên
|
2.2
|
Công khai, minh bạch danh sách hộ
nghèo
|
- Thực hiện rà soát, bình xét công
khai, minh bạch và công nhận đối tượng hộ nghèo trong năm đúng quy định, đảm
bảo đúng đối tượng thuộc diện hộ nghèo theo quy định tại Quyết định
59/2015/QĐ-TTg ngay 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và quy định hiện hành.
- Niêm yết công khai danh sách hộ
nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và thông tin qua hệ
thống loa truyền thanh cơ sở.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các huyện, thành phố; Ban thanh tra nhân dân cấp xã
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Công khai, minh bạch ngân sách xã
|
- Thực hiện thu, chi các khoản kinh
phí theo đúng quy định của Luật ngân sách.
- Niêm yết công khai tại trụ sở
UBND cấp xã và nhà văn hóa thôn, tổ dân phố; thông báo công khai trên hệ thống
truyền thanh của xã; thông báo bằng văn bản cho Đảng ủy,
các tổ chức chính trị - xã hội ở xã và trưởng các thôn, bản ở xã và tổ dân phố
ở phường, thị trấn; công khai trên trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước đối với các nội dung bắt
buộc phải công khai theo quy định tại Luật Tiếp cận thông tin.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các huyện, thành phố; Ban thanh tra nhân dân cấp xã
|
Thường
xuyên
|
2.4
|
Công khai, minh bạch quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, khung giá đất
|
Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài
nguyên và Môi trường và Trang thông tin điện tử UBND các huyện, thành phố và
tại trụ sở UBND cấp xã.
|
Sở
Tài nguyên môi trường, UBND các huyện, thành phố
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
Niêm yết công khai tại trụ sở xã và
nhà văn hóa thôn, tổ dân phố.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Tài nguyên môi trường, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với nhân dân
|
|
|
|
3.1
|
Tương tác với
các cấp chính quyền
|
Chủ động tương tác tích cực với người
dân thông qua các buổi tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất để nâng cao trách nhiệm
giải trình trực tiếp với người dân.
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam các cấp thuộc tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Tạo mọi điều kiện để người dân có
thể tiếp xúc thường xuyên với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Tăng cường công tác tiếp xúc cử
tri.
|
Đại
biểu HĐND các cấp
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
Tương tác với người dân qua
Internet và mạng xã hội.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam các cấp thuộc tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố
giác của người dân
|
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với
người dân theo Quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ.
- Thực hiện tốt Luật tiếp công dân
năm 2013, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về giải quyết kiến nghị của cử tri.
- Thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, tập trung giải quyết có hiệu quả những khúc mắc, khiếu nại, tố cáo của
công dân.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam các cấp thuộc tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Nâng cao vai trò, trách nhiệm hoạt
động của Ban thanh tra nhân dân cấp xã, thôn, tổ dân phố.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Thường xuyên tập huấn để nâng cao
nghiệp vụ, kỹ năng, chất lượng hoạt động Ban thanh tra nhân dân.
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
3.3
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về dịch
vụ trợ giúp pháp lý.
|
Trung
tâm trợ giúp pháp lý (Sở Tư pháp)
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
|
4.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền
|
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để cán bộ, công chức, viên chức
biết thực hiện và người dân giám sát, góp phần nâng cao hiệu quả công tác
phòng, chống tham nhũng tại địa phương.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Hội
đồng nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
|
Thường
xuyên
|
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám
sát để ngăn chặn các hành vi cán bộ, công chức sử dụng công
quỹ vào mục đích cá nhân, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
tư lợi.
|
Thanh
tra tỉnh
|
HĐND
tỉnh và Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4.2
|
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tham
nhũng trong cung ứng dịch vụ y tế công và giáo dục công (tình trạng vòi
vĩnh, lót tay trong các bệnh viện; tình trạng lạm thu trong các trường học
công lập hay phụ huynh phải “bồi dưỡng” giáo viên để học sinh được quan tâm hơn).
|
Sở Y
tế; Sở giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
4.3
|
Công bằng
trong tuyển dụng vào khu vực công
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
tuyển dụng công chức, viên chức.
|
Sở Nội
vụ; UBND các huyện, thành phố
|
Hội
đồng nhân dân và Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
4.4
|
Quyết tâm chống
tham nhũng
|
Xử lý nghiêm các hành vi tham
nhũng, lãng phí.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
Phát huy vai trò của cơ quan thông
tấn, báo chí, giám sát của người dân trong việc tố giác các hành vi nhũng nhiễu,
vòi vĩnh của cán bộ, công chức, viên chức để góp phần giảm thiểu tham nhũng,
hối lộ.
|
Báo
Bắc Kạn, các cơ quan báo chí đóng trên địa bàn tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
|
|
|
5.1
|
Dịch vụ hành chính công cấp xã
|
- Thường xuyên rà soát thống kê đề
nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC để cắt giảm tối đa các thành phần hồ
sơ rườm rà, không cần thiết, giảm thời gian, chi phí giải quyết TTHC.
- Công khai, minh bạch phí, lệ phí
dịch vụ; chú trọng nâng cao chất lượng giải quyết TTHC; nâng cao năng lực và
kỹ năng ứng xử, thái độ phục vụ đội ngũ công chức trong cung ứng dịch vụ cho
người dân.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
5.2
|
Dịch vụ chứng thực
|
- Duy trì thực hiện có hiệu quả bộ
phận Một cửa và phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết TTHC cho người dân.
- Hướng dẫn người dân cụ thể, rõ
ràng khi tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình
theo quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC;
thường xuyên rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC chứng thực;
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm
yết công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí thực hiện TTHC đúng quy định.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5.3
|
Dịch vụ cấp phép xây dựng
|
Hướng dẫn người dân cụ thể, rõ ràng
khi tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình theo quy
định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; thường
xuyên rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC cấp phép xây dựng;
cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai, minh bạch các loại phí, lệ
phí thực hiện TTHC đúng quy định.
|
Sở
Xây dựng; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
5.4
|
Dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
Hướng dẫn người dân cụ thể, rõ ràng
khi tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình theo quy
định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết TTHC; thường xuyên rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí thực hiện TTHC đúng quy định.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
|
6.1
|
Dịch vụ y tế công lập
|
Tiếp tục đơn giản hóa TTHC lĩnh vực
bảo hiểm y tế; tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần
tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
- Đầu tư nâng cấp một số trang thiết
bị hiện đại cho các bệnh viện để phục vụ công tác khám, chữa bệnh.
- Nâng cao trình độ chuyên môn,
tinh thần trách nhiệm và đạo đức công vụ của đội ngũ y, bác sĩ các cấp thuộc
tỉnh.
- Nâng cao chất lượng các Trạm y tế
tuyến xã, Bệnh viện tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe,
khám chữa bệnh cho người dân; bảo đảm cho mọi người dân đều được chăm sóc sức
khỏe ban đầu với chi phí thấp, hiệu quả, góp phần thực hiện công bằng xã hội, tạo niềm tin cho nhân dân.
|
Sở
Y tế
|
UBND
các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
6.2
|
Dịch vụ giáo dục tiểu học
|
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trường lớp, trang thiết bị dạy học cho các trường
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Thường
xuyên
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên cả về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6.3
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công thương
|
UBND
các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
Phát huy tinh thần nhà nước và nhân
dân cùng làm để bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn còn lại phục vụ nhu cầu
đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân và học sinh đến trường.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước
sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
6.4
|
An ninh trật tự khu dân cư
|
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
phòng, chống tội phạm tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh, không để phát
sinh diễn biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa
phương.
- Quan tâm xây dựng, củng cố các tổ
chức nòng cốt làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả
các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư...
- Thực hiện tốt các chương trình, mục
tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm
|
Công
an tỉnh
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
7
|
Quản trị
môi trường
|
|
|
|
|
7.1
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; đa dạng hóa hình thức tuyên
truyền phù hợp với từng đối tượng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh; Đài truyền thanh và Truyền hình các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và các dự án
công trình xây dựng, nhất là các dự án có nguồn thải ra sông, suối; xử lý hoặc
đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
Phát huy vai trò tích cực của người
dân trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là việc giám sát vấn đề môi trường, giúp cho các cơ quan quản lý môi trường giải quyết kịp
thời sự ô nhiễm môi trường ngay từ khi mới xuất hiện
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7.2
|
Chất lượng không khí, nguồn nước
|
Giảm sát chặt chẽ việc thu gom, vận
chuyển, xử lý các chất thải thông thường, đảm bảo không khí
và nguồn nước không bị ô nhiễm; chủ động ứng phó với sự cố môi trường, các vụ
việc gây ô nhiễm môi trường thuộc chức năng, nhiệm vụ.
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
8
|
Quản trị
điện tử
|
|
|
|
|
8.1
|
Cổng thông tin điện tử của chính
quyền địa phương
|
Nâng cao chất lượng cung cấp thông
tin trên Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, huyện để
tạo thuận lợi nhất cho người dân tra cứu thông tin
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
8.2
|
Tiếp cận và sử dụng mạng INTERNET
|
- Tăng hoạt động tương tác giữa
chính quyền và người dân qua mạng INTERNET.
- Tănp cường công tác tuyên truyền
vận động người dân kết nối mạng INTERNET để tra cứu
thông tin, thực hiện TTHC và cập nhật các tin tức, thông tin trong nước,
trong tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II Kế hoạch này căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại đơn vị,
địa phương mình. Cuối năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ); UBND các xã, phường, thị trấn báo cáo gửi về UBND các huyện, thành
phố (qua Phòng Nội vụ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Nội vụ, theo dõi, đôn đốc
các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với
các cơ quan liên quan đẩy mạnh tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức về Chỉ số PAPI; cuối năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng kết đánh giá những mặt làm được, những mặt
còn hạn chế để có giải pháp khắc phục kịp thời, giúp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh
trong thời gian tới.
3. Sở Tài chính, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cân đối bố trí kinh phí hợp lý để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, chủ trì,
đôn đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Kạn và các cơ quan, đơn vị
có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này;
đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám
sát.
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thường
xuyên tuyên truyền, phổ biến các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành
chính công, những quy định của pháp luật liên quan đến việc cung cấp dịch vụ
công trong cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao nhận thức, nâng cao chất lượng
phục vụ nhân dân.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
phối hợp với chính quyền cùng cấp tuyên truyền trong các tầng
lớp nhân dân để hiểu rõ về 08 nội dung của Chỉ số PAPI,
tham gia đóng góp xây dựng chính quyền; tăng cường công tác giám sát việc tổ chức
thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các tổ chức thành viên
làm tốt công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tham gia thực hiện
tốt Kế hoạch này.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân
sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế
hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề gì vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp
thời giải quyết./.
Nơi nhận:
Gửi bản
điện tử:
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Bắc Kạn;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 124/KH-UBND ngày 10/03/2020 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
623
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|