STT
|
Nhiệm
vụ
|
Mục
tiêu, nội dung chính các công việc
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian bắt đầu thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Kết
quả thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Phát triển kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện đề án cơ cấu lại
tổng thể nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng;
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án trong giai đoạn 2016-2020
|
Rà soát, đánh giá việc xây dựng triển
khai đề án; hoàn thiện và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án cơ cấu
lại tổng thể nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3/2016
|
Tháng
9/2016
|
Nghị
quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện đề án cơ cấu lại
ngành Nông nghiệp; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án trong giai đoạn
2016-2020
|
Rà soát, đánh giá việc xây dựng triển khai đề án; hoàn thiện và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề
án cơ cấu lại ngành nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
3
|
Rà soát, hoàn thiện đề án cơ cấu lại
ngành Công Thương; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
đề án trong giai đoạn 2016-2020
|
Rà soát, đánh giá việc xây dựng triển khai các đề án; hoàn thiện và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
đề án cơ cấu lại ngành Công Thương
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
4
|
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2035
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung định
hướng phát triển kinh tế xã hội, không gian của tỉnh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2019
|
Quý
IV/2019
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Về phát triển nông lâm
thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đề án tái cơ cấu giống vật nuôi
trong chăn nuôi nông hộ tỉnh Thái Bình, giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2030
|
- Chuyển đổi cơ cấu giống vật nuôi làm tăng sản lượng, giá trị và phát triển bền vững các sản
phẩm chăn nuôi lợn, gia cầm, bò trong chăn nuôi nông hộ.
- Thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ
cho chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
6
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai bảo
vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016-2020
|
- Bảo vệ tốt
diện tích rừng hiện có.
- Trồng mới, phát triển diện tích rừng
của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý
II/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
7
|
Đề án xây dựng vùng sản xuất cây trồng
an toàn theo chuỗi
|
- Xây dựng thí điểm mô hình sản xuất
cây trồng an toàn theo chuỗi.
- Phát triển mô hình thành vùng sản
xuất cây trồng an toàn theo chuỗi.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
8
|
Đề án tích tụ
ruộng đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
và những năm tiếp theo, để hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung
quy mô lớn.
|
- Xây dựng, lựa chọn các hình thức
tích tụ ruộng đất mà pháp luật cho phép phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Xây dựng các cơ chế chính sách của
tỉnh để thực hiện việc tích tụ theo hình thức đã lựa chọn.
- Tạo cơ chế hỗ trợ, đẩy mạnh phát
triển nông nghiệp, sản xuất hàng hoá tập trung, quy mô lớn, góp phần đẩy mạnh
phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2015
|
Tháng
7/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
9
|
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch
phát triển nuôi trồng thuỷ sản thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng phát
triển nuôi trồng thủy sản, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển
NTTS thực hiện tại cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn
2016-2020, định hướng đến 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý
IV/ 2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Về phát triển công nghiệp
- thương mại
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Điều chỉnh, bổ sung, quy hoạch phát
triển mạng lưới chợ giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030
|
Nghiên cứu, điều chỉnh mạng lưới chợ
trên địa bàn tỉnh, để phù hợp với hoạt động giao thương hàng hóa trong tình
hình mới và phục vụ cho Chương trình xây dựng nông thôn
mới của tỉnh
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
tháng 2/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
11
|
Quy hoạch phát triển Điện lực Thái
Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
|
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư các nguồn trạm biến áp 220KV cấp điện cho tỉnh; quy hoạch
kế hoạch lưới điện, đường dây điện 110 KV, lưới điện, đường dây điện trung
áp, hạ áp; và xác định tổng khối lượng đầu tư lưới điện hạ áp giai đoạn
2016-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
tháng 2/2016
|
Quý III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
12
|
Quy hoạch phát triển công nghiệp
Thái Bình giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030
|
Nghiên cứu, định hướng mục tiêu phát
triển các lĩnh vực công nghiệp của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 phù hợp với bối cảnh và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội chung của cả nước của vùng Đồng bằng Bắc Bộ và của tỉnh; phấn đấu giá trị sản xuất
công nghiệp giai đoạn 2016-2020 tăng bình quân 13,5%/năm, giai đoạn
2021-2025, tăng bình quân khoảng 13%/năm
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
tháng 2/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh
|
13
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển
hệ thống kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2016-2021, định hướng đến năm 2026
|
Nghiên cứu bổ sung Kho xăng dầu đầu mối; cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016- 2021, định hướng đến 2026 phù hợp với nhu cầu phân phối, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của xã hội; phù hợp với các tuyến đường quốc
lộ và tỉnh lộ... mới hoàn thành đầu tư phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
tháng 2/2016
|
Quý
III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
14
|
Đề án phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến năm 2020
|
Định hướng phát triển du lịch của tỉnh
đến năm 2020, đề ra các mục tiêu, giải pháp thực hiện nhằm đẩy mạnh phát triển
du lịch của tỉnh dựa trên các lợi thế của địa phương. Tạo lập và nâng cao
hình ảnh du lịch Thái Bình trong vùng, khu vực và thế giới
|
Sở
VHTT&DL
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
15
|
Đề án tăng cường đầu tư vốn tín dụng
ngân hàng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020
|
Đề xuất mục tiêu, giải pháp, kiến
nghị nhằm tăng cường đầu tư vốn tín dụng ngân hàng cho các DNNVV
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý III/2016
|
Báo cáo
xin chủ trương của Thường trực tỉnh ủy
|
16
|
Giải pháp đẩy mạnh thanh toán không
dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Đề xuất mục tiêu, giải pháp, kiến
nghị phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa
bàn tỉnh
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Báo
cáo xin chủ trương của Chủ tịch UBND tỉnh
|
17
|
Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng Quy
hoạch phát triển thương mại giai đoạn 2017-2022, định hướng đến năm 2030
|
Xây dựng định hướng về phát triển
thương mại, dịch vụ giai đoạn 2017-2022, định hướng đến
năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trên địa bàn tỉnh
trong xu thế hội nhập quốc tế ngày càng cao.
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
tháng 2/2017
|
Quý
IV/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
18
|
Quy hoạch phát triển khu, cụm công
nghiệp giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
|
Xác định vị trí, diện tích các KCN, CCN cần được đầu tư xây dựng để đáp ứng yêu cầu phát
triển công nghiệp của tỉnh trong giai đoạn 2020-2025 và đến năm 2030, để kêu
gọi đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp của tỉnh.
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2019
|
Quý
IV/2019
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Về phát triển kinh tế khu vực ven biển
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đề án thành lập Khu kinh tế ven biển
tỉnh Thái Bình.
|
Lập đề án đề xuất thành lập Khu
kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình; tạo động lực phát huy các điều kiện, tiềm năng
sẵn có của khu vực ven biển Thái Bình (như tận dụng diện tích bãi bồi ven biển, vị trí địa lý...); đảm bảo quốc phòng an ninh khu vực biển;
đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ, góp phần đẩy mạnh
phát triển kinh tế của tỉnh và của Khu vực đồng bằng
sông hồng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2015
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
20
|
Dự án xây mới tuyến đường bộ ven biển
|
Lập Dự án, Triển
khai các bước chuẩn bị đầu tư; huy động các nguồn vốn hợp
pháp để đầu tư xây dựng tuyến đường nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế của tỉnh, đặc biệt là phát triển Khu kinh tế ven biển của tỉnh
|
Sở
GTVT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
21
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển vận tải
biển
|
Đánh giá hiện trạng phát triển,
kinh doanh vận tải biển; đề ra định hướng, nhu cầu, giải pháp, cơ chế chính sách
nhằm phát triển mạnh đội vận tải tàu biển, giảm tải cho đường bộ, phục vụ
phát triển Khu kinh tế ven biển của tỉnh trong giai đoạn tới
|
Sở
GTVT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý III/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
22
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện việc
quai đê lấn biển, phát triển quỹ đất, giai đoạn 2016-2020,
tầm nhìn đến 2030
|
- Xây dựng được kế hoạch quai đê lấn
biển tại các xã Thụy Xuân, Thụy Trường, Thái Đô-huyện Thái Thụy, Đông Long,
Đông Hoàng, Nam Hưng - huyện Tiền Hải góp phần phát triển kinh tế xã hội
trong khu vực.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý III/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
23
|
Lập Quy hoạch phân khu xây dựng Khu
công nghiệp Tiền Hải
|
Xác định rõ tính chất, chức năng,
các yêu cầu riêng của KCN Tiền Hải; đề xuất lập quy hoạch phân khu xây dựng
KCN Tiền Hải với quy mô 446ha
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
24
|
Đề án điều chỉnh, bổ sung KCN Xuân
Hải, huyện Thái Thuỵ vào danh mục các KCN Việt Nam đến năm 2020
|
Xác định quy mô diện tích đất đai
và tính chất KCN Xuân Hải, huyện Thái Thụy; đề xuất điều
chỉnh bổ sung KCN Xuân Hải vào Quy hoạch mạng lưới các KCN của tỉnh Thái Bình
đến năm 2020 và trình Chính phủ chấp
thuận đưa vào danh mục các KCN Việt Nam đến năm 2020
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý I/2017
|
Văn
bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của UBND
|
25
|
Xây dựng Kế hoạch
triển khai Quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ trên địa
bàn khu vực ven biển của tỉnh
|
Xây dựng chương trình tuyên truyền
mạng lưới quy hoạch Khu, cụm công nghiệp, khu thương mại dịch vụ; các dự án
kêu gọi thu hút đầu tư vào Khu, cụm công nghiệp, khu thương mại dịch vụ; xây
dựng nội dung, in ấn phát hành ấn chỉ...; Kế hoạch tổ các hội nghị xúc tiến đầu
tư kêu gọi thu hút đầu tư vào Khu, cụm công nghiệp, khu thương mại dịch vụ trên địa bàn khu vực ven biển của tỉnh;
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
Quý II/2016
|
Quý I/2017
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
26
|
Xây dựng Kế hoạch
phối hợp trong việc thực hiện các dự án lớn của Trung
ương đang đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng nội dung, thời gian tổ chức
các hội nghị giữa lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các Tập
đoàn, Tổng công ty...có dự án quy mô lớn đầu tư tại Thái Bình nhằm mục đích
tháo gỡ khó khăn, thực hiện đầu tư hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công thương
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Từ
Quý II/2016
|
Quý IV/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
27
|
Xây dựng Quy hoạch chung xây dựng
khu kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình
|
Lập đồ án quy
hoạch chung xây dựng khu kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình; nhằm đẩy mạnh phát
triển khu kinh tế ven biển của tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2017
|
Quý
IV/2017
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Về Đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội; phát triển đô thị
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Rà soát điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.
|
Đánh giá hiện trạng phát triển giao
thông vận tải của tỉnh, xác định nhu cầu, đề ra định hướng,
giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh phát triển giao thông vận tải của tỉnh phù hợp
với phát triển KTXH đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
GTVT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2015
|
Quý
I/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
29
|
Xây dựng Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2020
|
Xác định rõ quy mô đầu tư, quy mô
xây dựng của từng danh mục dự án theo Chương trình phát triển nhà ở đã được
phê duyệt (gồm cả dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở cho người thu nhập thấp, công nhân, sinh viên)
|
Sở Xây
dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2016
|
Tháng
3/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
30
|
Kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020
|
Đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
triển khai thực hiện kế hoạch và danh mục chi tiết theo biểu mẫu của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2015
|
Tháng
4/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
31
|
Rà soát, đánh giá các cơ chế
chính sách giai đoạn 2011-2015 và định hướng xây dựng cơ chế
chính sách giai đoạn 2016-2020
|
Đánh giá kết quả thực hiện các cơ
chế chính sách thực hiện giai đoạn 2011-2015, đề xuất phương hướng xây dựng
cơ chế, chính sách trong giai đoạn 2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
32
|
Đề án Xã hội
hóa các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch, giáo dục -
đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao... trên địa bàn tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030
|
Đề xuất các giải pháp huy động các
nguồn lực xã hội hoá phát triển các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương
mại, du lịch, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể
thao... trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2015
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
33
|
Chương trình phát
triển kết cấu hạ tầng và xây dựng trọng tâm phát triển kinh tế ven biển đến
năm 2020
|
Dự kiến các hạng mục công trình thuộc
từng lĩnh vực, cơ cấu nguồn vốn và
phân cấp đầu tư; xác định các công trình trọng điểm cấp
tỉnh nhằm đồng bộ hóa hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh, đặc biệt là hạ tầng kinh tế khu vực ven biển
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/ 2016
|
Nghị
quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
34
|
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa
các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017; định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương
|
Xây dựng các quy định, nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ở
các cấp ngân sách từ năm 2017, nhằm công khai minh bạch thu chi
ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Quý
I/2016
|
Quý IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
35
|
Đề án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thành phố Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Rà soát, định hướng xây dựng thành
phố Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050; xây dựng
Thành phố Thái Bình là vùng kinh tế động lực chủ đạo
trong chiến lược phát triển KTXH của tỉnh, trung tâm của tỉnh giữ vai trò trọng
điểm chiến lược phát triển đô thị của tỉnh đến 2030
|
UBND
thành phố Thái Bình
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
36
|
Kế hoạch xây dựng
Thành phố Thái Bình thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện các nội dung, giải pháp phát triển Thành phố Thái Bình, phấn đấu đưa Thái Bình trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh
|
UBND
thành phố Thái Bình
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
IV/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
37
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát
triển đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến
2050
|
Xác định quy mô, dân số, diện tích
đất, tỷ lệ đô thị hóa các đô thị; lập kế hoạch thực hiện,
kinh phí thực hiện
|
Sở
Xây dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
38
|
Đề án nâng cấp đô thị Diêm Điền, Tiền
Hải, Vũ Thư lên đô thị loại IV và trở thành thị xã
|
- Lập đề án, báo cáo UBND tỉnh,
trình Bộ Xây dựng thẩm định và quyết định theo quy trình; Xây dựng chương
trình phát triển các đô thị trở thành trung tâm kinh tế chủ đạo của phát triển
kinh tế ven biển, phát triển kinh tế vùng....
|
UBND
huyện Thái Thụy; Tiền Hải, Vũ Thư
|
Sở
Xây dựng, Sở TNMT và các cơ quan liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý II/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
39
|
Đề án phát triển và mở rộng các đô thị mới: Thăng Long, Châu Giang (huyện Đông
Hưng), Đông Minh, Đồng Châu, Cồn Vành (huyện Tiền Hải), Thái Phương (huyện Hưng Hà), Thái Ninh (huyện Thái Thụy) và các
điểm dân cư tập trung trở thành đô thị loại V
|
- Xây dựng kết cấu hạ tầng, mở rộng
các đô thị; xây dựng các đô thị trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội...của huyện
|
UBND
huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
I/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
40
|
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030
|
Lập quy hoạch phát triển sản xuất
các chủng loại VLXD ở Thái Bình, làm căn cứ cho công tác quản lý, điều hành phát triển sản xuất VLXD phù hợp với phát triển KT-XH
của tỉnh, đồng thời làm căn cứ cho các nhà đầu tư trong việc xây dựng phát
triển sản xuất VLXD trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
Quý
I/2020
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Về Cải cách hành chính,
xây dựng chính quyền
|
|
|
|
|
|
41
|
Quy chế phối hợp xử lý và giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh
|
Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp,
các ngành, địa phương trong tỉnh xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị phản ánh của cá nhân, tổ chức;
đề xuất các giải pháp, phân công nhiệm vụ cụ thể. Nhằm nâng cao hiệu lực quản
lý của các cấp chính quyền, đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2016
|
Tháng
3/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
42
|
Đề án cải cách hành chính, cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Bình giai đoạn
2016-2020 và những năm tiếp theo
|
Đề ra các giải pháp cải thiện các
chỉ số PCI của tỉnh trên cơ sở tăng điểm của tất cả các chỉ
số thành phần và chỉ số chung, nhất là những chỉ số giảm điểm; nhằm tạo điều
kiện thu hút vốn đầu tư và phát triển hệ thống doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2016-2020 và những giai đoạn tiếp theo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2016
|
Tháng
3/2016
|
Nghị
quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
43
|
Rà soát, điều chỉnh Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá Cải cách hành chính đối với
các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sửa đổi Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh; nhằm đánh giá một cách thực chất, khách quan,
công bằng kết quả triển khai Cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban,
ngành, UBND huyện thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
44
|
Kế hoạch hành động tổ chức thực hiện
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)
|
Xây dựng nội dung, kế hoạch, thời
gian tuyên truyền phổ biến Hiệp định TPP; Những giải pháp để tận dụng những lợi
thế; hạn chế tiêu cực khi hiệp định TPP có hiệu lực nhằm đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu của Thái Bình, giai đoạn 2016-2020 và những năm
tiếp theo cho các đối tượng liên quan cấp tỉnh, cấp huyện, và của các doanh
nghiệp
|
Sở
Công thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
2/2016
|
Quý II/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
45
|
Đề án triển khai ứng dụng Công nghệ
thông tin vào công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức từ tỉnh đến cơ sở
bằng Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
- Báo cáo UBND tỉnh cấp kinh phí
triển khai thực hiện tại địa phương.
- Triển khai cập nhật dữ liệu hồ sơ
cán bộ, công chức, viên chức vào hệ thống phần mềm quản lý tại các cơ quan,
đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2016
|
Quý III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
46
|
Cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã
lên cấp tỉnh trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
|
Đề xuất các cơ chế triển khai thực hiện
nhằm giảm thời gian, thủ tục hành chính trong lĩnh vực ngành quản lý (giữa 3
cấp); phục vụ quản lý dữ liệu và cung cấp thông tin về NCC nhanh chóng, kịp
thời; Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong các lĩnh vực quản lý
|
Sở
LĐTB- XH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
47
|
Kế hoạch nâng
cao chất lượng công tác bồi dưỡng đại
biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2020
|
- Sau bầu cử,
Sở Nội vụ phân tích chất lượng đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2020, từ đó xây dựng kế hoạch để bồi dưỡng
nâng cao chất lượng đội ngũ đại biểu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
7/2016
|
Quý
IV/2016
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
48
|
Kế hoạch tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Bình đến
năm 2021 theo tinh thần Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ chính trị
|
- Căn cứ Nghị
quyết số 39-NQ/TW của Bộ chính trị và các văn bản của Trung ương, Sở Nội vụ
rà soát, nghiên cứu sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị. Đồng
thời tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm
nâng cao chất lượng, góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động của hệ thống chính trị,
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2016
|
Quý IV/2016
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
49
|
Quy chế phối hợp
trong công tác rà soát, tự kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Rà soát, đánh giá thực trạng việc tự
kiểm tra, rà soát văn bản QPPL từ đó Quy định nguyên tắc, nội dung, cơ quan đầu
mối, trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND các cấp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do HĐND, UBND các cấp ban hành trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
IV/2016
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
50
|
Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo,
ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản QPPL của UBND các cấp
|
Tổ chức rà soát các văn bản QPPL có
liên quan đến Luật Ban hành văn bản QPPL để khảo sát, nghiên cứu
xây dựng Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL) của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh phù
hợp với Luật.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
51
|
Đề án phát triển kinh tế tập thể
giai đoạn năm 2016-2020.
|
Rà soát, đánh giá tình hình phát
triển kinh tế tập thể trong giai đoạn vừa qua; đề xuất các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển kinh tế tập thể trong giai đoạn tới, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Sở
KHĐT và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
52
|
Đề án phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, giai đoạn 2016 - 2020.
|
Rà soát, đánh giá tình hình phát triển
kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn vừa qua;
đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh
nghiệp trong giai đoạn tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
I/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
II
|
Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
53
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020; Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) cấp tỉnh
|
Điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh, lập kế
hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh phù hợp với
chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 đã được điều chỉnh. Đề xuất các giải pháp
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp.
|
Sở
TN&MT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
III/2016
|
Quyết
định của Chính phủ và UBND tỉnh
|
54
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 cấp huyện
|
Điều chỉnh các
chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của huyện phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh đã được điều chỉnh. Đề xuất
các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp.
|
Sở
TN&MT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý III/2016
|
Quyết
định phê duyệt điều chỉnh của UBND tỉnh
|
55
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Rà soát, đánh giá việc triển khai
thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường trong những năm qua, đề ra phương hướng,
mục tiêu, giải pháp cụ thể bảo vệ môi trường của tỉnh đến năm 2020
|
Sở
TN&MT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
56
|
Chương trình, kế hoạch quản lý tổng
hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016- 2020
và định hướng đến năm 2030
|
Xác định và đề xuất nhu cầu, khai
thác sử dụng và giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường biển tỉnh
Thái Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
TN&MT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Chương
trình, kế hoạch của UBND tỉnh
|
57
|
Quy hoạch quản lý, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Đánh giá tổng quát về hiện trạng
tài nguyên nước, tình hình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng,
chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; xác định chức năng của nguồn
nước, nhu cầu sử dụng nước, tiêu nước, các vấn đề giải
quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất các giải pháp, kinh phí và tiến
độ thực hiện.
|
Sở
TN&MT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2017
|
Quý
III/2018
|
Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh
|
58
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030; Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2021-2025 cấp tỉnh
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất của
tỉnh đến năm 2025, đến năm 2030 của tỉnh. Xác định các giải pháp thực hiện để
đạt được các chỉ tiêu đã đề ra.
|
Sở
TN&MT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2019
|
Quý
IV/2020
|
Quyết
định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
|
59
|
Đề án quy hoạch xây dựng khu liên hợp
xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tỉnh Thái Bình
|
Xác định rõ quy mô, tính chất các
loại chất thải cần xử lý, xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn công nghiệp
và chất thải nguy hại phục vụ cho nhu cầu xử lý chất thải cho các doanh nghiệp trong tỉnh, bảo đảm an toàn,
tránh gây ô nhiễm môi trường
|
BQL các
Khu công nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2017
|
Quý
IV/2020
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
III
|
Phát triển giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
Về Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát
triển nhân lực tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
|
Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất
nhiệm vụ giải pháp phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đến
năm 2020 nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
trong tình hình mới
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
61
|
Chương trình thực hiện cải cách giáo dục và đào tạo đến năm 2020 và những năm tiếp theo
|
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch
Bồi dưỡng cán bộ giáo viên; đổi mới
phương pháp dạy và học, công tác thi, kiểm tra, đánh
giá; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
trường học đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
|
Sở
GDĐT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
62
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển các
trường chuyên nghiệp của tỉnh theo hướng đa ngành, đa
lĩnh vực, với quy mô hợp lý gắn với yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
|
- Xây dựng phương án và áp dụng các
biện pháp xây dựng các trường chuyên nghiệp của tỉnh theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực với quy mô hợp lý gắn với yêu cầu nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho tỉnh theo yêu cầu thực tế
|
Trường
Đại học Thái Bình
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý IV/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
63
|
Xây dựng Kế hoạch
rà soát, sắp xếp lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh thực hiện Luật Giáo dục nghề nghiệp; kế hoạch thực hiện Chương
trình Giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020
|
Đánh giá, kiểm tra hoạt động các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn, nhằm đề ra phương hướng phát triển, mở rộng các cơ sở theo Luật giáo dục nghề nghiệp mới; nhằm đáp ứng
nhu cầu đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn, phục vụ nhu
cầu phát triển của xã hội (Sẽ triển
khai sau khi có các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành triển khai Luật Giáo dục)
|
Sở
LĐTB-XH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
I/2017
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
Về Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Đề án phát triển khoa học và công nghệ
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
|
Xác định mục tiêu, quan điểm, nhiệm
vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Đề xuất một số giải pháp để phát
triển khoa học công nghệ: nâng cao nhận thức vai trò của
KHCN trong thời kỳ mới; đổi mới cơ chế chính sách quản
lý KHCN; tăng cường tiềm lực, đầu tư nguồn lực cho KHCN; Mở rộng hợp tác và hội
nhập quốc tế....
|
Sở
KH&CN
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2016
|
Quý III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
65
|
Quy chế quản lý các nhiệm vụ Khoa học
và Công nghệ trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng quy chế quản lý các nhiệm vụ
KHCN theo Luật Khoa học và Công nghệ (2014) với các nội dung: Đăng kí đề xuất
các nhiệm vụ KHCN; Tuyển chọn, giao trực tiếp các nhiệm
vụ KHCN; Quản lý đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ KHCN; Quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ KHCN
|
Sở
KH&CN
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
66
|
Đề án xây dựng sản phẩm nông nghiệp mang thương hiệu Thái Bình có sức cạnh tranh cao
trên thị trường
|
Xác định, lựa chọn
các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh có thế mạnh, sự vượt trội trên thị trường để
đề xuất các giải pháp phát triển tập trung; đăng kí bảo hộ quyền, sở hữu trí tuệ
|
Sở
KH&CN
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
67
|
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của
Sàn giao dịch công nghệ, thiết bị tỉnh Thái Bình
|
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của sàn giao dịch công nghệ, thiết bị tỉnh Thái Bình gồm một số
nội dung chính: Đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất; mở rộng
phạm vi hoạt động; cơ chế quản lý, vận hành, phối hợp của sàn với các sàn giao dịch công nghệ, thiết bị khác các tỉnh, vùng,
trung ương...
|
Sở
KH&CN
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
I/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
68
|
Quy định điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
Xây dựng các quy định, nguyên tắc,
phạm vi tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học
và Công nghệ nhằm tăng cường quản lý Quỹ, phục vụ hiệu quả nhiệm vụ phát triển
Khoa học và công nghệ của tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2016
|
Quý II/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
IV
|
Phát triển văn hoá - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
Về
văn hoá, thông tin, thể thao và xây dựng con người
|
|
|
|
|
|
69
|
Đề án bảo tồn và phát huy giá trị
di sản văn hoá truyền thống tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 và những năm
tiếp theo
|
Đề xuất các giải pháp triển khai thực
hiện, lập quy hoạch hệ thống bảo tồn và phát huy tác dụng các di tích lịch sử
- văn hóa trong tỉnh; phấn đấu đến 2020 hoàn thành việc
kiểm kê khoa học 100% di tích trong tỉnh; phổ biến rộng rãi các giá trị văn hóa phi vật thể tiêu biểu của
tỉnh.
|
Sở
VHTT&DL
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2015
|
Quý
I/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
70
|
Đề án quy hoạch hệ thống thiết chế
văn hoá, tượng đài, khu lưu niệm, di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Xây dựng đồng bộ và nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở;
phấn đấu đến 2020 có 100% các huyện, thành phố có trung tâm văn hóa, thư viện, khu vui chơi giải trí..., 100% nhà văn hóa xã, phường,
thị trấn được củng cố nâng cấp, 100% thôn làng, tổ dân
phố có nhà văn hóa cộng đồng
|
Sở
VHTT&DL
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2015
|
Quý
I/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
71
|
Đề án phát triển sự nghiệp văn học,
nghệ thuật Thái Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Xây dựng Đề án nhằm phát triển sự
nghiệp Văn học, nghệ thuật phục vụ sự nghiệp phát triển
văn hóa, xã hội, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân
trong tỉnh giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo
|
Hội
Văn học nghệ thuật
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý II/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
72
|
Kế hoạch Triển khai Mạng diện rộng
đến cấp xã
|
Phối hợp chỉ đạo phát triển cơ sở hạ
tầng, cài đặt, cấu hình mạng nội bộ của UBND cấp xã kết nối vào Mạng diện rộng của tỉnh để nâng cao hiệu
quả khai thác các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh Thái Bình
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý II/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
73
|
Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng,
phát triển con người toàn diện về trí tuệ, tư tưởng, đạo
đức và thể chất đáp ứng yêu cầu
CNH, HĐH giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030
|
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu,
thời gian, phân công tổ chức thực hiện triển khai Đề án
|
Sở
VHTT&DL
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý III/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
74
|
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao
chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2015- 2020
|
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu,
thời gian, phân công tổ chức thực hiện triển khai Đề án
|
Sở
VHTT&DL
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
III/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
75
|
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao chất
lượng hiệu quả công tác quản lý văn hóa thông tin, báo
chí xuất bản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2020
|
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu,
thời gian, phân công tổ chức thực hiện triển khai Đề án
|
Sở
VHTT&DL
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2016
|
Quý
III/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
76
|
Đề án xây dựng chính quyền điện tử
tỉnh Thái Bình
|
Triển khai xây dựng Kiến trúc chính
quyền điện tử làm cơ sở cho việc triển khai ứng dụng và
phát triển CNTT trong các cơ quan đơn vị đảm bảo đồng bộ,
liên thông, chia sẻ thông tin thông suốt với Trung ương và các cấp các ngành
trong tỉnh. Xây dựng nền tảng Chính quyền điện tử phục vụ triển khai CSDL của
các ngành, lĩnh vực thuộc tỉnh để chia
sẻ, tích hợp và kết nối CSDL của các ngành và các ứng dụng CNTT trong tỉnh, đồng thời kết nối với hệ thống bên ngoài. Nhằm
hiện đại hóa nền hành chính nhà nước, hiệu quả góp phần tăng cường năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
III/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Về chăm sóc sức khoẻ nhân
dân
|
|
|
|
|
|
|
77
|
Kế hoạch đảm bảo tài chính cho hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020
|
Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho
việc thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia phòng, chống
HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1899/QĐ-TTg ngày 16/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm
tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013 - 2020”
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý III/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
78
|
Quy hoạch phát triển tổng thể hệ thống
y tế tỉnh Thái Bình đến năm 2030
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế
tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo hướng công bằng, hiệu quả, phát triển bền vững và phù hợp với điều kiện kinh tế
xã hội của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày
càng cao của nhân dân
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh
|
79.1
|
Đề án thành lập các Trung tâm: Tim
mạch, Ung bướu, Huyết học truyền máu
|
Thành lập hệ thống khám, chữa bệnh theo hướng chuyên sâu thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, phù hợp với
mô hình bệnh tật của tỉnh, góp phần giảm tải cho tuyến Trung ương theo Đề án
bệnh viện vệ tinh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
làm cơ sở tiền đề cho việc thành lập các bệnh viện
chuyên ngành thuộc tỉnh sau năm 2020. Một số hoạt động: Quy hoạch địa điểm, Đầu tư nâng cấp hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất. (TT ung
bướu hoàn thành Quý III/2016; TT Tim mạch hoàn thành Quý
III/2017; TT Huyết học truyền máu hoàn thành Quý II/2018)
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
III/2016
|
Quý
IV/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
79.2
|
Đề án thành lập Bệnh viện Da liễu
|
Trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Da liễu
và Bệnh viện Phong - Da liễu Văn Môn, lập quy hoạch địa điểm, quy mô đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị; thành lập hệ
thống khám chữa bệnh chuyên sâu, phù hợp với mô hình bệnh tật của tỉnh và Quy
hoạch tổng thể hệ thống y tế Việt
Nam
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
Quý
IV/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
79.3
|
Đề án thành lập Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
51/TTLT-BYT-BNV năm 2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y
tế; trên cơ sở sáp nhập Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
và Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh. Nhằm tăng cường triển
khai thực hiện kiểm soát bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2018
|
Quý III/2018
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Về quản lý phát triển xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
80
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương
trình giảm nghèo bền vững, Chương trình việc làm của tỉnh đến năm 2020
|
- Thực hiện các giải pháp giảm
nghèo, hạn chế tái nghèo; tạo điều kiện để người nghèo, hộ nghèo tại các địa
bàn nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục,
nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh...). Đẩy mạnh tuyên truyền, chủ trương, đường lối chính sách, định hướng của Đảng và Nhà nước về công
tác giảm nghèo. Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá chương
trình MTQG giảm nghèo. Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho hộ nghèo, người
nghèo; góp phần đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần
của người nghèo giai đoạn đến năm 2020.
- Xây dựng các hoạt động để thực hiện
và các giải pháp của chương trình, phân công tổ chức thực
hiện chương trình để giải quyết việc làm cho lao động của tỉnh
|
Sở
LĐTB- XH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
III/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
81
|
Đề án nâng cao trình độ mọi mặt và đời
sống vật chất, tinh thần của phụ nữ; tăng cường thực hiện bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đến năm 2020
|
Thực hiện Chiến lược quốc gia về
bình đẳng giới; Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp nhằm
tăng cường, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về bình đẳng giới vì sự tiến bộ
của phụ nữ trong các tầng lớp nhân dân, trong các mặt của đời sống: Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và các hoạt động
khác
|
Sở
LĐTB-XH
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
82
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ học nghề,
tạo việc làm cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp
|
Tạo cơ chế hỗ trợ người lao động được
học nghề, bố trí việc làm cho người lao động ở những địa
phương bị thu hồi đất nông nghiệp phục vụ phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
III/2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
83
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện các giải pháp đưa người nghiện các chất ma túy vào trại cai nghiện
|
Đề xuất các giải pháp hỗ trợ người
nghiện các chất ma túy được cai nghiện tại các trung tâm cai nghiện của tỉnh,
giúp người nghiện cai nghiện và hạn chế tái nghiện khi ra cộng đồng xã hội
|
Sở
LĐTB- XH
|
Công
an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II/2016
|
Quý
I/2017
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
84
|
Lập Quy hoạch chi tiết, xây dựng hạ
tầng các khu nhà ở cho công nhân lao động tại các KCN
|
Xác định quy mô diện tích đất, quy
mô xây dựng các công trình hạ tầng cho công nhân lao động tại các KCN, đảm bảo chỗ ở cho người lao động
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II/2016
|
Quý
I/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
V
|
Tăng cường quốc phòng an ninh
|
|
|
|
|
|
|
85
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám
sát đảm bảo an ninh trật tự xã hội, an toàn các công trình dầu khí, xăng dầu,
nhà máy nhiệt điện và thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc
gia trên biển theo Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 23/7/2015 về định hướng Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2035
|
Đề ra các giải pháp triển khai nhằm
thực hiện đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ an toàn các công trình dầu khí, nhà máy nhiệt điện tại các khu vực ven biển của tỉnh theo tinh thần
Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị. Góp phần giữ vững an ninh trật tự,
chủ quyền quốc gia trên biển
|
Công
an tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
86
|
Đề án bảo đảm an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Xây dựng và triển khai đề án bảo đảm
an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 góp phần kiềm chế
tai nạn giao thông, giảm các chỉ số tai nạn
giao thông trên địa bàn tỉnh bền vững...
|
Sở
GTVT
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
87
|
Đề án giữ vững ổn định chính trị -
xã hội, bảo đảm trật tự xã hội và giảm tội phạm
|
Đánh giá công tác đảm bảo ANTT trên
địa bàn. Đề ra phương hướng, giải pháp triển khai thực hiện
nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao vai trò của thủ trưởng các cấp,
các ngành, đoàn thể, Mặt trận tổ quốc
trong công tác bảo đảm an toàn trật tự xã hội; phát huy
vai trò nòng cốt, xung kích của các lực lượng chức năng, triển khai đồng bộ, hiệu quả các biện pháp phòng ngừa đấu tranh.
|
Công
an tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
IV/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
88
|
Đề án bảo vệ vững chắc chủ quyền
biên giới vùng biển trên địa bàn tỉnh
|
Đề xuất các giải pháp, tổ chức thực
hiện đảm bảo các mục tiêu bảo vệ vững chắc chủ quyền
biên giới vùng biển trên địa bàn tỉnh
|
BCH
Bộ đội biên phòng
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
I/2017
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
89
|
Đề án xây dựng, duy trì, nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc, góp phần xã hội hóa nhiệm vụ bảo vệ an
ninh trật tự, giữ vững ổn định chính trị từ cơ sở
|
Nâng cao hiệu quả các mô hình trong
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc. Huy động sức
mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính
trị và khối đại đoàn kết toàn dân tham gia thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh
trật tự
|
Công
an tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
II/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
90
|
Đề án tăng cường tiềm lực quốc phòng, xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh
|
Xây dựng thế trận phòng thủ, khu vực
phòng thủ vững chắc, đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc
trong tình hình mới. Triển khai thực hiện các Đề án: Đề
án tổ chức huấn luyện và bảo đảm mua sắm phương tiện,
trang bị cho lực lượng Dân quân tự vệ tham gia phòng thủ dân sự khi có chiến
tranh và thảm họa gây ra; Đề án bảo đảm trang bị hệ thống thông tin vô tuyến
điện sóng cực ngắn cho nhiệm vụ phòng chống thiên tai, tìm
kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác của địa phương; Đề án ứng dụng công nghệ thủy lực nâng cao, di dời công sự hỏa khí nguyên
khối bảo đảm cho nhiệm vụ tác chiến phòng thủ tỉnh; Đề án xây dựng Sở chỉ huy
cơ bản cấp tỉnh, cấp huyện 55-60% các hạng mục công trình của Sở chỉ huy cơ bản trong KVPT được phê duyệt; Đề án ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý, chỉ huy LLVT và công tác QP-QSĐP; Đề án bảo đảm hậu cần cho
bệnh viện dã chiến dự bị động viên của tỉnh
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2016
|
Quý
II/2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|