ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày
04 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 08
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải
quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với việc tiếp nhận và giải quyết TTHC, qua đó phát huy vai trò
giám sát của nhân dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Giúp các cơ quan, đơn vị nắm bắt được
yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất
lượng cung ứng các dịch vụ hành chính công và nâng cao trách nhiệm, thái độ phục
vụ người dân, tổ chức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
ngày càng tốt hơn.
- Đồng thời, kết quả khảo sát giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh có thêm thông tin để đề ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; trên
cơ sở đó tổng hợp, đánh giá, rút kinh nghiệm để từng bước
nghiên cứu, hoàn thiện nội dung, phương pháp khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với các cơ quan hành chính trong toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc khảo sát phải đảm bảo tính
khách quan, trung thực, dân chủ phải có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả
giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Đảm bảo tính khoa học, khả thi,
đúng nội dung, phương pháp, tiến độ; bảo mật về tổ chức, cá nhân cung cấp thông
tin, hợp tác khảo sát lấy ý kiến
đánh giá; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Kết quả khảo sát phải phản ánh được
những nhận xét, đánh giá cũng như nguyện vọng của cá nhân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính; đồng thời phải chỉ ra được những tồn tại, hạn
chế và giải pháp khắc phục trong thời gian tới.
II. NỘI DUNG KHẢO
SÁT
1. Phạm vi khảo
sát và đối tượng khảo sát
a) Phạm vi khảo sát
Việc khảo sát được thực hiện trên phạm
vi toàn tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của các cấp chính quyền địa
phương (bao gồm Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh), cụ thể: các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành,
thị và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Đối tượng khảo sát
Cá nhân, tổ chức thực hiện giao dịch
giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh,
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung khảo
sát
Thực hiện các nội dung khảo sát theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và theo mẫu
Phiếu khảo sát kèm theo Kế hoạch này.
Khảo sát tập trung các ngành: y tế,
giáo dục, giao thông, đất đai, xây dựng, kế hoạch và đầu tư,
các lĩnh vực phát sinh nhiều hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Hình thức khảo
sát
a) Khảo sát trực tiếp: phiếu khảo sát
dành cho tổ chức, cá nhân được đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá
nhân, trên bàn làm việc của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả; được
phát cho tổ chức, cá nhân kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, cụ
thể:
- Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa
bàn tỉnh: 20 phiếu/quý/đơn vị.
- Các Sở: Tư pháp, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Y tế, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường: 20 phiếu/quý/đơn vị.
- Các đơn vị cấp tỉnh còn lại 10 phiếu/quý/đơn
vị.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành,
thị: 20 phiếu/quý/đơn vị.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn: 20 phiếu/quý/đơn vị.
Lưu ý: trường hợp trong năm 2020, đơn
vị có phát sinh số lượng hồ sơ dưới 10 hồ sơ/quý/đơn vị thì thực hiện khảo sát
tất cả hồ sơ đã phát sinh trong năm 2021.
b) Khảo sát điện tử: phiếu khảo sát dạng
điện tử dành cho cá nhân, tổ chức được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để cá nhân, tổ chức thực hiện
đánh giá trực tuyến tại địa chỉ: http://tiengiang.gov.vn/khao-sat.
c) Khảo sát thông qua việc điều tra
xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính
- Khảo sát viên là người liên hệ gặp
trực tiếp đối tượng khảo sát để trình bày ý nghĩa của việc khảo sát và lấy ý kiến
khảo sát về sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong giải quyết hồ sơ TTHC
với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Mỗi cơ quan, đơn vị do 01 Khảo sát
viên thực hiện khảo sát.
- Khảo sát viên là hội viên Hội cựu
chiến binh các cấp (sau đây gọi là hội viên) do Hội cựu chiến binh tỉnh
lựa chọn và gửi danh sách về Sở Nội vụ trong tháng 6 năm 2021.
- Tổng số phiếu khảo sát: 1000 phiếu,
trong đó:
+ Cấp tỉnh 180 phiếu, khảo sát 09 cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh (09 đơn vị cấp tỉnh * 20 phiếu/01 đơn vị = 180 phiếu).
+ Cấp huyện 220 phiếu (11 đơn vị cấp
huyện*20 phiếu/01 đơn vị = 220 phiếu).
+ Cấp xã 600 phiếu (30 đơn vị cấp xã
* 20 phiếu/01 đơn vị = 600 phiếu).
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
chọn khảo sát do Sở Nội vụ lựa chọn ngẫu nhiên. Danh sách các cơ quan, đơn vị,
địa phương chọn khảo sát sẽ gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi Kế hoạch
được phê duyệt.
4. Tổng hợp kết
quả khảo sát
a) Cập nhật thông tin từ Phiếu khảo sát
trực tiếp của cơ quan, đơn vị, địa phương mình lên địa chỉ:
http://tiengiang.gov.vn/khao-sat và gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh định
kỳ ngày 15 của tháng cuối quý.
Lưu ý: Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi Phiếu khảo sát về Ủy ban nhân dân các
huyện, thị, thành theo địa bàn quản lý.
b) Khảo sát thông qua việc điều tra
xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính do khảo sát viên cập
nhật thông tin từ Phiếu khảo sát lên địa chỉ: http://tiengiang.gov.vn/khao-sat.
5. Triển khai, hướng
dẫn thực hiện khảo sát
a) Về triển khai:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Về hướng dẫn
- Cơ quan chủ trì:
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: hướng
dẫn khảo sát trực tiếp và điện tử.
+ Sở Nội vụ: hướng dẫn khảo sát thông
qua việc điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: quý II, III
năm 2021.
6. Tổ chức việc
xây dựng, hoàn thiện chức năng khảo sát trực tuyến tại địa chỉ:
http://tiengiang.gov.vn/khao-sat
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: tháng 5 năm
2021.
7. Kinh phí
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện
các nhiệm vụ tại Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán hàng năm của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương và nguồn kinh
phí khác theo quy định của pháp luật
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn
vị, địa phương)
a) Căn cứ Kế hoạch này và tình hình
thực tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức triển khai thực hiện, tuyên truyền, quán triệt, tổ chức thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch này;
Đặc biệt, tập trung thông tin để cán
bộ, công chức, viên chức, người dân và tổ chức ở địa phương có nhận thức đầy đủ,
chính xác về mục đích, nội dung và yêu cầu của việc triển khai đo lường sự hài
lòng về sự phục vụ hành chính, đặc biệt là để người dân, tổ chức tham gia trả lời
phiếu điều tra xã hội học đầy đủ, khách quan.
b) Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi
cho Khảo sát viên thực hiện việc khảo sát đạt yêu cầu và tiến độ theo Kế hoạch
này thông qua việc điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành
chính.
c) Chỉ đạo tổ chức thu thập, hướng dẫn
tổ chức, cá nhân điền thông tin trên Phiếu khảo sát; lưu trữ Phiếu khảo sát trực
tiếp và cập nhật kết quả trả lời từ Phiếu khảo sát trực tiếp lên địa chỉ:
http://tiengiang.gov.vn/khao-sat trong thời hạn chậm nhất là ngày 15 của tháng
cuối quý.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
là đầu mối tổng hợp Phiếu khảo sát của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
thuộc địa bàn quản lý (đối với trường hợp khảo sát trực tiếp).
d) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan triển khai nghiêm túc các nhiệm vụ trên để đảm bảo kết quả khảo
sát và điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính tại cơ
quan, đơn vị, địa phương khách quan, trung thực, minh bạch, công khai và không
can thiệp, tác động dưới bất kỳ hình thức nào nhằm thay đổi ý kiến đánh giá của
đối tượng khảo sát.
đ) Bố trí kinh phí của cơ quan, đơn vị,
địa phương để triển khai các hoạt động trong quá trình khảo sát trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch này và công khai kết quả khảo sát và điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về
sự phục vụ hành chính đối với việc giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh.
b) Căn cứ vào nội dung công việc được
phân công chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp và lập
dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt để làm cơ sở thực hiện và quyết toán các khoản kinh phí theo quy định.
c) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch này; thực hiện tổng hợp báo cáo kết quả khảo sát theo hình thức khảo
sát trực tiếp và khảo sát điện tử.
3. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Hội cựu chiến
binh tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung về khảo sát thông
qua việc điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả khảo sát
theo hình thức thông qua việc điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về phục
vụ hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
(báo cáo kết quả phối hợp với Hội cựu chiến binh tỉnh khảo sát 1000 phiếu) và
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 11 năm 2021.
c) Căn cứ vào nội dung công việc được
phân công chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán
kinh phí thực hiện gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp gửi Sở Tài chính
thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để làm cơ sở thực hiện
và quyết toán các khoản kinh phí theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức việc xây dựng, hoàn thiện chức năng khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng trực tuyến; hướng dẫn cập nhật thông tin từ Phiếu khảo sát trực tiếp
của cơ quan, đơn vị, địa phương lên địa chỉ: http://tiengiang.gov.vn/khao-sat.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thông tin, báo chí thông tin tuyên truyền về việc khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Căn cứ vào nội dung công việc được
phân công chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán
kinh phí thực hiện gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp gửi Sở Tài chính
thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để làm cơ sở thực hiện
và quyết toán các khoản kinh phí theo quy định.
5. Sở Tài chính
Thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch
này trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phân bổ kinh phí
cho các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện.
6. Hội Cựu chiến binh tỉnh
Đề nghị Hội Cựu chiến binh tỉnh chỉ đạo
Hội Cựu chiến binh các huyện, thị xã, thành phố chọn hội viên có năng lực,
trình độ tham gia Khảo sát viên; đảm bảo yêu cầu chung về tiến độ, số lượng và
chất lượng nội dung khảo sát. Tổng hợp danh sách Khảo sát
viên gửi về Sở Nội vụ trong tháng 6 năm 2021 và chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện khảo sát từ tháng 9 năm 2021 đến tháng 10 năm
2021.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Ấp Bắc, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh
Thông tin, tuyên truyền về nội dung Kế
hoạch này và việc khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đối với việc giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu
cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Hội cựu chiến binh tỉnh;
- Báo Ấp Bắc, Đài PT&TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành;
- VPUB: CVP, PVP Trần Văn Toàn;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, P. KSTT (Hiếu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
PHIẾU
KHẢO SÁT, THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHI
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND
ngày 04 tháng 5 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: ……………………………………
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang mong
ông/bà vui lòng dành chút thời gian điền vào Phiếu khảo sát, thăm dò ý kiến người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của các
đơn vị trên địa bàn tỉnh. Ý kiến đóng góp của ông/bà giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang tiếp tục hoàn thiện quy trình và cách thức giải quyết thủ tục hành
chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công.
(Ông/bà vui lòng cho biết ý kiến bằng
cách đánh dấu “√” vào ô □ lựa chọn)
1. Ông/bà thực hiện thủ tục hành
chính tại:
□ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
□ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
□ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ông/bà thực hiện thủ tục hành
chính đối với lĩnh vực hoặc ngành
□ Đất đai.
|
□ Công thương.
|
□ Môi trường.
|
□ Giao thông vận tải.
|
□ Xây dựng.
|
□ Thông tin và Truyền thông.
|
□ Bảo trợ xã hội.
|
□ Giáo dục và Đào tạo.
|
□ Người có công.
|
□ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
□ Hộ tịch.
|
□ Khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân.
|
□ Chứng thực.
|
□ Y tế.
|
□ Kế hoạch và Đầu tư.
|
□ Nội vụ.
|
□ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
□ Khác.
|
3. Ông/bà có hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thời hạn trả kết quả
như đã hẹn không ?
□ Hài lòng.
□ Bình thường.
□ Không hài lòng.
Đối với trường hợp hồ sơ bị trễ hạn,
ông/bà có nhận được thư xin lỗi không ?
□ Có.
□ Không.
4. Số lần ông (bà) phải liên hệ với
nơi tiếp nhận hồ sơ để điều chỉnh hay nộp bổ sung hồ
sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến)
□ Không lần nào.
□ 01 lần.
□ 02 lần.
□ 03 lần trở lên.
5. Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức
ông (bà) phải liên hệ để điều chỉnh hay nộp bổ sung hồ sơ thủ tục hành chính (kể
cả theo hình thức trực tuyến)
□ Không cơ quan, đơn vị.
□ 01 cơ quan, đơn vị.
□ 02 cơ quan, đơn vị.
□ 03 cơ quan, đơn vị.
6. Ông/bà có hài lòng về thái độ
phục vụ, giao tiếp của cán bộ, công chức tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ không ?
□ Hài lòng.
□ Bình thường.
□ Không hài lòng.
7. Ông/bà
tiếp cận thông tin về thủ tục hành chính có dễ dàng không? (niêm yết tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả, trên Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, trao đổi trực tiếp cán bộ, công chức)
□ Dễ dàng.
□ Bình thường.
□ Không dễ dàng.
8. Ông/bà nhận thấy vị trí và cơ sở
vật chất nơi Tiếp nhận và trả kết quả có thuận tiện và đáp ứng yêu cầu khi thực
hiện thủ tục hành chính không? (Phòng chờ, wifi, bàn, ghế, nước giải khát, vệ
sinh...)
□ Thuận tiện, đầy đủ.
□ Không thuận tiện, không đầy đủ.
9. Góp ý khác của ông/bà (nếu có)