Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCA 2023 Thông tư hướng dẫn cấp thị thực người nước ngoài

Số hiệu: 02/VBHN-BCA Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Công An Người ký: Tô Lâm
Ngày ban hành: 27/02/2023 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/VBHN-BCA

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh,

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

THỦ TỤC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ

Điều 3. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:

a) Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;

b) Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.

3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:

a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật;

b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Luật.

Điều 4. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú

1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:

a) Mẫu NA6NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;

b) Mẫu NA7NA8 sử dụng cho cá nhân.

3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

4. Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Điều 5. Giải quyết thường trú

1. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết thường trú thực hiện theo Điều 41 và Điều 42 của Luật.

2. Xác định thời gian đã tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài xin thường trú:

a) Người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.

b) Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 của Luật gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận cư trú tạm thời; sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.

3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị giải quyết cho thường trú:

a) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

b) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú.

Chương III

THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

Điều 6. Giấy phép xuất nhập cảnh

1. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh (theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.

Điều 7. Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh

1. Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú. Hồ sơ gồm:

a) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư này);

b)[2] (được bãi bỏ)

c) Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;

d) Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;

đ) Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi bị mất).

2. Giải quyết cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh:

a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.

b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[3]

Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy phép xuất nhập cảnh còn thời hạn trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn đã được cấp.

2. Hồ sơ đề nghị cấp thị thực, thẻ tạm trú; cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh; giải quyết thường trú nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2015.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2011/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng cục An ninh có trách nhiệm chủ trì hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương và các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Tổng cục An ninh) để có hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, A08, V03(P4).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Tô Lâm

Mẫu (Form) NC13

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015

Thuyết minh:

- Kích thước: 8,7 x 12,5 cm và có 16 trang.

- Trang bìa của Giấy phép xuất nhập cảnh màu xanh đen, có in hình quốc huy Việt Nam màu nhũ vàng, các trang bên trong có nền màu xanh nhạt, ở giữa có hình quốc huy in chìm, có kỹ thuật bảo vệ.

- Trang 2 có dòng in ICAO.

Mẫu (Form) NC13

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015

Mẫu (Form) NC13

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015

Ghi chú:

(1): Ảnh dán cỡ 4x6 cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

Mẫu (Form) NC13

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015

Mẫu (Form) NC13

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015

Mẫu (Form) NC13

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015

Ảnh - photo

4x6 cm

(2)

See notes

Mẫu (Form) NC14

Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH

APPLICATION FORM FOR AN EXIT AND ENTRY PERMIT ISSUE/ RE ISSUE

(Dùng cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam) (1)

(For the stateless resident in Viet Nam)

1- Họ và tên (viết chữ in hoa):(3)….………………………………………………………..

    Full name (in capital letters)

2- Giới tính:  Nam   □         Nữ    □           3- Sinh ngày…….. tháng……… năm………

     Sex         Male              Female              Date of birth (Day, Month, Year)

4- Nơi sinh:.................................................................................................................

     Place of birth

5- Địa chỉ thường trú ở Việt Nam:.................................................................................

    Permanent residential address      

………………………………………….. Số điện thoại:......................................................

                                                            Telephone

6- Quốc tịch trước đây:...............................................................................................

   Former nationality

7- Thẻ thường trú số (nếu đã được cấp): ..…………………Cơ quan cấp:........................

   Permanent Resident Card No (if any)                              Issuing Authority

   ngày cấp: .......................................…………………………

   Date of issue (Day, Month, Year)                       

8- Mục đích xin cấp giấy phép xuất nhập cảnh:.............................................................

   Purpose of application for an Exit and Entry Permit

9- Lý do đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh: (4)..................................................

   Reason(s) of application for an Exit and Entry Permit  

Phần dành cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

For official only

Làm tại…………, ngày……tháng……năm……..

Done at……............, date (Day, Month, Year)

Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)

The applicant’s signature and full name

Ghi chú/ Notes

(1) Mỗi người kê khai 1 bản nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh cư trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Submit one completed application at the Immigration Office of Province/Central City Public Security where the foreigner is residing or at the Immigration Department - Ministry of Public Security.

(2) Dán 01 ảnh mới chụp cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu, 01 ảnh để rời.

Stick onto the photo box one recently taken 4x6cm size, with white background, front view, bare head, without sunglasses and enclose one separate photo of the same kind.

(3) Khai đúng họ tên, ngày tháng năm sinh ghi trong thẻ thường trú (nếu đã được cấp).

Full name and date of birth proviced in the form should be the same as in the Permanent Resident Card (if any).

(4) Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất, phải kèm theo đơn báo mất giấy phép xuất nhập cảnh.

In case of the Exit and Entry Permit being lost or stolen, enclose a Loss Report.



[1] Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.”

[2] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

[3] Điều 3 của Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 quy định như sau:

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

2. Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”

MINISTRY OF PUBLIC SECURITY OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 02/VBHN-BCA

Hanoi, February 27, 2023

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR ISSUING VISAS, TEMPORARY RESIDENCE CARDS, ENTRY/EXIT PERMITS, AND GRANTING PERMANENT RESIDENCE STATUS TO FOREIGNERS IN VIETNAM

Circular No. 31/2015/TT-BCA dated July 06, 2015 of the Minister of Public Security on guidelines for issuing visas, temporary residence cards, entry/exit permits, and granting permanent residence status to foreigners in Vietnam, which comes into force from August 20, 2015, is amended by:

Circular No. 65/2022/TT-BCA dated December 30, 2022 of Minister of Public Security on whole or partial annulments of legislative documents promulgated by the Minister of Public Security, which comes into force from January 01, 2023.

Pursuant to the Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam dated June 16, 2014;

Pursuant to Decree No. 106/2014/ND-CP dated November 17, 2014 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Public Security;

At the request of Director General of General Department of Security,

The Minister of Public Security hereby promulgates a Circular on guidelines for issuance of visas, temporary residence cards, entry/exit permits, granting permanent residence status for foreigners in Vietnam.[1]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides guidelines for issuance of visas, temporary residence cards, entry/exit permits, and granting permanent residence status for foreigners in Vietnam within competence of the Ministry of Public Security.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to foreigners who enter or reside in Vietnam and relevant agencies, organizations, and individuals.

Chapter II

PROCEDURES AND POWER TO PROCESS APPLICATION FOR ISSUANCE OF VISAS, TEMPORARY RESIDENCE CARDS AND GRANTING TEMPORARY RESIDENCE STATUS

Article 3. Procedures and power to process application for issuance of visas

1. The sponsoring entity prescribed in Clause 1 Article 16 of the Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnam (hereinafter referred to as “Law”) shall directly submit application at the Immigration Administration Department.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Processing application for issuance of visa:

a) Immigration Administration Department shall consider and respond to the applicants as prescribed in Clause 3 Article 16 of the Law;

b) Regarding applications submitted at border checkpoints, Immigration Administration Department shall consider and respond as prescribed in Clause 5 Article 16 of the Law.

Article 4. Procedures and power to process application for issuance of temporary residence cards

1. The sponsoring entity shall apply for issuance of a temporary residence card on behalf of an eligible foreigner prescribed in Clause 2 Article 36 of this Law at Immigration Administration Department or Division of immigration administration of police authority of the province or central-affiliated city (hereinafter referred to as province) where the sponsoring entity’s headquarter is located or where the sponsoring entity resides.

2. The application for issuance of temporary residence card shall comply with Clause 1 Article 37 of the Law. An application for issuance of temporary residence card prescribed in Point a Clause 1 Article 37 of the Law using the form issued by the Ministry of Public Security in Circular No. 04/2015/TT-BCA dated January 5, 2015 on forms of documents on entry, exit, and residence of foreigners in Vietnam shall include:

a) An NA6 and NA8 form applicable to agencies or organizations;

b) An NA7 and NA8 form applicable to individuals.

3. Issuing temporary residence cards

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Validity period of a temporary residence card shall conform the entry purposes and the application.  A temporary residence card has a validity period of between 1 and 5 years provided that it is 30 days shorter than the validity period of the passport.

Article 5. Granting permanent residence status

1. Procedures and power to grant permanent residence status shall comply with Articles 41 and 42 of the Law.

2. Determination of duration of temporary residence in Vietnam of a foreigner applying for permanent residence (hereinafter referred to as applicant):

a) The applicant has temporarily resided in Vietnam for at least consecutive 3 years as prescribed in Clause 3 Article 40 of the Law according to the entry and exit visa borne at the checkpoint within latest 4 years from the date on which the application for permanent residence is submitted.

b) Documents proving that the applicant has temporarily resided in Vietnam before 2000 as prescribed in Point b Clause 1 Article 42 of the Law, including: certification of temporary residence; temporary residence register; description of duration of temporary residence in Vietnam certified by the police authority of commune/ward/ town where the applicant (without nationality) temporarily resides.

3. Receiving body of application for permanent residence status:

a) The applicant prescribed in Clauses 1 and 2 Article 39 of the Law shall submit application at Immigration Administration Department.

b) The applicant prescribed in Clauses 3 and 4 Article 39 of the Law shall submit application at Division of immigration administration of police authority of the province.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PROCEDURES FOR ISSUANCE AND REISSUANCE OF ENTRY/EXIT PERMITS FOR PEOPLE WITHOUT NATIONALITIES IN VIETNAM

Article 6. Entry/exit permits

1. Laissez-passers prescribed in Point i Clause 1 Article 44 of the Law are entry/exit permits issued by Immigration Administration Department to people without nationalities in Vietnam wishing leaving Vietnam (using form No. NC13 issued herewith).

2. Validity period of the entry/exit permit is 3 years; it shall be considered reissuing in case of loss or damage.

Article 7. Procedures for issuance or reissuance of entry/exit permits

1. Any person applying for issuance or reissuance of entry/exit permit shall submit an application at Immigration Administration Department or Division of immigration administration of police authority of the province.  The application includes:

a) An application form for issuance or reissuance of entry/exit permits (using form No. NC14 issued herewith);

b)2 (annulled)

c) A description of duration of temporary residence in Vietnam certified by the police authority of the commune/ward/town where the person without nationality temporarily resides;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) A report of loss, with regard to application for reissuance of permit due to its loss.

2. Issuing or reissuing entry/exit permits:

a) With respect to application submitted at Immigration Administration Department:

Within 05 working days from the date on which adequate application is received, Immigration Administration Department shall consider issuing or reissuing the entry/exit permit.

b) With respect to application submitted at Division of immigration administration of police authority of the province:

Within 03 working days from the date on which the adequate application is received, Division of immigration administration of police authority shall consider transferring the application to Immigration Administration Department.  Immigration Administration Department shall consider issuing or reissuing the entry/exit permit within 02 working days.

Chapter IV

IMPLEMENTATION CLAUSES[2]

Article 8. Transitional regulations

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Any application for issuance of visa, temporary residence card; issuance or reissuance of entry/exit permit; or granting permanent residence status before the effective date of this Circular which has not been processed shall be considered by the immigration authority as prescribed in this Circular.

Article 9. Effect

1. This Circular comes into force from  August 20, 2015.

2. This Circular replaces Circular No. 45/2011/TT-BCA dated June 29, 2011 of the Minister of Public Security on guidelines for issuance of entry/exit permit for foreigners in Vietnam without passport.

Article 10. Responsibility for implementation

1. General Department of Security shall take charge and instruct police authorities of units, local governments and relevant units to implement this Circular.

2. Directors General, Heads of affiliates of Ministry, Directors of police authorities, Fire departments of central-affiliated cities and provinces shall implement this Circular.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Public Security (via Immigration Administration - General Department of Security) for consideration./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

CERTIFIED BY

MINISTER




General To Lam

 

[1] Preludes to Circular No. 65/2022/TT-BCA dated December 30, 2022 of Minister of Public Security on whole or partial annulments of legislative documents promulgated by the Minister of Public Security, which comes into force from January 01, 2023:

“Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 22, 2015;

Pursuant to the Law amending certain articles of the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 18, 2020;

Pursuant to Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 of the Government of Vietnam elaborating on certain Articles and measures for implementation of the Law on Promulgation of Legislative Documents;

Pursuant to Decree No. 154/2020/ND-CP dated December 31, 2020 of the Government of Vietnam amending certain Articles of Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 of the Government of Vietnam elaborating certain articles and measures for implementation of the Law on Promulgation of Legislative Documents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Director of the Department of Legal, Judicial and Administrative Reforms;

The Minister of Public Security hereby promulgates a Circular on whole or partial annulments of legislative documents promulgated by the Minister of Public Security.”

[2] Article 3 of Circular No. 65/2022/TT-BCA dated December 30, 2022 of Minister of Public Security on whole or partial annulments of legislative documents promulgated by the Minister of Public Security, which comes into force from January 01, 2023, is as follows:

“Article 3. Organizing implementation

1. This Circular comes into force from January 01, 2023.

2. The Head of Department of Legal, Judicial and Administrative Reforms, Heads of units affiliated to the Ministry; Directors of police authorities of provinces and central-affiliated cities and relevant entities are responsible for implementation of this Circular.”

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Integrated document No. 02/VBHN-BCA dated February 27, 2023 Circular on guidelines for issuing visas, temporary residence cards, entry/exit permits, and granting permanent residence status to foreigners in Vietnam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


460

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.108.8
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!