BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐƯỜNG SÔNG VN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
756/2004/CĐS-PCVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2004
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỀ
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có Quyết định số
29/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 ban hành Quy định về đăng ký phương
tiện thủy nội địa. Nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc tổ chức thực hiện của
các địa phương trong toàn quốc Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn một số vấn đề
cụ thể như sau :
1. Cấp giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện :
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005 trở đi các phương tiện
thủy nội địa, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có
sức chở dưới 5 người hoặc bè, sau khi đóng mới, chuyển quyền sở hữu, thay đổi
tính năng kỹ thuật hoặc chủ phương tiện thay đổi địa chỉ trụ sở hoặc chuyển nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác đều
phải thực hiện đăng ký theo quyết định này trước khi đưa ra họat động trên đường
thủy nội địa.
- Phương tiện thủy nội địa không có động cơ trọng
tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người,
phương tiện có động cơ có tổng công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở
dưới 5 người khi làm thủ tục đăng ký không phải có giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường nhưng phải đảm bảo theo quy định về điều kiện an
toàn đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm của Bộ Giao thông vận tải.
- Các giấy tờ chủ phương tiện nộp hoặc trình cơ
quan đăng ký khi làm thủ tục đăng ký phương tiện phải là bản chính, không dùng
bản phô tô.
- Trường hợp chủ phương tiện là tư nhân chưa có
hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký hộ khẩu tạm trú KT 3 tại địa phương cũng được
đăng ký như trường hợp có hộ khẩu đăng ký thường trú.
- Trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu mà
chủ phương tiện mới có trụ sở làm việc hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đăng ký cũ khi làm thủ tục đăng ký lại,
thực hiện vận dụng cả hai trường vừa chuyển vùng vừa chuyển quyền sở hữu.
2. Đổi giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện :
Những phương tiện thủy nội địa đã được cấp giấy
chứng nhận đăng ký theo Quyết định số 2056/QĐ-PC ngày 6 tháng 8 năm 1996, Quyết
định số 1755/QĐ-PC ngày 12 tháng 7 năm 1997, Quyết định 1522/1998/QĐ-BGTVT ngày
20 tháng 6 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải từ ngày 1 tháng 1 năm
2005 trở đi các địa phương tổ chức đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho
các chủ phương tiện theo quy định. Thời hạn đổi giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2005.
3. Xoá đăng ký phương tiện:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiến hành xoá đăng ký
phương tiện trong sổ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa của địa phương trong các
trường hợp sau:
a- Phương tiện bị mất tích;
b- Phương tiện bị phá huỷ;
c- Phương tiện không còn khả năng phục hồi;
d- Phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài;
e- Phương tiện đã chuyển đăng ký sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác.
4. Quy định số đăng ký và kẻ
số đăng ký trên phương tiện :
a. Việc quy định số đăng ký phương tiện vẫn thống
nhất áp dụng như quy định trước đây bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số :
- Nhóm thứ nhất : Nhóm chữ gồm các chữ cái đầu
tên của các tỉnh, thành phố theo phụ lục 1.
- Nhóm thứ hai : Nhóm số gồm 4 chữ số từ 0001 đến
9999. Những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện như An Giang ...
nhóm số gồm 5 chữ số.
Ví dụ :
+ Số đăng ký phương tiện thuộc các địa phương có
số lượng phương tiện dưới 10.000 chiếc như thành phố Hà nội : có số đăng ký từ
HN 0001 đến HN 9999.
+ Số đăng ký phương tiện thuộc tỉnh An Giang có
số đăng ký từ AG 00001 đến AG 99999.
b. Kẻ số đăng ký trên phương tiện :
- Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được
quy định như sau :
+ Chiều cao chữ (hoặc số) tối thiểu : 200 mm
+ Chiều rộng nét chữ (hoặc số) tối thiểu : 30 mm
+ Khoảng cách giữa các chữ hoặc số : 30 mm
- Mầu của chữ và số đăng ký phải khác với mầu nền
nơi kẻ và phải dễ đọc.
- Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở cả
bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện, đối với những phương tiện
không có ca bin thì kẻ trên phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện. Đối với
những phương tiện không có cabin và chiều mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký
theo quy định trên cho phép thu nhỏ kích thước để kẻ đủ số đăng ký của phương
tiện và kẻ ở nơi dễ nhìn thấy nhất.
- Đối với phương tiện chở khách có sức chở trên
12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải kẻ cả số lượng người được phép chở ở
phía trên số đăng ký của phương tiện.
Ví dụ phương tiện có số đăng ký là HN.0003
Nếu phương tiện này chở khách với
số lượng người được phép chở là 28 khi đó việc kẻ số đăng ký trên phương tiện
là :
5. Thống kê,
theo dõi, báo cáo đăng ký phương tiện
- Cơ quan đăng ký phương tiện của
các địa phương tiến hành lập sổ theo dõi đăng ký phương tiện thuỷ nội địa tại địa
phương theo mẫu phụ lục 2; lưu giữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện theo
quy định; hàng quý, cuối năm báo cáo tình hình đăng ký phương tiện tại địa
phương về Cục Đường sông Việt Nam theo mẫu phụ lục 3, phụ lục 4.
Nhận được văn bản này Giám đốc
các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính tổ chức thực hiện, thường
xuyên báo cáo về Cục Đường sông Việt Nam biết theo dõi tổng hợp, báo cáo Bộ.
Nơi nhận :
-
Các Sở GTVT, GTCC
- T.Tra Cục
- Chi Cục ĐSPN
- Lưu VP, PCVT
|
KT CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐSVN
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Hữu Khang
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI ĐĂNG
KÝ PHƯƠNG TIỆN
Kính gửi : .....................................................................................
Tên chủ phương tiện:
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................….................
Đề nghị Cơ quan đổi đăng ký phương tiện thủy nội địa có đặc
điểm cơ bản sau:
Tên phương tiện: ...................................... Số
đăng ký: ..........................
Công dụng:
........................................................................................................
Năm và nơi đóng :
..............................................................…................….......
Cấp phương tiện : ..................................... . Vật liệu vỏ :
.........................
Chiều dài thiết kế : .................................. m
Chiều dài lớn nhất : …..... m
Chiều rộng thiết kế :............................... m Chiều
rộng lớn nhất:......…m
Chiều cao mạn : ....................................... m
Chiều chìm: ..............……m
Mạn khô : ................................................ m
Trọng tải toàn phần:....….tấn
Số người được phép chở : ................... người Sức kéo,
đẩy : ..................tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nơi sản xuất, công suất ):
...........................….....
............................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):
.............................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của chính quyền địa phương
(Nội dung : xác nhận ông, bà ............
đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương và là chủ chiếc
phương tiện trên.)
|
..........,
ngày......tháng.....năm 2004
cấp
phường, xã
Chủ
phương tiện
(nếu
chủ tàu là cá nhân)
(ký
tên, đóng dấu)
|