ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5907/HD-UBND
|
Đồng Nai, ngày 08
tháng 6 năm 2018
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ NUÔI CHIM YẾN, KHAI
THÁC, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN TỔ YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an
toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về việc quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch
thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản;
thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2016/NĐ-CP
ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực
thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ
rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày
22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về việc quy định
tạm thời về quản lý nuôi chim yến;
Căn cứ Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày
31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch
bệnh động vật trên cạn;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết
mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Căn cứ Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật trên cạn;
Căn cứ Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
Căn cứ Thông tư số 286/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
1206/QĐ-BNN-TY ngày 07/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Chương trình Quốc gia giám sát bệnh cúm gia cầm;
UBND tỉnh Đồng Nai hướng dẫn thực
hiện các quy định về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh như sau:
I. NUÔI,
KHAI THÁC VÀ SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN
1. Nuôi chim yến
a) Đối với dẫn dụ, gây nuôi chim yến:
Thiết bị phát âm thanh dẫn dụ không vượt quá 70 đề xi ben A được quy định tại
Khoản 2, Điều 11, Mục 2 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
b) Cơ sở nuôi chim yến phải có trang phục bảo hộ
như quần áo, giày, ủng, khẩu trang. Người làm việc và khách tham quan phải mặc
trang phục bảo hộ của cơ sở và rửa tay bằng xà phòng trước khi vào và sau khi
ra khỏi cơ sở nuôi chim yến.
c) Nhà nuôi chim yến phải làm vệ sinh thường xuyên
và thực hiện các biện pháp tiêu độc, khử trùng định kỳ ít nhất 01 lần/tuần.
Không sử dụng chất khử trùng ảnh hưởng đến chất lượng tổ yến. Trong trường hợp
chống dịch, thực hiện vệ sinh tiêu độc khử trùng theo hướng dẫn của cơ quan thú
y.
d) Dụng cụ phục vụ việc khai thác tổ yến phải được
làm vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau khi sử dụng.
đ) Chất thải từ việc nuôi chim yến phải được thu
gom, tiêu độc, khử trùng và xử lý bằng một trong các biện pháp ủ, đốt, chôn lấp
hoặc phương pháp khác nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa ra môi trường.
e) Các cơ sở nuôi chim yến phải thực hiện các thủ tục
môi trường theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường để thực hiện thủ tục môi trường.
g) Các tổ chức, cá nhân khi xây dựng nhà nuôi chim
yến phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
2. Khai thác, sơ chế, chế biến tổ yến
a) Điều kiện đầu
tư kinh doanh cơ sở sơ chế, chế biến tổ yến (Điều
21 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
- Về nhân lực
+ Chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất
thực phẩm có giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định tại
Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 về hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
+ Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
- Cơ sở sơ chế, chế biến tách biệt
khu vực ô nhiễm môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo
quy định của pháp luật, các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp,
bệnh viện.
- Về nhà xưởng sơ chế, chế biến
+ Nhà xưởng, dây chuyền sản xuất, khu
vực phụ trợ phải bố trí theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản
phẩm cuối cùng; phân luồng riêng đối với sản phẩm, phụ gia, vật liệu bao gói,
phế thải;
+ Tách biệt khu vực kho nguyên liệu,
kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh;
khu thay đồ bảo hộ và khu vực phụ trợ liên quan;
+ Nền, trần, tường, cửa làm bằng vật
liệu không thấm nước, chống chịu ăn mòn của các chất tẩy rửa, khử trùng. Cửa ra
vào, cửa sổ kín, ngăn chặn được động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại xâm nhập;
+ Có hệ thống thông gió bảo đảm thông
thoáng, thổi từ khu vực có yêu cầu vệ sinh cao sang khu vực có yêu cầu vệ sinh
thấp hơn, không thổi từ khu vực vệ sinh sang khu vực sản xuất;
+ Có hệ thống chiếu sáng bảo đảm kiểm
soát được các thông số chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy trình công nghệ;
bóng đèn chiếu sáng trong khu vực chế biến phải được che chắn bằng hộp, lưới bảo
đảm mảnh vỡ không rơi vào thực phẩm;
+ Có nước sử dụng cho sơ chế, chế biến
đáp ứng các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2009/BYT
về chất lượng nước ăn uống; nước để vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ
đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2009/BYT về chất lượng nước sinh hoạt.
Đường ống nước dùng để sản xuất hơi nước, làm lạnh, phòng cháy, chữa cháy bố
trí riêng, để phân biệt bằng màu sắc và tách biệt với hệ thống nước sử dụng cho
sản xuất thực phẩm;
+ Có thiết bị khí nén sử dụng cho sản
xuất thực phẩm được xử lý, tách cặn bẩn, mùi;
+ Có nhà vệ sinh tách biệt với khu vực
sản xuất thực phẩm, cửa nhà vệ sinh không mở thông vào khu vực sản xuất; có
phòng thay trang phục bảo hộ lao động;
+ Có hệ thống thoát nước thải chảy từ
khu vực yêu cầu vệ sinh cao sang khu vực yêu cầu vệ sinh thấp hơn.
- Về thiết bị, dụng cụ
+ Có thiết bị rửa tay, khử trùng, ủng;
nơi rửa tay có nước sạch, xà phòng, nước sát trùng, khăn hoặc giấy lau tay sử dụng
một lần hoặc có máy sấy khô;
+ Có thiết bị, dụng cụ sơ chế, chế biến,
chứa đựng, bao gói thực phẩm đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN
12-1:2011/BYT về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT về
vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với
bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
+ Có thiết bị ngăn ngừa côn trùng và
động vật gây hại xâm nhập;
+ Có thiết bị, dụng cụ để giám sát,
đánh giá các chỉ tiêu chất lượng, an toàn sản phẩm tương ứng với quy trình công
nghệ;
+ Dụng cụ thu gom chất thải rắn có nắp
đậy và lưu trữ ở khu vực riêng biệt; dụng cụ chứa đựng chất thải nguy hại phải
có ký hiệu và chỉ thị màu sắc để phân biệt chất thải nguy hại với chất thải
khác.
b) Điều kiện kinh doanh tổ yến
- Phải đăng ký giấy phép kinh doanh về sản phẩm từ
yến (trường hợp thuộc doanh nghiệp phải do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cấp).
- Sản phẩm hàng hóa phải công bố tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
c) Các cơ sở nuôi chim yến, sơ
chế thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm
Quy trình kiểm tra, cấp, cấp lại chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cụ thể như sau:
- Hồ sơ đăng ký: Cơ
sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(ATTP) trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai (đối với các cơ sở
nuôi chim yến thuộc doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh)
hoặc nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các huyện (đối với các cơ sở nuôi chim yến do huyện cấp
phép).
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (Phụ lục VI Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đính kèm);
+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đính kèm);
+ Bản sao (có chứng thực) giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh
doanh;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp
xác nhận đủ sức khỏe;
+ Giấy chứng nhận ATTP (đối với
trường hợp cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP khi hết hạn, có sự thay đổi,
bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP);
+ Bản photo kết quả kiểm tra, đánh
giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không tính 03 ngày xem
xét tính đầy đủ của hồ sơ).
- Thu phí: Theo quy định hiện hành,
hiện nay thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
+ Mức thu thẩm định cấp giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
+ Mức thu thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm: 50%
phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.
II. THỦ TỤC KIỂM DỊCH SẢN PHẨM
(TỔ YẾN) XUẤT TỈNH
1. Kiểm dịch vận chuyển sản phẩm (tổ yến) xuất tỉnh
(Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016)
Trước khi vận chuyển sản phẩm động vật ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật nội
địa, đơn đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016. Hồ sơ kiểm dịch gồm:
a) Bản sao giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm (lần đầu).
b) Đơn đăng ký kiểm dịch Mẫu 01 và bản sao phiếu kết
quả xét nghiệm giám sát định kỳ bệnh cúm gia cầm đối với đàn chim yến (định kỳ
06 tháng lấy mẫu giám sát 01 lần). Đối với cơ sở sơ chế, chế biến phải lưu giữ
kết quả xét nghiệm, giám sát định kỳ của cơ sở nuôi chim yến.
2. Yêu cầu phương tiện vận chuyển sản phẩm động
vật (Điều 70 Luật Thú y)
a) An toàn kỹ thuật để bảo đảm chất lượng của sản
phẩm động vật không bị ảnh hưởng xấu trong quá trình vận chuyển;
b) Mặt trong của vật chứa đựng sản phẩm động vật được
làm bằng vật liệu không rỉ, dễ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc;
c) Vật liệu chứa đựng sản phẩm động vật phải kín, để
bảo quản sản phẩm không bị ô nhiễm từ bên ngoài và ngược lại;
d) Đáp ứng yêu cầu về nhiệt độ bảo quản đối với từng
loại sản phẩm động vật trong suốt quá trình vận chuyển.
3. Thu phí, lệ phí
Thu phí theo quy định hiện hành,
hiện nay thu theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y. Cụ thể như sau: Đối với tổ
yến, sản phẩm từ yến: Mức thu 100.000đ/lô hàng hoặc cho 01 container (chưa bao
gồm chi phí xét nghiệm).
III. THỰC HIỆN
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE VÀ XỬ LÝ DỊCH BỆNH (quy định tại Khoản 5, Điều 5 Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT
ngày 22/7/2013).
1. Cơ sở nuôi chim yến phải thường xuyên giám sát tình
trạng sức khỏe của đàn chim yến. Nếu có hiện tượng chim chết bất thường, phải
báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan thú y để xử lý kịp thời;
2. Cơ sở nuôi chim yến phải được kiểm tra, giám sát
và lấy mẫu xét nghiệm định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan thú y có
thẩm quyền. Cụ thể:
a) Giám sát định kỳ phục vụ công tác kiểm dịch sản
phẩm vận chuyển xuất tỉnh: 06 tháng 01 lần tại cơ sở nuôi (Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Chi phí xét nghiệm do chủ cơ sở chi trả.
b) Giám sát bị động khi đàn chim yến có biểu hiện
nghi ngờ cúm gia cầm (Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TY ngày 07/4/2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn). Chi phí xét nghiệm do ngân sách nhà nước chi
trả.
3. Trong trường hợp có dịch bệnh: Cơ sở nuôi chim yến
phải thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của cơ quan thú y có thẩm quyền. Trong thời gian có dịch, tất cả tổ
yến được khai thác từ những địa phương đã công bố dịch phải được xử lý theo hướng
dẫn của cơ quan thú y có thẩm quyền trước khi tiêu thụ.
IV. XỬ LÝ VI
PHẠM
Xử lý vi phạm theo các văn bản
quy pháp pháp luật hiện hành. Cụ thể các văn bản hiện nay:
1. Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú
y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;
2. Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực
thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ
rừng và quản lý lâm sản;
3. Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
4. Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn
thực phẩm;
5. Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
6. Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh
doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý
công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
7. Các văn bản bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa
Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT
(Kinh tế) các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa:
a) Tổ chức điều tra, thống kê tình
hình nuôi chim yến, sơ chế biến tổ yến trên địa bàn.
b) Phối hợp Chi cục Chăn nuôi và Thú
y trong công tác tập huấn về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn.
c) Xác định quy mô trang trại
hoặc nhỏ lẻ đối với cơ sở nuôi chim yến theo tiêu chí xác định kinh tế trang trại
tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011.
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá phân loại
và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho các cơ sở nuôi chim yến do
cấp huyện cấp phép, quản lý. Xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền.
đ) Tiếp nhận báo cáo, tổng hợp các
khó khăn, vướng mắc và đề xuất của người nuôi chim yến, khai thác, sơ chế, chế
biến. Từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý báo cáo
tình hình nuôi chim yến, sơ chế biến tổ yến trên địa bàn về Chi cục Chăn
nuôi và Thú y theo Biểu mẫu 01 (đính kèm).
2. Các sở, ban, ngành
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y
+ Tổ chức tập huấn, tuyên truyền các
quy định về quản lý nuôi chim yến.
+ Tổ chức kiểm tra, đánh giá phân loại
và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho các cơ sở nuôi chim yến thuộc
doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.
+ Tổ chức giám sát dịch bệnh cúm
gia cầm tại các cơ sở nuôi chim yến theo quy định tại Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TY ngày
07/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Thực hiện kiểm dịch sản phẩm tổ
yến xuất tỉnh theo quy định.
+ Tổng hợp báo cáo quý gửi các cấp
theo quy định.
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
+ Chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan kiểm tra, đánh
giá phân loại các cơ sở sơ chế biến tổ yến và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại các cơ sở
nuôi chim yến theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 từ Chi cục
Chăn nuôi và Thú y, các địa phương.
- Chi cục Phát triển nông thôn
+ Phối hợp Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong công
tác tập huấn cho các cơ sở nuôi yến và để có hướng tới thành lập các tổ hợp tác
nuôi chim yến.
+ Hướng dẫn xây dựng phương án hoạt động sản xuất,
kinh doanh cho các tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi chim yến, sơ chế biến tổ yến.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
Kiểm tra, theo dõi, giám sát và xử
lý công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở nuôi chim yến, sơ chế biến tổ yến
theo quy định của pháp luật và tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
đất theo thẩm quyền.
c) Sở Xây dựng
Thanh kiểm tra việc xây dựng nhà ở
sử dụng thành nhà yến không theo thiết kế được phê duyệt.
d) Sở Công Thương
- Thanh tra, kiểm tra sản phẩm các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công Thương;
- Tổ chức cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại hình thực phẩm theo
phân cấp của Bộ Công Thương;
- Tổ chức việc cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công Thương;
- Thực hiện việc kiểm tra phòng chống thực phẩm giả,
gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm;
- Định kỳ, đột xuất báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành (Sở Y tế) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Bộ Y tế, Bộ quản lý ngành.
3. Các cơ sở nuôi chim yến, sơ chế,
chế biến tổ yến
a) Định kỳ từ ngày 20 đến ngày 25 các
tháng cuối quý (tháng 3, 9, 12) báo cáo về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Kinh tế) các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa. Cụ thể: Cơ sở
nuôi chim yến báo cáo theo Biểu mẫu 02 (đính kèm), cơ sở sơ chế, chế biến tổ yến
báo cáo theo Biểu mẫu 03 (đính kèm).
b) Thực hiện nghiêm các quy định tại
Hướng dẫn này (Mục I, II, III).
c) Phối hợp Chi cục Chăn nuôi và Thú
y Đồng Nai trong công tác giám sát dịch bệnh cúm gia cầm trên đàn yến nuôi.
d) Chịu các hình thức xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Chi trả các phí, lệ phí thú y theo
quy định.
e) Chủ cơ sở nuôi chim yến, sơ chế, chế biến tổ yến
trên địa bàn liên hệ với Phòng Kinh tế/Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
được hướng dẫn các thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện
các quy định về quản lý nhà nước đối với ngành nghề nuôi chim yến, khai thác,
sơ chế, chế biến tổ yến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Yêu cầu các sở,
ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
PHỤ LỤC
VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………….
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………...
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
4. Điện thoại………………… Fax………………… Email………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ……………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ……………(tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:………………………………………………………………………...
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
PHỤ LỤC
VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………...
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
4. Điện thoại:………………….Fax: …………………. Email: …………...
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: …………………………………………………………..
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh
doanh: ………………………...
8. Công suất thiết kế: ……………………………………………………………….
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở
lại đây): …………………...
10.
Thị trường tiêu thụ chính: ……………………………………………………….
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/sản phẩm
chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất
xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................ m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ......................................... m2
+ Khu vực/kho bảo quản thành phẩm: .................................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: .................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: …………………………………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………………….
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………………………
người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
-Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân
công làm vệ sinh: ……. người; trong đó ……… của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7.
Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất
lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân
tích: ………..
………………………………………………………………………………………….
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:……………………….
………………………………………………………………………………………….
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam
kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 01
UBND HUYỆN …
PHÒNG NÔNG NGHIỆP/
KINH TẾ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……………
|
….,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NUÔI CHIM YẾN VÀ SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN
TỔ YẾN
Quý ……
TT
|
Họ tên chủ
cơ sở
|
Loại hình
|
Địa chỉ
|
Số lượng
chim yến ước tính (con)
|
Số lượng tổ
yến khai thác (kg)
|
Sơ chế, chế
biến tổ yến
|
|
Nuôi
|
Sơ chế, chế
biến
|
|
Số lượng cơ
sở
|
Số lượng tổ
yến đã sơ chế, chế biến (kg)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tích
dấu X vào loại hình;
Nơi nhận:
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- Chi cục QLCL NLS-TS;
- ……;
- Lưu: …
|
TRƯỞNG PHÒNG
|
Biểu mẫu 02
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NUÔI CHIM YẾN (Quý …..)
(Áp dụng cho cơ sở nuôi chim yến và sơ chế, chế
biến tại cơ sở nuôi)
1. Họ và tên chủ cơ sở:
2. Địa chỉ thường trú:
3. Điện thoại liên lạc:
4. Ngày báo
cáo:
TT
|
Địa điểm
nuôi
|
Số lượng
chim yến ước tính (con)
|
Số lượng tổ
yến khai thác (cái)
|
Số lượng sơ
chế biến nếu có (kg)
|
Giám sát bệnh
cúm gia cầm
|
Ghi chú
|
Ngày giám
sát
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
Biểu mẫu 03
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN TỔ YẾN (Quý ……)
(Áp dụng cho cơ sở sơ chế, chế biến)
1. Họ và tên chủ cơ sở:
2. Địa chỉ sơ chế, chế biến:
3. Điện thoại liên lạc:
4. Ngày báo
cáo:
TT
|
Số lượng tổ
yến mua về (cái)
|
Nguồn gốc (cơ
sở nuôi): Tên, địa chỉ
|
Số lượng sơ
chế biến (kg)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)