UBND
TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 321/HD-SNV
|
Quảng Trị, ngày 27
tháng 06 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI
DUNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, THU HÚT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2013/QĐ-UBND NGÀY 26/9/2013 CỦA UBND TỈNH
Sở Nội vụ hướng dẫn một số nội dung về chính sách
đào tạo, bồi dưỡng, thu hút quy định tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày
26/9/2013 của UBND tỉnh đến các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là các đơn vị) như sau:
I. Đào tạo sau đại học:
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo sau đại học giai
đoạn 2013 - 2020:
- Các đơn vị căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chỉ
tiêu, chuyên ngành theo quy định tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND, Quyết định 587/QĐ-UBND của UBND tỉnh xây
dựng kế hoạch đào tạo sau đại học giai đoạn 2013 - 2020 đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm các đơn vị trực
thuộc) đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Xác định chức danh, vị trí việc làm cần đào tạo
sau đại học để tạo nguồn nhân lực có chất
lượng của đơn vị đến năm 2020. Định hướng đối với CBCCVC về việc đóng góp sau
đào tạo như: Xây dựng các đề tài khoa
học, đề án để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương hoặc sáng
kiến, giải pháp để nâng cao hiệu quả công việc thuộc lĩnh vực phụ trách.
+ Phân bổ chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt đến
năm 2020 theo 03 giai đoạn: 2013 - 2015; 2016 - 2018; 2019 - 2020 (kể cả các
đơn vị trực thuộc) và có tỉ lệ phù hợp với
tổng chỉ tiêu được phân bổ để đảm bảo có nguồn lực thực hiện.
- Thời gian gửi Kế hoạch về Sở Nội vụ: Trước
ngày 15/7/2014.
2. Bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đào tạo sau đại
học:
- Hàng năm, khi có nhu cầu, các đơn vị thực hiện rà
soát, điều chỉnh và có văn bản gửi Sở Nội vụ để thẩm định trình UBND tỉnh phê
duyệt.
- Các nội dung đề nghị bổ sung, điều chỉnh kế hoạch
thực hiện theo Quyết định số 587/QĐ-UBND
ngày 02/4/2014 của UBND tỉnh, gồm:
Tăng, giảm chỉ tiêu hoặc thay đổi chuyên ngành cần
đào tạo để phù hợp với tình hình đội ngũ
của đơn vị. Khi đơn vị đã thu hút được công chức có trình độ sau đại học thì
thực hiện giảm chỉ tiêu đào tạo.
- Thời gian gửi văn bản về Sở Nội vụ: Trước
ngày 15/10 hàng năm.
* Kế hoạch đào tạo sau đại học theo chính sách của
tỉnh giai đoạn 2013 - 2020 và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung hàng năm được UBND
tỉnh phê duyệt (nếu có) của đơn vị phải
được thông báo công khai đến toàn thể CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Cử CBCCVC đi đào tạo:
3.1. Yêu cầu chung:
CBCCVC được cử đi đào tạo sau đại học phải đảm bảo
đúng điều kiện, tiêu chuẩn chuyên ngành
đào tạo theo chính sách của tỉnh, được tập thể Lãnh đạo đơn vị xem xét, lựa
chọn đảm bảo đào tạo được người giỏi, đủ đức, đủ tài, đào tạo đúng người, đúng
việc để tạo nguồn nhân lực có chất lượng của đơn vị đến năm 2020.
3.2. Cách thức thực hiện:
Các đơn vị thông báo và hướng dẫn CBCCVC thuộc thẩm
quyền quản lý đăng ký đi đào tạo sau đại học theo chính sách của tỉnh theo mỗi
giai đoạn và tổ chức họp xem xét, quyết định
các nội dung:
+ Xem xét, lựa chọn CBCCVC xuất sắc nhất trong số
CBCCVC đã đăng ký để cử đi đào tạo (Đối với CBCCVC thuộc các đơn vị trực thuộc:
Các đơn vị cần phối hợp với Lãnh đạo các
đơn vị trực thuộc để xem xét, lựa chọn).
+ Xem xét, quyết định hình thức đào tạo, cơ sở đào
tạo và sắp xếp công việc chuyên môn đề cử CBCCVC tham gia dự thi các khóa đào
tạo sau đại học theo thông báo tuyển sinh của các cơ sở đào tạo.
- Sau khi có kết quả
trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học của các cơ sở đào tạo, các đơn vị gửi văn bản đề nghị cử CBCCVC đi đào tạo
sau đại học (kèm theo hồ sơ của CBCCVC) đến Sở Nội vụ để thẩm định trình UBND
tỉnh.
3.3. Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
Đối với các CBCCVC đã được các
đơn vị cử đi đào tạo sau đại học từ ngày 10/6/2013 đến nay đảm bảo các điều
kiện, tiêu chuẩn và chuyên ngành đào tạo theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND và
Quyết định số 587/QĐ-UBND của UBND tỉnh hoặc thuộc chuyên ngành đề nghị UBND
tỉnh bổ sung, điều chỉnh của năm 2014 theo hướng dẫn tại điểm 2, mục I của
Hướng dẫn này (kèm theo văn bản đề nghị của đơn vị):
Đề nghị các đơn vị gửi văn bản kèm
theo hồ sơ quy định tại mục 3.4 về Sở Nội vụ trước ngày 15/7/2014
để thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3.4. Hồ sơ đề nghị cử CBCCVC đi
đào tạo sau đại học (01 bộ):
a) Tờ trình đề nghị cử CBCCVC đi
đào tạo sau đại học của các đơn vị (kèm theo danh sách trích ngang).
b) Hồ sơ của CBCCVC đề nghị cử đi
đào tạo (01 bộ/người), gồm:
- Sơ yếu lý lịch của CBCCVC được
đề nghị cử đi học theo mẫu 2C.
- Bản sao Giấy báo trúng tuyển
hoặc giấy báo nhập học.
- Đơn xin đi học và cam kết của người
được cử đi đào tạo sau đại học (cam kết
công tác tại đơn vị hiện tại với thời gian gấp 03 lần thời gian đào tạo)
- Các bằng cấp về chuyên môn từ
bậc đại học trở lên (bản sao có công chứng)
- Bản sao có công chứng Quyết định
tuyển dụng của cơ quan quản lý CBCCVC.
- Bản sao (có xác nhận của đơn vị công tác) về thành tích công tác 03
năm liên tục liền kề trước năm được đề nghị cử đi đào tạo sau đại học.
- Bản sao văn bản phê duyệt tuyển thẳng
của UBND tỉnh (nếu có).
II. Hỗ trợ kinh phí đối với một
số nội dung theo chính sách của tỉnh:
A. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách
tỉnh:
1. Hỗ trợ đào tạo sau đại học:
1.1. Đối tượng, điều kiện, nội
dung, chính sách hỗ trợ:
Thực hiện theo quy Điều 3, Điều
19, Điều 20 của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
1.2. Hồ sơ gồm:
a) Danh sách đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo sau đại học của đơn vị.
b) Hồ sơ của CBCCVC (01 bộ/người),
gồm:
- Bản sao có công chứng Quyết định
cử CBCCVC đi đào tạo sau đại học
* Đối
với CBCCVC các cơ quan hành chính, sự nghiệp
công lập: Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh.
* Đối
với CBCC công tác tại các cơ quan Đảng cấp tỉnh,
cấp huyện và các tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh, cấp huyện: Quyết định cử đi học của Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc cơ
quan được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ủy quyền (bằng văn bản).
- Bản sao có công chứng Bằng tốt
nghiệp trình độ sau đại học được đào tạo.
- Bản gốc chứng từ thu học phí,
tài liệu chính khóa của cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành.
- Giấy đề nghị hỗ trợ tiền ở nội trú của CBCCVC được cử đi đào
tạo có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị đang công tác.
- Đơn cam kết thời gian công tác
tại tỉnh (cam kết công tác tại đơn vị hiện tại với thời gian gấp 03 lần thời gian đào tạo)
c) Danh sách cung cấp thông tin
của cá nhân CBCCVC, gồm: Họ và tên, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp,
số tài khoản, tên ngân hàng để chuyển trả kinh phí hỗ trợ.
2. Hỗ trợ theo chính sách thu hút về công tác tại tỉnh:
2.1. Điều kiện, đối tượng,
chính sách hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều
9 Điều 10, Điều 11 và Mục 2, Điều 12 của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND của UBND
tỉnh.
2.2. Hồ sơ gồm:
a) Danh sách đề nghị hỗ trợ kinh
phí thu hút của đơn vị.
b) Hồ sơ của CBCCVC đề nghị hỗ trợ
kinh phí thu hút (01 bộ/người), gồm:
+ Bản sao Quyết định tuyển dụng (hoặc
tiếp nhận) của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao có công chứng bằng tốt
nghiệp đại học; bằng tốt nghiệp trình độ sau đại học (nếu có) đối với bằng tốt
nghiệp ở nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt có công chứng.
+ Bản sao có công chứng Hộ chiếu,
Visa trong thời gian học tập tại nước
ngoài (đối với các trường hợp tốt nghiệp
ở nước ngoài).
+ Bản sao có công chứng Giấy báo
điểm thi đại học hoặc xác nhận của trường
đại học đã học về điểm thi đại học và xác nhận của trường đại học đã học về tốt nghiệp thủ khoa (đối với các trường hợp tốt
nghiệp thủ khoa đại học).
- Đơn cam kết thời gian công tác tại
tỉnh (cam kết công tác tại đơn vị hiện tại với thời
gian gấp 03 lần thời gian đào tạo)
c) Danh sách cung cấp thông tin
của cá nhân CBCCVC, gồm: Họ và tên, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp,
số tài khoản, tên ngân hàng để chuyển trả kinh phí hỗ trợ.
3. Hỗ trợ theo chính sách đối với CBCC nữ các cơ quan hành chính:
3 1. Điều kiện, nội dung, chính
sách hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quyết
định số 23/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3.2. Thời gian được tính để hỗ
trợ:
+ Đối với đào tạo sau đại học: Đối
với học tập trung: Theo giấy báo triệu
tập; Đối với học tại chức: Theo giấy báo nhập học các đợt học của cơ sở đào tạo.
+ Đào tạo trung cấp chuyên môn đối
với CBCC cấp xã: Thực hiện đối với các lớp tỉnh tổ chức: 10 tháng/khóa học.
+ Đào tạo lý luận chính trị: Sơ
cấp: Chỉ hỗ trợ đối với các trường hợp học đủ 01 tháng/khóa học; trung cấp: 08
tháng/khóa học; cao cấp: 10 tháng/khóa học.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ: Theo thời
gian quy định tại Quyết định cử đi học
của cơ quan có thẩm quyền quản lý CBCC.
+ Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước: Chương trình chuyên viên cao cấp,
chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự: 02 tháng/khóa học; chương trình bồi dưỡng
đối với CBCC cấp xã: 01 tháng/khóa học.
3.3. Mức hỗ trợ: Đối với thời gian học trước ngày 10/6/2013: Hỗ trợ theo định mức quy định tại Điểm b, Mục 2, Điều 16 của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND; Đối với thời gian
học từ ngày 10/6/2013 đến nay: Hỗ trợ theo định mức quy định tại Mục 1 và 2,
Điều 5 của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND.
3.4. Hồ sơ gồm:
a) Danh sách đề nghị hỗ trợ kinh
phí của các đơn vị.
b) Hồ sơ của CBCCVC đề nghị hỗ trợ
kinh phí (01 bộ/người), gồm:
+ Bản sao có công chứng Quyết định
cử đi học của cấp có thẩm quyền.
+ Bản sao giấy triệu tập hoặc
thông báo nhập học của các đợt học có xác nhận của cơ quan cử đi đào tạo (đối
với đào tạo sau đại học).
+ Bản sao có công chứng bằng tốt
nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa học của trình độ được đào tạo, bồi
dưỡng.
c) Danh sách cung cấp thông tin
của cá nhân CBCCVC, gồm: Họ và tên, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, số tài khoản, tên ngân hàng để chuyển trả kinh phí hỗ trợ.
4. Hỗ trợ đối với các trường
hợp chuyển tiếp:
4.1. Đối tượng, điều kiện,
chính sách hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều
16, 17 của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
4.2. Nội dung hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh
phí làm luận văn tốt nghiệp.
4.3. Hồ sơ gồm:
a) Danh sách đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo sau đại học của đơn vị.
b) Hồ sơ của CBCCVC đề nghị hỗ trợ kinh phí (01 bộ/người), gồm:
- Bản sao có công chứng Quyết định
cử CBCCVC đi đào tạo sau đại học của cơ quan có thẩm quyền quản lý CBCCVC theo
quy định.
- Bản sao có công chứng Bằng tốt
nghiệp trình độ sau đại học được đào tạo.
- Đơn cam kết thời gian công tác
tại tỉnh (cam kết công tác tại đơn vị hiện tại với
thời gian gấp 03 lần thời gian đào tạo)
c) Danh sách cung cấp thông tin
của cá nhân CBCCVC, gồm: Họ và tên, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp,
số tài khoản, tên ngân hàng để chuyển trả kinh phí hỗ trợ.
B. Hỗ trợ từ nguồn kinh phí của
các đơn vị:
1. Đối với đào tạo sau đại học:
+ Hỗ trợ tiền tàu xe đi về các kỳ
học: Các cơ quan, đơn vị có CBCCVC được cử đi đào tạo sau đại học hỗ trợ từ
nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính.
+ Hỗ trợ học phí, tài liệu chính
khóa, tiền ở nội trú đối với viên chức sự nghiệp Giáo dục và Y tế: Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Y tế hỗ trợ theo Mục 2, 3 của Điều 19 của Quyết định số
23/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh, đảm bảo không vượt quá mức quy định tại Quyết
định số 23/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
chịu trách nhiệm ban hành Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ nguồn sự nghiệp
giáo dục, y tế được giao hàng năm. Quyết định
phê duyệt gửi 01 bản đến Sở Nội vụ để theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
2. Đối với các trường hợp chuyển tiếp: Các cơ quan, đơn vị có CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ
các nội dung quy định tại Điều 16 của Quyết
định số 23/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
C. Cách thức và thời gian thực
hiện:
1. Cách thức thực hiện:
- Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã thông báo và phối hợp với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc tổng
hợp danh sách kèm theo hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng
hợp danh sách, hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí
đối với CBCC các đơn vị thuộc khối Đảng cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh
phí của UBND tỉnh, Sở Nội vụ chi trả bằng hình thức chuyển khoản theo các thông
tin của CBCCVC được hỗ trợ kinh phí.
- Các đơn vị có CBCCVC được hỗ trợ
kinh phí theo chính sách của tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông
tin liên quan của CBCCVC được nhận kinh phí hỗ trợ theo Quyết định của UBND tỉnh.
2. Thời
gian thực hiện: 03
đợt/năm. Hàng năm, các đơn vị gửi hồ sơ đề nghị về
Sở Nội vụ: Đợt 1: Trước ngày 30/3, đợt 2: Trước ngày 30/7, đợt 3: Trước
ngày 30/10.
Các nội dung không hướng dẫn tại
văn bản này, thực hiện theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh. Đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố thông báo Hướng dẫn này đến các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để có giải pháp điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Phòng Nội vụ các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT-CCHC&ĐT.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Thị Hồng Phương
|
Danh sách gồm có
…………….người./.
Danh sách gồm có ………
người./.
Danh sách gồm có
……………người.
Danh sách gồm có ……
người ./.
Danh sách gồm có……..
người./.
Danh sách gồm ……có
người./.