SỞ NỘI VỤ - SỞ TÀI CHÍNH
- BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
- BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/HD-SNV-STC-BTCTU-BHXH
|
Tây Ninh, ngày 30 tháng 06 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP
Thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (gọi
tắt là Nghị định số 108/2014/NĐ-CP); Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của
liên Bộ: Nội vụ - Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC);
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Bảo hiểm
xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế, cụ thể như sau:
I. VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN
THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Trình tự, thủ tục thực hiện tinh
giản biên chế
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh phối hợp
với cấp ủy, công đoàn của cơ quan, đơn vị; Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy
Khối các cơ quan tỉnh, Đảng ủy Khối doanh nghiệp triển khai thực hiện một số nội dung sau:
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế quy định tại
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC đến
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý; chỉ đạo và
hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc tổ chức thực hiện tinh giản biên chế;
b) Xây dựng đề án tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị giai đoạn 7 năm (từ
năm 2015 đến năm 2021), trong đó phải xác định tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm
2021 giảm tối thiểu 10% biên chế của đơn vị được giao năm 2015, Đề án của cơ quan, đơn vị gửi về Sở Nội vụ (đối
với Khối Nhà nước), gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với Khối Đảng, Đoàn thể) thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
(kèm đề án mẫu).
c) Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh
giản biên chế hàng năm trên cơ sở Đề án 7
năm được duyệt gửi về Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (kèm theo phụ lục
1a, 1b, 1c, 1d, 2 của Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC.
d) Khi đề án và kế hoạch tinh giản biên chế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tiến hành lập danh
sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên
chế của cơ quan, đơn vị mình theo biểu số 1a, 1b, 1c, 1d, 2 của Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC gửi về Sở
Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định. Sở
Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, phối hợp với Sở Tài chính trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Thời gian thực hiện thủ tục tinh
giản biên chế
a) Trước ngày 01/10/2015: các đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Đề án của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố gửi về Sở
Nội vụ tổng hợp và thẩm định;
- Đề án của các Ban, đảng, đoàn thể tỉnh, Ban Thường vụ các huyện ủy,
thành ủy, Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh và Đảng ủy Khối doanh nghiệp gửi về Ban
Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp và thẩm định.
b) Kế hoạch tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên
chế hàng năm của các đơn vị: gửi về Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 01 tháng 10 hàng năm;
c) Danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện
tinh giản biên chế gửi về Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy theo định kỳ như sau:
- Lần 1: Chậm nhất là ngày 01 tháng 10 của năm trước, các cơ quan, đơn vị
gửi danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh
giản biên chế cho 6 tháng đầu năm sau;
- Lần 2: Chậm nhất là ngày 01 tháng 4 hàng năm, các cơ quan, đơn vị gửi
danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản
biên chế cho 6 tháng cuối năm.
* Riêng năm 2015 đề nghị các cơ quan, đơn vị thực hiện:
Lập danh sách và hồ sơ thẩm định các đối tượng được
tinh giản biên chế trong năm 2015, gửi hồ sơ về Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Tỉnh ủy
thẩm định trước ngày 15/7/2015.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định
Hồ sơ được lập thành 02 bộ. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Đơn của cá nhân, xin nghỉ hưởng chính sách theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (ghi rõ nghỉ theo đối
tượng nào);
- Biên bản họp xét của cơ quan nơi công tác (Ban lãnh đạo, cấp ủy, Công
đoàn) và biên bản họp của cơ quan chủ quản đồng ý cho nghỉ;
- Bảng ghi quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) do cơ quan BHXH cấp;
- Các Quyết định lương, phụ cấp có liên quan của cá nhân trong 05 năm gần
nhất tính đến thời điểm xin nghỉ;
- Bảng nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của
người có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận nghỉ ốm của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức
và giấy hưởng chế độ nghỉ ốm của cơ quan BHXH
chi trả (đối với những người có 02 năm
liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có số ngày nghỉ tối đa do
ốm đau theo quy định tại Khoản 1, Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội);
- Bảng tính lương bình quân trong 5 năm (60 tháng) gần nhất và các biểu mẫu
1a, 1b, 1c, 1d (tương ứng với từng đối tượng) và
biểu số 2 theo Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC.
II. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Kinh phí giải quyết chính sách
tinh giản biên chế trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội từ tỉnh đến cấp xã
Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối
với cán bộ, công chức, hợp đồng lao
động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số
68/2000/NĐ-CP) trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
từ tỉnh đến cấp xã, được thực hiện như sau:
- Cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn dự toán ngân sách được giao hàng năm hoặc
nguồn thu của đơn vị được để lại sử dụng theo quy định (đối với đơn vị có nguồn thu) để chi trả các chế độ sau:
+ Trợ cấp một lần bằng 03 tháng tiền lương hiện hưởng
cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 6, Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều
8 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BTC-BNV.
+ Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho những
người trong diện tinh giản biên chế trong độ tuổi quy định có nguyện vọng đi học
nghề trước khi giải quyết thôi việc quy định
tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BTC-BNV.
+ Tiếp tục trả lương trong thời gian đi học nghề và
trợ cấp khoản kinh phí học nghề cho đối tượng trong độ tuổi được tạo điều kiện
cho đi học nghề quy định tại Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BTC-BNV.
- Ngân sách Nhà nước cấp bổ sung
kinh phí để thực hiện các chế độ còn lại.
2. Kinh phí giải quyết chính sách
tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập
Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối
với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy
định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập, được
thực hiện như sau:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động thường
xuyên: Sử dụng từ nguồn thu và
nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị để thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 01/2015/TTLT-BTC-BNV.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
(theo phân loại quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các
Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực
chuyên ngành): Sử
dụng từ nguồn
thu và nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị để thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 01/2015/TTLT-BTC-BNV.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại thực
hiện như sau:
- Kinh phí để thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 2 Nghị định số
108/2014/NĐ-CP:
+ Đơn vị sử dụng nguồn thu của đơn vị, dự toán ngân
sách được giao hàng năm (nếu có) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để chi trả
cho các chế độ sau:
. Trợ cấp một lần bằng 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều 6, Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch
số 01/2015/TTLT-BTC-BNV.
. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho những người trong diện
tinh giản biên chế trong độ tuổi quy định có nguyện vọng đi học nghề trước khi
giải quyết thôi việc quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BTC-BNV.
. Tiếp tục trả lương trong thời gian đi học nghề và trợ cấp khoản kinh
phí học nghề cho đối tượng trong độ tuổi được tạo điều kiện cho đi học nghề quy
định tại Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BTC-BNV.
+ Ngân sách Nhà nước cấp bổ sung kinh phí để thực hiện
các chế độ còn lại.
- Đơn vị sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp chi hoạt
động của đơn vị và nguồn thu để thực hiện các chính sách tinh giản biên chế đối
với lao động hợp đồng không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
3. Kinh phí thực hiện chính sách
tinh giản biên chế đối với các trường hợp khác
a) Người lao động được các đơn vị sự nghiệp công lập tuyển dụng lần đầu từ
ngày 29 tháng 10 năm 2003 trở đi, thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định tại
Điểm c, d Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP thì kinh phí để giải quyết
chính sách tinh giản biên chế cho đối tượng này lấy từ nguồn kinh phí thường
xuyên của đơn vị sự nghiệp.
b) Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với người làm việc
trong biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho các Hội theo quy định
tại Khoản 6 Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP được lấy từ nguồn kinh phí hoạt động của hội
(bao gồm cả nguồn ngân sách Nhà nước cấp và nguồn thu hợp pháp của hội).
c) Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công
chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn đối với một số chức
danh theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan Liên đoàn lao động tỉnh,
huyện lấy từ nguồn 2% kinh phí công đoàn.
d) Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng
quy định tại Khoản 4, 5 Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP lấy từ nguồn Quỹ hỗ
trợ lao động dôi dư do sắp xếp lại
công ty, doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí thực hiện tinh giản
biên chế theo phân cấp ngân sách hiện hành
a) Đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không
xác định thời hạn theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP do Tỉnh quản lý
do ngân sách Tỉnh đảm bảo.
b) Đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo
quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP do huyện, thành phố quản lý do ngân
sách huyện, thành phố đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Ngân sách Tỉnh hỗ trợ các huyện, thành phố 100% nhu cầu
kinh phí tinh giản biên chế do ngân sách Nhà nước cấp bổ sung.
III. LẬP CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Lập, chấp hành kinh phí
- Các cơ quan, đơn vị tỉnh và huyện, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BTC-BNV,
chỉ đạo Văn phòng Sở hoặc Phòng Tổ
chức cán bộ, Phòng Kế hoạch - Tài chính (đối với các cơ quan, đơn vị tỉnh),
Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - kế hoạch (đối với các huyện, thành phố) lập
danh sách đối tượng tinh giản, tính toán số tiền giải quyết chế độ; đồng thời tổng
hợp số đối tượng tinh giản, lập dự toán kinh phí giải quyết chế độ theo biểu số
1a, 1b, 1c, 1d, 2 và có công văn gửi Sở Nội vụ, Sở
Tài chính. Trên cơ sở các báo cáo này, Sở Nội vụ thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính để
có căn cứ bổ sung kinh phí (đối với các cơ quan, đơn vị tỉnh) hoặc tạm cấp kinh
phí (đối với các huyện, thành phố thuộc diện được ngân sách Tỉnh hỗ trợ kinh
phí) để thực hiện tinh giản biên chế.
- Các cơ quan, đơn vị tỉnh và huyện, thành phố thực hiện chi trả cho đối
tượng tinh giản biên chế theo chế độ quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BTC-BNV. Định kỳ ngày 01 tháng 12 hàng
năm, tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình
thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị theo biểu số 3, Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC; tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật, của tỉnh
theo biểu số 4, Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC gửi về Sở Nội vụ,
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính.
2. Quyết toán kinh phí
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung
hoặc tạm cấp kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, các cơ quan, đơn vị tỉnh,
huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc chi trả các chế độ chính sách cho đối
tượng tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị,
huyện, thành phố mình. Kết thúc đợt chi trả phải tổng
hợp quyết toán kinh phí theo biểu số 5 Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC gửi Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền
theo quy định. Trường hợp thiếu so với số đã bổ sung hoặc tạm cấp được cấp bổ
sung. Trường hợp thừa số với số đã bổ sung hoặc tạm cấp thì sẽ giảm trừ vào đợt cấp kinh phí tinh giản
biên chế lần sau hoặc nộp trả ngân sách Tỉnh.
- Kinh phí giải quyết chế độ theo chính sách tinh giản biên chế nói trên
phải được tổng hợp chung vào báo cáo tài chính của cơ quan, đơn vị hàng năm
theo đúng quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc,
đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Bảo hiểm xã hội
tỉnh để được giải đáp và hướng dẫn cụ thể./.
GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trương Trúc Phương
|
GIÁM ĐỐC
SỞ NỘI VỤ
Phan Văn Sử
|
GIÁM ĐỐC
BHXH TỈNH
Đỗ Thanh Bình
|
TRƯỞNG BAN
TỔ CHỨC TỈNH ỦY
Võ Thiện Trí
|
Nơi nhận:
- BTVTU;
- UBND tỉnh;
- BTV các Huyện ủy, Thành ủy;
- ĐUK các cơ quan tỉnh;
- ĐUK Doanh nghiệp;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các CT TNHH MTV do NN làm chủ sở hữu;
- Các doanh nghiệp có vốn nhà
nước;
- Các Hội có giao biên chế;
- Lưu: VT, VP.SNV.
|
Đề án mẫu
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐA-………
|
Tây Ninh, ngày tháng năm …….
|
ĐỀ
ÁN
Tinh
giản biên chế giai đoạn 2015-2021
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Rà soát, sắp xếp, phân loại, đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức để bố trí công việc cho phù hợp, bảo đảm tính chuyên nghiệp, nâng cao
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tại
cơ quan, đơn vị.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức;
Căn cứ Luật Viên chức (nếu có quản lý viên chức);
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC
ngày 14/4/2015 của liên Bộ: Nội vụ - Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC);
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
III. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
1. Tổ chức, bộ máy
a) Chức năng, nhiệm vụ (ghi ngắn gọn).
b) Thực trạng cơ cấu tổ chức, bộ máy.
c) Đánh giá tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; đánh giá kết
quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc.
2. Thực trạng về biên chế và sử dụng biên chế
a) Số lượng biên chế, hợp đồng được giao
b) Quản lý và sử dụng biên chế
Tổng số nhân sự hiện có: công chức, viên chức, hợp đồng
c) Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, hợp đồng
- Cơ cấu ngạch công chức.
- Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.
- Cơ cấu trình độ chuyên môn.
- Cơ cấu độ tuổi: Nêu phân tích theo Điều 6 của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP, cụ thể:
+ Nam: dưới 50 tuổi; từ 50 đến 53; trên 53 đến dưới 55; từ 55 đến 58; trên 58 đến
dưới 60 tuổi;
+ Nữ: dưới 45 tuổi; từ 45 đến 48; trên 48 đến dưới 50; từ 50 đến 53; trên 53 đến
dưới 55 tuổi.
d) Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí
việc làm đang đảm nhận:....người, chiếm ...% tổng số.
- Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong 02 năm gần nhất (Đối với những cá nhân phân loại hoàn thành nhiệm vụ trở
xuống phải nêu họ và tên).
- Đánh giá kết quả quản lý và sử dụng biên chế (về tuyển dụng, bổ nhiệm, chuyển đổi vị trí công tác ...).
(Kèm theo Phụ lục số 01)
IV. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TINH GỌN TỔ CHỨC BỘ MÁY, TINH GIẢN BIÊN CHẾ
GIAI ĐOẠN 2015-2021
1. Phương án tinh gọn tổ chức bộ máy
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ để xác định những nhiệm vụ không còn phù hợp
cần loại bỏ, những nhiệm vụ trùng lắp cần chuyển giao sang cơ quan, đơn vị
khác; những nhiệm vụ cần phân cấp cho cấp dưới, địa phương và tổ chức sự nghiệp
hoặc doanh nghiệp đảm nhận.
b) Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
2. Phương án tinh giản biên chế
a) Chỉ tiêu tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021
Tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 đạt …….% (tối thiểu giảm 10% biên chế của đơn vị được giao năm 2015);
(Kèm theo phụ lục số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ)
b) Số lượng tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021
- Nghỉ hưu trước tuổi;
- Chuyển sang tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách;
- Thôi việc ngay;
- Thôi việc sau khi đi học;
- Đối tượng về hưu đúng tuổi.
(Kèm theo phụ lục số 3, phụ lục số 4)
c) Dự toán kinh phí
- Kinh phí chi tiết theo năm:
- Kinh phí giai đoạn 2015-2021: Tạm tính kinh phí thực hiện chính sách
tinh giản biên chế, nêu rõ cách tạm tính cho
các nhóm đối tượng áp dụng chính sách
tinh giản.
(Kèm theo phụ lục số 5a, 5b, 5c, 5d và phụ lục 6)
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- BTC TU;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- …
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ …..
|