HƯỚNG DẪN
TỔ
CHỨC LẤY Ý KIẾN, TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN VÀ NHÂN DÂN ĐỐI
VỚI DỰ THẢO CÁC VĂN KIỆN TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG
Căn cứ Chỉ thị số 45-CT/TW, ngày 14/4/2025 của Bộ
Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XIV của Đảng; Kế hoạch số 83-KH/BTGDVTW-BCĐ, ngày 13/6/2025 của Ban Tuyên giáo
và Dân vận Trung ương về triển khai nắm tình hình Nhân dân và dư luận xã hội về
đại hội đảng bộ các cấp; tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến góp ý của cán bộ,
đảng viên và Nhân dân đối với dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XIV của Đảng; Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương hướng dẫn việc
tổ chức lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến đóng góp của cán bộ, đảng viên và Nhân
dân đối với dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của
Đảng như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Giúp các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức thực hiện
hiệu quả việc lấy ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và Nhân dân đối với dự thảo
các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
2. Việc tổ chức lấy ý kiến góp ý của cán bộ,
đảng viên và Nhân dân cần được tiến hành dân chủ, khoa học, chất lượng, hiệu quả,
thực chất; bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy các cấp; đề cao trách nhiệm
lãnh đạo của người đứng đầu và sự phối hợp giữa các địa phương, cơ quan, đơn vị.
3. Ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và
Nhân dân phải được tổng hợp đầy đủ, chính xác, khách quan, làm cơ sở cho việc
hoàn thiện dự thảo các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.
4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền,
định hướng dư luận tạo sự đồng thuận xã hội về đại hội đảng bộ các cấp. Kiên
quyết đấu tranh, ngăn chặn hành vi lợi dụng diễn đàn để kích động, xuyên tạc đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chống phá đại hội
đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, HÌNH THỨC
VÀ THỜI GIAN LẤY Ý KIẾN
1. Đối tượng lấy ý kiến: cán bộ, đảng viên,
các tầng lớp Nhân dân và người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Nội dung lấy ý kiến: Cán bộ, đảng viên và
Nhân dân thảo luận, góp ý kiến đối với dự thảo các văn kiện trình Đại hội XIV của
Đảng về toàn bộ nội dung hoặc theo từng phần, trong đó tập trung thảo luận vào
những vấn đề lớn, quan trọng được thể hiện trong các dự thảo văn kiện (theo
Phụ lục 1).
3. Hình thức và thời gian lấy ý kiến:
thực hiện theo Kế hoạch số 83- KH/BTGDVTW-BCĐ, ngày 13/6/2025 của Ban Tuyên
giáo và Dân vận Trung ương.
III. BÁO CÁO TỔNG HỢP Ý KIẾN GÓP
Ý CỦA CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN VÀ NHÂN DÂN ĐỐI VỚI DỰ THẢO CÁC VĂN KIỆN TRÌNH ĐẠI HỘI
ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG
Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên
và Nhân dân đối với dự thảo các văn kiện trình Đại hội XIV của Đảng xây dựng
theo bố cục như sau:
BÁO CÁO TỔNG HỢP Ý
KIẾN GÓP Ý CỦA CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN VÀ NHÂN DÂN ĐỐI VỚI DỰ THẢO CÁC VĂN KIỆN TRÌNH
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG
I. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện
việc lấy ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và Nhân dân đối với dự thảo các văn
kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền
các cấp
2. Công tác thông tin, tuyên truyền việc tổ chức lấy
ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và Nhân dân đối với dự thảo các văn kiện
trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
3. Tổng số ý kiến góp ý thông qua các hình thức
- Tính đến 24h00 ngày 15/11/2025, có tổng số ……ý kiến
góp ý trực tiếp tại hội nghị lấy ý kiến cán bộ, đảng viên và Nhân dân, qua các
hội thảo, tọa đàm khoa học, trong đó:
+ Tổng số hội nghị lấy ý kiến góp ý của cán bộ,
đảng viên và Nhân dân:…… hội nghị; tổng số ý kiến góp ý tại hội nghị:…… ý kiến.
+ Tổng số hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến góp ý của
cán bộ, đảng viên và Nhân dân: .... hội thảo; tổng số ý kiến góp ý tại hội thảo,
toạ đàm:…...ý kiến.
- Tính đến 24h00 ngày 15/11/2025, có tổng số:…. ý kiến
góp ý thông qua ứng dụng VNeID.
- Tính đến 24h00 ngày 15/11/2025, có tổng số:…. ý
kiến góp ý bằng văn bản thông qua hệ thống thư, báo.
II. Thống kê số lượng các ý kiến góp ý của cán bộ,
đảng viên và Nhân dân đối với dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XIV của Đảng
1. Những ý kiến chung
- Số lượng góp ý: ......... ý kiến.
- Nêu rõ những ý kiến góp ý chung của cán bộ, đảng
viên và Nhân dân đối với dự thảo các văn kiện
2. Số lượng góp ý cụ thể đối với dự thảo các văn kiện
trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
a. Dự thảo Báo cáo chính trị trình Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
Tổng số có …..ý kiến góp ý, trong đó: góp ý qua hội
nghị, hội thảo, tọa đàm:…. ý kiến; góp ý qua ứng dụng VNeID:….. ý kiến; góp ý
qua hệ thống thư, báo:….. ý kiến.
b. Dự thảo Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận
và thực tiễn về công cuộc đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong 40 năm
qua ở Việt Nam
Tổng số có…… ý kiến góp ý, trong đó: góp ý qua hội
nghị, hội thảo, tọa đàm:….. ý kiến; góp ý qua ứng dụng VNeID:….. ý kiến; góp ý
qua hệ thống thư, báo:…… ý kiến.
c. Dự thảo Báo cáo đánh giá 5 năm thực hiện Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030; phương hướng, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2026-2030
Tổng số có …..ý kiến góp ý, trong đó: góp ý qua hội
nghị, hội thảo, tọa đàm:….. ý kiến; góp ý qua ứng dụng VNeID:…… ý kiến; góp ý
qua hệ thống thư, báo:.…. ý kiến.
d. Dự thảo Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng
và thi hành Điều lệ Đảng trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
Tổng số có ……ý kiến góp ý, trong đó: góp ý qua hội
nghị, hội thảo, tọa đàm:…… ý kiến; góp ý qua ứng dụng VNeID:……. ý kiến; góp ý
qua hệ thống thư, báo:……… ý kiến.
3. Các góp ý khác (về bố cục, hình thức....)
Tổng số có …..ý kiến góp ý, trong đó: góp ý qua hội
nghị, hội thảo, tọa đàm:……. ý kiến; góp ý qua ứng dụng VNeID:……. ý kiến; góp ý
qua hệ thống thư, báo:……… ý kiến.
III. Nội dung góp ý cụ thể (theo Phụ lục 2)
IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các địa phương, cơ quan, đơn vị triển khai việc tổ
chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và Nhân dân đối với
dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng theo
Kế hoạch số 83-KH/BTGDVTW- BCĐ, ngày 13/6/2025 của Ban Tuyên giáo và Dân vận
Trung ương.
Trên đây là Hướng dẫn tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp
ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và Nhân dân đối với dự thảo các văn kiện
trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng. Trong quá trình thực hiện
nếu có vấn đề cần thông tin, đề nghị phản ánh về Ban Tuyên giáo và Dân vận
Trung ương (qua Vụ Nghiên cứu - Dư luận xã hội). Đầu mối liên hệ:
Đồng chí Nguyễn Tuấn Anh, Phó Vụ trưởng, Vụ
Nghiên cứu - Dư luận xã hội, Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương, số 6C, Hoàng
Diệu, phường Ba Đình, Hà Nội.
Email: [email protected]; ĐTCQ: 08044985,
DĐ: 0915.666.186.
|
Nơi nhận:
- Thường trực Ban Bí thư TW Đảng (để
b/c),
- Tiểu ban Tổ chức phục vụ Đại hội XIV (để b/c),
- UBKTTW, VPTW Đảng; các ban đảng TW,
- Đảng ủy Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và đảng ủy các tổ chức
chính trị - xã hội trực thuộc,
- Quân ủy Trung ương,
- Đảng ủy Công an Trung ương,
- Các văn phòng: Trung ương Đảng, Tổng Bí thư, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính
phủ,
- Đảng ủy các bộ: Ngoại giao; Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
- Lãnh đạo Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương,
- Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
- BTG&DV các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo,
- Các báo, đài Trung ương,
- Các vụ, đơn vị trực thuộc Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương,
- Vụ Nghiên cứu - Dư luận xã hội (10),
- Lưu HCTĐKT.
|
K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
kiêm
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
BAN CHỈ ĐẠO
Phạm Tất Thắng
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG THẢO LUẬN, GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI DỰ THẢO CÁC VĂN
KIỆN TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG
Cán bộ, đảng viên và Nhân dân thảo luận, góp ý kiến
vào dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
về toàn bộ nội dung hoặc theo từng phần, trong đó tập trung thảo luận vào những
vấn đề lớn, quan trọng, cụ thể:
1. Dự thảo Báo cáo chính trị trình Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
a. Về kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội
XIII và cơ đồ, tiềm lực, vị thế, uy tín đất nước qua 40 năm đổi mới
Đề nghị cho ý kiến về:
- Nhận định, đánh giá tổng quát: Trong nhiệm kỳ Đại
hội XIII, mặc dù phải đối phó với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng với ý chí,
quyết tâm cao, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đã nỗ lực thực hiện quyết liệt,
đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Đại hội XIII. Đảng ta vững vàng lãnh đạo đất nước
tiếp tục đạt được những kết quả quan trọng, khá toàn diện, nhiều điểm sáng nổi
bật.
- Về thành tựu, hạn chế và nguyên nhân; 3 bài học
kinh nghiệm rút ra sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII.
- Về đánh giá tổng quát cơ đồ, tiềm lực, vị thế, uy
tín đất nước qua 40 năm đổi mới, những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử và
những hạn chế, yếu kém cần kiên quyết khắc phục; 5 bài học kinh nghiệm mang tầm
lý luận về đường lối đổi mới.
b. Về quan điểm, mục tiêu xây dựng, phát triển
đất nước trong giai đoạn mới
Đề nghị cho ý kiến về:
- Dự báo tình hình thế giới và đất nước những năm tới,
những thuận lợi, thời cơ đan xen với những khó khăn, thách thức và yêu cầu mới đặt
ra. Có cần bổ sung nội dung nào khác?
- 5 quan điểm chỉ đạo cần được quán triệt, thực hiện
trong nhiệm kỳ tới. Trong quan điểm thứ nhất bổ sung “bảo đảm phát triển để ổn
định và ổn định để phát triển nhanh, bền vững đất nước”. Quan điểm thứ hai đã
có sự bổ sung: Phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường là trung tâm;
xây dựng Đảng là then chốt; phát triển văn hóa, con người là nền tảng; tăng cường
quốc phòng, an ninh và đẩy mạnh đối ngoại, hội nhập quốc tế là trọng yếu, thường
xuyên. Quan điểm thứ ba nhấn mạnh phải: Đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện thể chế
phát triển nhanh, bền vững đất nước, kiên quyết tháo gỡ kịp thời, dứt điểm các điểm
nghẽn, nút thắt, khơi thông và giải phóng mọi nguồn lực, phát huy mọi động lực.
Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, khát vọng phát triển đất nước...
- Về mục tiêu phát triển tổng quát: Giữ vững môi
trường Hòa Bình, ổn định; phát triển nhanh, bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc
Tổ quốc, cải thiện và nâng cao toàn diện đời sống nhân dân; tự cường, tự tin,
tiến mạnh trong kỷ nguyên phát triển mới của dân tộc; thực hiện thành công mục
tiêu đến năm 2030 trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu
nhập trung bình cao; đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao vì một
nước Việt Nam hoà bình, độc lập, dân chủ, giàu mạnh, phồn vinh, văn minh, hạnh
phúc, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Về các mục tiêu phát triển chủ yếu giai đoạn 2026
- 2030; làm rõ tính khả thi, yêu cầu phải phát triển bứt phá khi bước vào kỷ
nguyên phát triển mới, kỷ nguyên vươn mình của dân tộc.
c. Về cấu trúc và nội dung 13 định hướng phát
triển đất nước giai đoạn 2026-2030
Đề nghị cho ý kiến:
- Về tầm quan trọng, tỉnh cấp thiết, nội dung tiếp
tục xây dựng, hoàn thiện thể chế phát triển nhanh và bền vững, đồng bộ về các
lĩnh vực để tạo động lực đưa đất nước phát triển trong kỷ nguyên phát triển mới.
- Về cơ cấu lại nền kinh tế, xác lập mô hình tăng
trưởng mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lấy khoa học công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số làm động lực chính để nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh. Phát huy đầy đủ vai trò và chức
năng của các khu vực kinh tế. Đẩy mạnh liên kết vùng, cơ cấu lại không gian
phát triển.
- Về phát triển mạnh mẽ, toàn diện văn hóa và con
người Việt Nam; nội dung xây dựng thực hiện và phát huy hệ giá trị quốc gia, hệ
giá trị văn hóa, hệ giá trị gia đình và chuẩn mực con người Việt Nam; khơi dậy
mạnh mẽ tinh thần yêu nước, tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc,
khát vọng xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh, phồn vinh, hạnh phúc.
- Về xây dựng nền giáo dục quốc dân hiện đại, ngang
tầm khu vực và thế giới; nâng cao dân trí, chất lượng đào tạo nhân lực, chủ trọng
phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng nhân tài; xây dựng mô hình xã hội học tập, học
tập suốt đời.
- Về đột phá phát triển khoa học công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, tạo động lực chủ yếu để phát triển lực lượng
sản xuất mới; nâng cao năng lực và hiệu quả hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia.
Về quản lý phát triển xã hội bền vững; bảo đảm tiến
bộ, công bằng xã hội, an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, an ninh xã hội và an
ninh con người.
- Về quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ
môi trường chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Về tăng cường quốc phòng, an ninh; xây dựng Quân
đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, bảo vệ
vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Về đẩy mạnh triển khai đồng bộ, sáng tạo hoạt động
đối ngoại và hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện, hiệu quả; thực hiện có hiệu
quả phương châm “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại”, góp phần quan
trọng vào tạo động lực phát triển bứt phá của đất nước.
- Về phát huy mạnh mẽ vai trò chủ thể của Nhân dân,
dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Về tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả
quản lý, quản trị phát triển của Nhà nước.
Về tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong
sạch, vững mạnh toàn diện; nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, cầm quyền của
Đảng.
- Về xác định 6 nhiệm vụ trọng tâm và 3 đột phá chiến
lược với những nội dung ưu tiên trong từng đột phá chiến lược.
2. Dự thảo Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận
và thực tiễn về công cuộc đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong 40 năm
qua ở Việt Nam.
Trong thảo luận cần đánh giá nội dung từng vấn đề,
làm rõ mức độ đúng, đầy đủ, hợp lý, những hạn chế, thiếu sót, chưa hợp lý, những
gì cần bổ sung, phân tích để làm rõ hơn. Một số vấn đề cơ bản, quan trọng cần
thảo luận như sau:
a. Về bối cảnh thế giới, khu vực và trong nước
tác động đến Việt Nam qua 40 năm đổi mới
- Nhận định bối cảnh thế giới và khu vực, trong nước
trong 40 năm qua.
- Báo cáo đánh giá: “Đảng ta kịp thời nắm bắt những
chuyển biến của tình hình và xử lý thích ứng, linh hoạt với sự biến động bất
thường, tận dụng các cơ hội, vượt qua thách thức, bảo đảm môi trường Hòa Bình, ổn
định, lãnh đạo Nhân dân xây dựng và phát triển đạt được những thành tựu to lớn,
có ý nghĩa lịch sử”. Đánh giá như vậy hợp lý chưa?
b. Về sự phát triển nhận thức lý luận của Đảng
qua 40 năm đổi mới
Những kết quả chủ yếu trong phát triển nhận thức lý
luận của Đảng: Về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; về phát
triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; về quản lý phát
triển xã hội bền vững; về bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa, từ khi nước chưa nguy;
về đối ngoại và hội nhập quốc tế; về xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính
trị trong sạch, vững mạnh.
c. Những thành tựu, hạn chế và bài học kinh
nghiệm được đúc kết trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Những thành tựu, hạn chế chủ yếu trong các lĩnh vực
qua 40 năm thực hiện đường lối đổi mới: Kinh tế; văn hóa, xã hội, con người; quốc
phòng - an ninh và đối ngoại; xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị.
- Nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế trong
phát triển: Kinh tế; văn hóa, xã hội, con người; quốc phòng - an ninh và đối
ngoại; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị.
- 5 bài học mang tầm lý luận rút ra qua 40 năm đổi
mới.
d. Dự báo tình hình, quan điểm và các định hướng
giải pháp tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng, phát
triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới
- Dự báo tình hình, bối cảnh quốc tế, khu vực và đất
nước.
- Nhận định về cơ hội, thách thức đối với kỷ nguyên
phát triển mới của dân tộc.
- 5 quan điểm chỉ đạo cần được quán triệt trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn trong thời gian tới.
Mục tiêu chung: Phấn đấu đến năm 2030 và đến năm
2045, “vì một nước Việt Nam Hòa Bình, độc lập, dân chủ, giàu mạnh, phồn vinh,
văn minh, hạnh phúc, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội"; phấn đấu đạt mức
tăng trưởng 2 con số trong nhiệm kỳ 2026 - 2030 và giai đoạn tiếp theo.
- Định hướng nhiệm vụ, giải pháp phát triển các
lĩnh vực: Kinh tế; văn hóa, xã hội, con người; quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
xây dựng Đảng và hệ thống chính trị.
3. Dự thảo Báo cáo đánh giá 5 năm thực hiện Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030; phương hướng, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2026-2030
Đề nghị cho ý kiến:
a. Về đánh giá tình hình
1. Về đánh giá bối cảnh sau Đại hội XIII (năm
2021), Dự thảo Báo cáo đã nêu sát và phù hợp với tình hình thực tiễn chưa?
2. Những nhận định, đánh giá về kết quả đạt được
trong 5 năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030
đã đầy đủ, đúng, sát với thực tiễn chưa, trong đó có nhận định: “Dưới sự lãnh đạo
của Đảng và sự vào cuộc quyết liệt, nỗ lực phấn đấu của cả hệ thống chính trị,
toàn dân, toàn quân, cộng đồng doanh nghiệp và sự ủng hộ của bạn bè quốc tế,
chúng ta phòng, chống, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19, xoay chuyển tình
thế, chuyển đổi trạng thái nhanh, hạn chế tác động đứt gãy chuỗi cung ứng, thúc
đẩy phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, đạt được những kết quả quan trọng,
khả toàn diện, nhiều điểm sáng nổi bật, cơ bản hoàn thành các mục tiêu chủ yếu
đề ra”.
3. Những hạn chế, yếu kém nêu trong Dự thảo Báo cáo
đã đầy đủ và phản ánh đúng thực tiễn chưa?
4. Những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm trong Dự
thảo Báo cáo đã phù hợp chưa? Có những nguyên nhân chủ yếu nào cản trở sự phát
triển kinh tế - xã hội? Bài học nào cần quan tâm phát huy trong thời gian tới?
b. Về phương hướng, nhiệm vụ
1. Dự báo bối cảnh quốc tế, khu vực, cơ hội, thách
thức và tác động đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta trong thời gian tới đã
đầy đủ chưa? Bối cảnh trong nước đã nêu đầy đủ các mặt thuận lợi, khó khăn chưa?
Những nội dung nào cần nhấn mạnh, bổ sung thêm?
2. Để tạo động lực bứt phá cho phát triển kinh tế -
xã hội nước ta trong thời gian tới, 5 quan điểm phát triển được nêu trong Dự thảo
Báo cáo đã phù hợp, tương xứng với yêu cầu, mục tiêu đặt ra chưa?
3. Cho ý kiến về mục tiêu tổng quát và các chỉ tiêu
chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường nêu trong Dự thảo Báo cáo, nhất là về mục
tiêu tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2026 - 2030 đạt 10%/năm trở lên. Đề
nghị thảo luận, đề xuất những cơ chế, chính sách, giải pháp mới, đột phá để đạt
được mục tiêu tăng trưởng nêu trên; các nhiệm vụ, giải pháp của ngành, địa
phương để đóng góp vào mục tiêu tăng trưởng chung của cả nước; mục tiêu tăng
trưởng của các địa phương.
4. Những nội dung về tiếp tục thực hiện ba đột phá
chiến lược nêu trong Dự thảo Báo cáo đã phản ánh những trọng tâm, trọng điểm
cho giai đoạn 5 năm tới chưa, nhất là những nội hàm được bổ sung, nhấn mạnh
như: Coi đột phá về thể chế phát triển là “đột phá của đột phá”; có cơ chế,
chính sách đột phá, vượt trội để phát triển các mô hình kinh tế mới như kinh tế
số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, các dự án quy mô lớn, trọng điểm; hoàn thiện
chính sách, pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng chấp
nhận rủi ro và độ trễ trong hoạt động khoa học, công nghệ, xây dựng cơ chế,
chính sách ưu đãi vượt trội để phát triển, làm chủ công nghệ, thúc đẩy mạnh mẽ
chuyển đổi số quốc gia; đào tạo nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát
triển các ngành chiến lược, ngành mũi nhọn, khoa học cơ bản và các lĩnh vực ưu
tiên, mới nổi. Trong các đột phá chiến lược, đâu là nội dung cốt lõi, then chốt
cần tập trung xử lý trong giai đoạn tới?
5. Cho ý kiến về những nhiệm vụ, giải pháp về đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cơ cấu lại nền kinh tế, xác lập mô hình tăng trưởng
mới, lấy khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số làm động lực
chính; đẩy nhanh xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ; tập trung nâng cao năng
lực sản xuất một số ngành công nghiệp chiến lược, công nghiệp nền tảng, công
nghiệp mũi nhọn, công nghiệp mới nổi, công nghiệp hỗ trợ..., tiến tới tự lực, tự
chủ, tự cường về khoa học, công nghệ để chủ động tham gia sâu, hiệu quả vào chuỗi
giá trị toàn cầu. Định hướng phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, nông
nghiệp, định hướng cơ cấu lại các lĩnh vực đã đủ sức tạo bứt phá cho phát triển
trong thời gian tới hay chưa?
6. Cho ý kiến về những nhiệm vụ, giải pháp phát triển
mạnh kinh tế tư nhân - một động lực quan trọng nhất của nền kinh tế; xác định
phát triển kinh tế tư nhân là chiến lược, chính sách lâu dài của quốc gia, lực
lượng tiên phong thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá, khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số; xoá bỏ triệt để các rào cản, định kiến về doanh
nghiệp, doanh nhân; đánh giá đúng vai trò của khu vực kinh tế tư nhân đối với
phát triển đất nước; thúc đẩy tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà luật
không cấm.
7. Những nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách về
phát triển văn hóa, xã hội; các biện pháp giảm nghèo bền vững, tạo việc làm,
chính sách tiền lương, hệ thống an sinh xã hội, nâng cao chất lượng khám, chữa
bệnh; xây dựng nền văn hóa, đạo đức con người Việt Nam... đã phù hợp và ngang tầm
với phát triển kinh tế chưa, còn nội dung gì cần bổ sung?
8. Những nhiệm vụ, giải pháp về quản lý tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu đã đáp ứng yêu cầu
phát triển nhanh và bền vững chưa? Những vấn đề gì đang nổi lên tại các vùng,
các khu vực đô thị, nông thôn cần quan tâm hơn? Các giải pháp để xử lý cơ bản
tình trạng ô nhiễm môi trường ở cả đô thị và nông thôn, đặc biệt là ô nhiễm
không khí tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?
9. Nhiệm vụ, giải pháp về kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại đã đáp ứng được
yêu cầu thực tiễn chưa?
10. Những nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy
mạnh cải cách hành chính... cần chú trọng thêm những vấn đề gì? Các vấn đề về đổi
mới tư duy quan điểm, quy trình xây dựng luật, nâng cao năng lực cơ quan làm luật,
xoá bỏ triệt để cơ chế “xin - cho”; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; xây dựng chính quyền số; hoàn thiện mô hình tổ chức,
phương thức quản lý phát triển xã hội; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng
phí... nêu trong Dự thảo Báo cáo đã đầy đủ chưa, có vấn đề gì cần bổ sung?
11. Đề nghị thảo luận vấn đề quản trị quốc gia và
quản trị địa phương: Nội dung phân cấp, phân quyền, phân định rõ trách nhiệm,
quyền hạn giữa Trung ương, địa phương và cơ sở với phương châm “địa phương quyết,
địa phương làm, địa phương chịu trách nhiệm”, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của chính quyền địa phương; Trung ương tập trung hoàn thiện thể chế, giữ
vai trò kiến tạo phát triển nêu trong Dự thảo Báo cáo đã đầy đủ chưa?
4. Dự thảo Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng
và thi hành Điều lệ Đảng trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.
a. Về công tác xây dựng Đảng
1. Kết quả công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ Đại hội
XIII
- Đề nghị cho ý kiến về ưu điểm nổi bật trong công
tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII? Báo cáo đã phân tích, đánh giá toàn diện,
đầy đủ, sâu sắc kết quả 10 nhiệm vụ về xây dựng Đảng, 3 nhiệm vụ trọng tâm và 3
giải pháp đột phá Đại hội XIII đề ra chưa? Những kết quả nổi bật của công tác
xây dựng Đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII đã đầy đủ, chính xác chưa? Đánh giá về tác
động, hiệu quả của công tác xây dựng Đảng đã rõ chưa? Nguyên nhân chính của ưu điểm
đã đầy đủ, sát thực tiễn chưa? Cần bổ sung nội dung nào, đề nghị nêu cụ thể?
- Đề nghị các đồng chí cho ý kiến về những hạn chế,
khuyết điểm, nguyên nhân đã nhìn thẳng vào sự thật và đánh giá đầy đủ, xác đáng
chưa? Cần nhấn mạnh, bổ sung, điều chỉnh nội dung nào, đề nghị nêu cụ thể?
- 5 bài học kinh nghiệm đã đầy đủ, sâu sắc và sát với
công tác xây dựng Đảng trong nhiệm kỳ Đại hội XIII chưa? Cần bổ sung, điều chỉnh
như thế nào, đề nghị nêu cụ thể? B1a
2. Về phương hướng và nhiệm vụ, giải pháp công
tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ Đại hội XIV
- Dự thảo Báo cáo nêu phương hướng công tác xây dựng
Đảng đã bảo đảm tính khái quát và phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của công tác
xây dựng, chỉnh đốn Đảng nhiệm kỳ Đại hội XIV và các năm tiếp theo chưa? Cần phải
điều chỉnh, bổ sung nội dung gì, đề nghị nêu cụ thể? Nhất là thời điểm được xác
định là “thời kỳ phát triển mới, hướng đến hiện thực hoá hai mục tiêu 100 năm,
nhiệm kỳ Đại hội XIV, đánh dấu thời điểm đất nước bước vào kỷ nguyên mới, kỷ
nguyên vươn mình phát triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc”.
- 10 nhóm nhiệm vụ, giải pháp của công tác xây dựng
Đảng nhiệm kỳ Đại hội XIV nêu trong Dự thảo Báo cáo đã sát với yêu cầu nhiệm vụ
mới, tư duy mới, cách làm mới và bảo đảm tính khả thi chưa?
- Công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, đạo
đức cần bổ sung, điều chỉnh nhiệm vụ gì để xây dựng Đảng thực sự “là đạo đức,
là văn minh”?
- Nhiệm kỳ Đại hội XIII, công tác xây dựng Đảng được
triển khai quyết liệt, đồng bộ, đạt nhiều kết quả tích cực, nhưng cũng có những
vấn đề chưa có tiền lệ, cần được đánh giá, nhìn nhận cho chính xác để thống nhất
trong toàn Đảng, làm cho Đảng mạnh hơn, đoàn kết hơn, nhất là vấn đề xử lý nhiều
cán bộ cấp cao có vi phạm liên quan đến tham nhũng, tiêu cực. Trong nhiệm kỳ tới
cần có giải pháp nào để không xảy ra các trường hợp như vậy?
- Cần điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
gì để vận hành bộ máy hệ thống chính trị liên tục, không đứt quãng, không bỏ trống
thời gian, địa bàn, lĩnh vực; mô hình tổng thể tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị, tổ chức đơn vị hành chính các cấp bảo đảm mở rộng không gian phát
triển, tăng cường nguồn lực của đất nước và địa phương; công tác cán bộ; chế độ,
chính sách; phân cấp, phân quyền; kiểm tra, giám sát; tăng cường phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; thu hút, phát huy tính tự giác, tự nguyện của
quần chúng nhân dân vào Đảng, xây dựng tổ chức đảng và phát triển đảng viên
trong các loại hình kinh tế tư nhân; phát huy dân chủ ở cơ sở, xã hội hoá các dịch
vụ công; đẩy mạnh chuyển đổi số... phát huy hiệu quả, nhất là sau khi thực hiện
sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị?
- Cần điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
gì để đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng, nâng cao năng lực tự đổi
mới, tự hoàn thiện, nâng cao vai trò cầm quyền của Đảng? Cần sửa đổi, bổ sung,
ban hành các văn bản nào của Đảng, pháp luật của Nhà nước để bảo đảm vận hành
thông suốt, hiệu quả cơ chế tổng quát “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân
dân làm chủ”?
- Dự thảo Báo cáo xác định 3 giải pháp đột phá của
công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ Đại hội XIV đã đúng, trúng, đáp ứng yêu cầu
phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới chưa? Cần điều chỉnh, bổ sung nội dung
nào; đề nghị nêu cụ thể?
Đề nghị đề xuất nhiệm vụ, giải pháp cụ thể cần thực
hiện trong nhiệm kỳ Đại hội XIV và nhiệm vụ, giải pháp mang tính đột phá, chiến
lược cho những năm tiếp theo, bảo đảm vai trò lãnh đạo, cầm quyền của Đảng, đáp
ứng yêu cầu công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị trong tình hình
mới. Nội dung đề xuất phải bảo đảm rõ ràng, khả thi, để khi Nghị quyết được ban
hành sẽ triển khai thực hiện được ngay, đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn trong bối
cảnh đất nước ta bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên vươn mình của dân tộc.
b. Về thi hành điều lệ Đảng
1. Kết quả, hạn chế và những nhận định, đánh giá về
công tác quán triệt, cụ thể hoá, kiểm tra, giám sát thi hành Điều lệ Đảng trong
15 năm (2011 - 2025) đã đầy đủ, phản ánh đúng, sát với thực tiễn chưa?
2. Nhận định, đánh giá về việc thực hiện tôn chỉ, mục
đích, bản chất giai cấp, nguyên tắc tổ chức, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho
hành động của Đảng đã đầy đủ chưa?
3. Kết quả và những nhận định, đánh giá việc thi
hành các nội dung của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn cụ thể về thi
hành Điều lệ Đảng trong Dự thảo Báo cáo đã đầy đủ, sát thực tiễn chưa? Cần nhấn
mạnh hay bổ sung nội dung gì? Cho ý kiến về những hạn chế, vướng mắc, bất cập
được phản ánh trong từng nội dung cụ thể về đảng viên và công tác đảng viên; về
nguyên tắc tổ chức và cơ cấu tổ chức của Đảng; về cơ quan lãnh đạo của Đảng ở
các cấp địa phương; về tổ chức cơ sở đảng; về tổ chức đảng trong Quân đội nhân
dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam; về công tác kiểm tra, giám sát của Đảng
và Ủy ban kiểm tra các cấp; về khen thưởng, kỷ luật của Đảng; về Đảng lãnh đạo
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; về Đảng lãnh đạo
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; về tài chính của Đảng.
4. Đánh giá chung về ưu điểm, hạn chế, vướng mắc, bất
cập; nguyên nhân đạt được và những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, bất cập trong
quá trình thi hành Điều lệ Đảng, các quy định, hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng
nêu trong Dự thảo Báo cáo có khách quan, toàn diện, sát với thực tế không? Dự
thảo Báo cáo đã phản ánh đầy đủ những nội dung vướng mắc, bất cập? Cần bổ sung
nội dung gì?
PHỤ LỤC 2
CÁC Ý KIẾN GÓP Ý CỤ THỂ CỦA CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN VÀ NHÂN
DÂN ĐỐI VỚI NỘI DUNG DỰ THẢO CÁC VĂN KIỆN TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN
THỨ XIV CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và Nhân dân đối với
dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng)
|
TT
|
NỘI DUNG GÓP Ý
|
CÁC Ý KIẾN GÓP
Ý CỤ THỂ
|
|
I
|
Dự thảo báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
|
|
|
1
|
Về kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của
Đảng và cơ đồ, tiềm lực, vị thế, uy tín đất nước qua 40 năm đổi mới
|
|
|
2
|
Về quan điểm, mục tiêu xây dựng, phát triển đất
nước trong giai đoạn mới
|
|
|
3
|
Về cấu trúc và nội dung 13 định hướng phát triển
đất nước giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
II
|
Dự thảo báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận
và thực tiễn về công cuộc đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong 40
năm qua ở Việt Nam
|
|
|
1
|
Về bối cảnh thế giới, khu vực và trong nước tác động
đến Việt Nam qua 40 năm đổi mới
|
|
|
2
|
Về sự phát triển nhận thức lý luận của Đảng qua
40 năm đổi mới
|
|
|
3
|
Những thành tựu, hạn chế và bài học kinh nghiệm
được đúc kết trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam
|
|
|
|
- Những thành tựu, hạn chế chủ yếu trong các lĩnh
vực qua 40 năm thực hiện đường lối đổi mới
|
|
|
|
- Nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế
|
|
|
|
- 5 bài học mang tầm lý luận rút ra qua 40 năm đổi
mới
|
|
|
4
|
Dự báo tình hình, quan điểm và các định hướng giải
pháp tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng, phát
triển và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới
|
|
|
|
- Dự báo tình hình, bối cảnh quốc tế, khu vực và
đất nước
|
|
|
|
- Nhận định về cơ hội, thách thức đối với kỷ
nguyên phát triển mới của dân tộc
|
|
|
|
- 5 quan điểm chỉ đạo cần được quán triệt trong
nhận thức và hoạt động thực tiễn trong thời gian tới
|
|
|
|
- Về mục tiêu chung
|
|
|
|
- Định hướng nhiệm vụ, giải pháp phát triển các
lĩnh vực
|
|
|
III
|
Dự thảo báo cáo đánh giá 5 năm thực hiện Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030; phương hướng, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2026-2030
|
|
|
1
|
Về đánh giá tình hình
|
|
|
|
- Về đánh giá bối cảnh sau Đại hội XIII của Đảng
(năm 2021)
|
|
|
|
- Những nhận định, đánh giá về kết quả đạt được
trong 5 năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -
2030
|
|
|
|
- Hạn chế, yếu kém
|
|
|
|
- Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
|
|
|
2
|
Về phương hướng, nhiệm vụ
|
|
|
|
- Dự báo bối cảnh quốc tế, khu vực, cơ hội, thách
thức và tác động đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta trong thời gian tới
|
|
|
|
- 5 quan điểm phát triển kinh tế - xã hội nước ta
trong thời gian tới
|
|
|
|
- Mục tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chủ yếu về kinh
tế, xã hội, môi trường
|
|
|
|
- Những nội dung về tiếp tục thực hiện ba đột
phát chiến lược
|
|
|
|
- Những nhiệm vụ, giải pháp về đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, cơ cấu lại nền kinh tế, xác lập mô hình tăng trưởng mới, lấy
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số làm động lực chính.
|
|
|
|
- Những nhiệm vụ, giải pháp phát triển mạnh kinh
tế tư nhân
|
|
|
|
- Những nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách về
phát triển văn hóa, xã hội; các biện pháp giảm nghèo bền vững, chính sách tiền
lương; hệ thống an sinh xã hội; xây dựng đạo đức con người Việt Nam...
|
|
|
|
- Những nhiệm vụ, giải pháp về quản lý tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
- Nhiệm vụ giải pháp về kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại
|
|
|
|
- Giải pháp về Nhà nước pháp quyền XHCN, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí...
|
|
|
|
- Về quản trị quốc gia và quản trị địa phương
|
|
|
IV.
|
Dự thảo báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng
và thi hành Điều lệ Đảng trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
|
|
|
1
|
Về công tác xây dựng đảng
|
|
|
|
- Kết quả công tác xây dựng đảng nhiệm kỳ Đại hội
XIII của Đảng
|
|
|
|
- Phương hướng và nhiệm vụ, giải pháp công tác
xây dựng đảng nhiệm kỳ Đại hội XIV của Đảng
|
|
|
2
|
Về thi hành điều lệ Đảng
|
|
|
|
- Kết quả, hạn chế và những nhận định đánh giá về
công tác quán triệt, cụ thể hoá, kiểm tra, giám sát thi hành Điều lệ Đảng
trong 15 năm (2011 - 2025)
|
|
|
|
- Nhận định, đánh giá về việc thực hiện tôn chỉ, mục
đích, bản chất giai cấp, nguyên tắc tổ chức, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hành động của Đảng
|
|
|
|
- Kết quả và những nhận định, đánh giá việc thi hành
các nội dung của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn cụ thể về thi hành điều
lệ Đảng.
|
|
|
|
- Đánh giá chung về ưu điểm, hạn chế, vướng mắc,
bất cập; nguyên nhân đạt được và những hạn chế khó khăn, vướng mắc, bất cập
trong quá trình thi hành điều lệ Đảng.
|
|
|
V
|
Các góp ý khác (về bố cục, hình thức....)
|
|