UBND TỈNH TIỀN
GIANG
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1772/SYT-VP
|
Mỹ Tho, ngày 03
tháng 10 năm 2006
|
HƯỚNG DẪN
HOẠT ĐỘNG Y TẾ ẤP
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Hướng dẫn hoạt động Y tế ấp, khu phố (gọi chung
là ấp) nhằm củng cố, ổn định, chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả tổ chức, hoạt động
của Y tế ấp, bảo đảm thực hiện đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước về xã hội
hóa công tác y tế và công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới.
2. Nội dung hướng dẫn dựa vào Thông tư Liên tịch số
11/2005/TTLT-BYT-BNV ngày 12/4/2005 của Liên Bộ Y tế - Nội vụ về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản
lý nhà nước về y tế ở địa phương; Quyết định số 3653/1999/QĐ-BYT ngày
15/11/1999 của Bộ Y tế quy định về chức năng nhiệm vụ của Nhân viên y tế thôn,
bản và tình hình thực tế của tỉnh Tiền Giang.
II. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
TỔ CHỨC Y TẾ ẤP:
A. Vị trí, chức năng:
Y tế ấp là đơn vị y tế dân lập, thuộc mạng lưới y tế
cơ sở xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) nằm trong hệ thống y tế nhà nước.
Y tế ấp chịu sự lãnh đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm Y tế và sự quản lý
nhà nước của Trưởng ấp và Ủy ban nhân dân xã.
Nhân viên Y tế ấp là nhân viên y tế hoạt động tại ấp
có chức năng quản lý, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong ấp mình phụ trách.
B. Nhiệm vụ:
1. Tuyên truyền – Giáo dục sức khỏe:
- Thực hiện tuyên truyền các kiến thức bảo vệ sức
khỏe và an toàn cộng đồng.
- Hướng dẫn các biện pháp chăm sóc sức khỏe thông
thường.
- Hướng dẫn trồng và sử dụng thuốc nam điều trị các
bệnh thông thường.
2. Hướng dẫn thực hiện vệ sinh phòng bệnh:
- Hướng dẫn an toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng
hợp lý.
- Hướng dẫn vệ sinh 03 sạch (ăn sạch, ở sạch, uống
sạch), 4 diệt (diệt ruồi, diệt muỗi, diệt chuột, diệt bọ chét), sử dụng nguồn
nước sạch và cầu tiêu hợp vệ sinh.
- Thực hiện các hoạt động tiêm chủng và phòng dịch.
3. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và kế hoạch
hóa gia đình
- Vận động khám thai, đăng ký thai nghén và quản lý
thai trong địa bàn phụ trách, nhắc nhở thai phụ tiêm chủng VAT đầy đủ trong
thai kỳ.
- Hướng dẫn một số biện pháp đơn giản theo dõi sức
khỏe trẻ em, theo dõi và nhắc nhở trẻ em tiêm chủng đầy đủ theo lịch.
- Hướng dẫn và vận động kế hoạch hóa gia đình, cung
cấp bao cao su và thuốc tránh thai.
4. Sơ cứu ban đầu và chăm sóc bệnh thông thường:
- Sơ cứu ban đầu các cấp cứu và tai nạn.
- Chăm sóc một số bệnh thông thường.
- Chăm sóc người mắc bệnh xã hội tại nhà.
5. Thực hiện các chương trình y tế:
- Thực hiện các chương trình y tế tại ấp (theo sự
phân công của y tế xã)
- Ghi chép, báo cáo về dân số, sinh, tử và dịch bệnh
tại ấp đầy đủ và kịp thời theo quy định.
- Quản lý và sử dụng tốt túi thuốc của Y tế ấp.
C. Tổ chức Y tế ấp:
1. Nhân sự Y tế ấp:
- Tìm nguồn nhân sự tại địa phương là tốt nhất, có
trình độ chuyên môn thấp nhất là “Nhân viên Y tế ấp” được đào tạo từ 3 tháng trở
lên theo chương trình của Bộ Y tế quy định và được cấp giấy chứng nhận.
- Phòng Y tế chịu trách nhiệm rà soát lại trình độ
chuyên môn của nhân viên Y tế ấp trong địa bàn quản lý để lập kế hoạch đào tạo
hàng năm gửi về Sở Y tế để có kế hoạch giao Trường Trung học Y tế đào tạo.
2. Số lượng Y tế ấp:
Mỗi ấp có 01 Y tế ấp (tùy tình hình địa phương có
thể mỗi ấp có nhiều hơn 01 nhân viên Y tế ấp nhưng phần kinh phí do Nhà nước trợ
cấp cho nhân viên Y tế ấp chỉ được 01 định suất/01 ấp).
3. Địa điểm hoạt động Y tế ấp:
- Ủy ban nhân dân địa phương tạo điều kiện về cơ sở
để Y tế ấp hoạt động, trước mắt có thể hoạt động tại nhà của cán bộ y tế ở tại ấp
đó.
- Tại địa điểm hoạt động phải treo bảng Y tế ấp
theo quy định (trên bảng có ghi các thông tin: tên Y tế ấp…., Quyết định số ….;
ngày cấp ….)
4. Quyết định công nhận Y tế ấp:
- Sở Y tế ủy quyền cho Phòng Y tế huyện, thành phố,
thị xã ra quyết định công nhận Y tế ấp dựa theo các tiêu chuẩn đã nêu ở trên và
văn bản đề nghị của Trạm Y tế xã; sau khi ra Quyết định Phòng Y tế có trách nhiệm
hướng dẫn hoạt động và lập các loại mẫu sổ sách cần thiết cho hoạt động của Y tế
ấp (như các loại mẫu sổ: Sổ quản lý tiêm chủng trẻ em < 1 tuổi, Sổ quản lý
thai, Sổ quản lý trẻ em < 5 tuổi, Sổ quản lý phụ nữ 15 – 49 tuổi, Sổ báo cáo
dịch bệnh và khám chữa bệnh thông thường, Sổ mua bán thuốc …)
- Quyết định Y tế ấp có giá trị 02 năm kể từ ngày
ký, sau 02 năm xem xét hiệu quả hoạt động Y tế ấp để ra quyết định công nhận lại.
- Sau khi ra quyết định công nhận, phải gửi 01 bản
về Sở Y tế để theo dõi.
III. NHỮNG QUY ĐỊNH CHO HOẠT ĐỘNG
Y TẾ ẤP:
A. Những điều phải thực hiện:
1. Về pháp lý: Y tế ấp chỉ được hoạt động và nhận
tiền trợ cấp khi có quyết định công nhận của Phòng Y tế.
2. Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ được quy định.
3. Ghi chép đầy đủ các loại mẫu sổ sách theo hướng
dẫn.
4. Chỉ được bán các loại thuốc thông thường theo
danh mục thuốc được Sở Y tế quy định (ban hành kèm theo hướng dẫn này).
B. Những điều không được phép:
1. Không được hoạt động quá chức năng, nhiệm vụ được
giao, cụ thể như không được lưu bệnh để điều trị; không được tiêm chích các loại
thuốc và truyền dịch; không được lợi dụng danh nghĩa để biến điểm Y tế ấp thành
phòng khám tư hay nhà thuốc tư nhân trá hình.
2. Không được điều trị những bệnh thuộc diện quản
lý của các chương trình y tế như Lao, Phong, Hoa liễu, Mắt hột, Tâm thần, Sốt
rét….
3. Không được thực hiện các thủ thuật sản, phụ khoa
như đỡ đẻ tại nhà (trừ trường hợp đẻ rớt), nạo phá thai, hút điều hòa kinh nguyệt,
đặt vòng, tháo vòng.
4. Không được sử dụng thuốc ngoài danh mục quy định
của Sở Y tế.
C. Các mối quan hệ trong công tác:
1. Nhân viên Y tế ấp chịu sự quản lý và chỉ đạo trực
tiếp của Trạm Y tế xã về mặt chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Nhân viên Y tế ấp chịu sự quản lý của Trưởng ấp
và Ủy ban nhân dân xã về mặt quản lý nhà nước.
3. Nhân viên Y tế ấp có mối quan hệ phối hợp với
các tổ chức quần chúng, đoàn thể tại ấp.
4. Quan hệ với nhân dân trong ấp qua việc chăm sóc
sức khỏe.
5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Thanh tra Y tế
các cấp trong hoạt động Y tế ấp.
D. Các chế độ đãi ngộ và quyền lợi của Nhân viên
Y tế ấp:
1. Y tế ấp được Nhà nước trả trợ cấp một phần hàng
tháng cho 01 định suất/01 ấp (mức trợ cấp cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang quyết định theo từng thời kỳ).
2. Được cử đi tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn
và quản lý khi có yêu cầu.
3. Được dự các cuộc họp của Trạm Y tế xã đồng thời
được phép góp ý hoặc đề xuất xây dựng kế hoạch hoạt động Y tế xã.
E. Khen thưởng – Kỷ luật:
1. Được xét khen thưởng định kỳ theo quy định của
Luật Thi đua – Khen thưởng hiện hành.
2. Kỷ luật: Nếu vi phạm các quy định tùy theo mức độ
nặng nhẹ mà có hình thức xử lý từ khiển trách đến rút quyết định công nhận Y tế
ấp và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
Trên đây là hướng dẫn hoạt động Y tế ấp, giao cho
Phòng Y tế chịu trách nhiệm triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực
hiện, các Phòng Y tế có thể đề xuất để Sở Y tế xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với thực tế khi cần thiết.
Hướng dẫn này được áp dụng trong toàn tỉnh. Các văn
bản quy định về hoạt động Y tế ấp trước đây trái với Hướng dẫn này đều bị bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Sở Nội vụ;
- Sở KH&ĐT;
- Sở Tài chính;
- Các đơn vị, phòng, ban trực thuộc Sở Y tế;
- UBND huyện;
- Phòng Y tế;
- Trạm Y tế xã, phường, thị trấn;
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tấn Tranh
|
DANH MỤC
THUỐC Y TẾ ẤP
(Ban hành kèm theo Công văn số 1772/SYT-VP ngày 03 tháng 10 năm 2006 của Sở
Y tế Tiền Giang về việc hướng dẫn hoạt động y tế ấp)
STT
|
Tên thuốc nồng
độ hàm lượng
|
Đơn vị
|
Nơi sản xuất
|
Ghi chú
|
|
I/ Nhóm giảm đau hạ sốt
|
|
|
|
1
|
Antigrip F
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
2
|
Euquimol
|
gói
|
|
|
3
|
Tiphadol 0,325g
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
4
|
Tiphadol 0,5g
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
5
|
Tiphagrip
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
6
|
Aspirin PH8
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
7
|
Tiphacol
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
|
II/ Nhóm dạ dày đường ruột
|
|
|
|
8
|
Aluphosphatgel
|
chai
|
Cty CPDP Calapharco
|
|
9
|
Aluphosphatgel
|
gói
|
Cty CPDP Calapharco
|
|
10
|
Becnau
|
viên
|
Cty CPDP Calapharco
|
|
11
|
Mật nghệ
|
viên
|
Cty CPDP Calapharco
|
|
12
|
Rectiofar (bơm hậu môn)
|
chai
|
|
|
13
|
Alkasodin
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
14
|
Sorbitol 5g
|
gói
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
15
|
Tiphagastrocid
|
Viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
16
|
Tiphacid
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
17
|
Tipha Gastromain
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
18
|
Papaverin 40mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
19
|
Oresol
|
gói
|
|
|
20
|
Biosubtyl
|
gói
|
|
|
21
|
Rượu thiên thời
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
22
|
Vilogastrin
|
gói
|
|
|
|
III/ Nhóm thuốc kháng dị ứng
|
|
|
|
23
|
Chlopheniramin 4mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
24
|
Sp promethazin
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
25
|
Podalamin 2mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
|
IV/ Nhóm thuốc ho long đàm
|
|
|
|
26
|
Phatoram
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
27
|
Alimemazin 5mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
28
|
Bromhexin 8mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
29
|
Terpincodein
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
|
V/ Nhóm Vitamin
|
|
|
|
30
|
BC Tiphalex
|
hộp
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
31
|
Calcidex
|
hộp
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
32
|
Filatop
|
hộp
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
33
|
Fluriamin
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
34
|
Fluriamin Fort
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
35
|
Vitamin B1 250mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
36
|
Vitamin B1 50mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
37
|
Vitamin B6 50mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
38
|
Vitamin C 250mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
39
|
Multivitamin
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
40
|
Calci D
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
41
|
Rutin 50mg
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
42
|
Rutin C
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
43
|
Magnes – B6
|
viên
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
|
VI/ Nhóm thuốc dùng ngoài
|
|
|
|
44
|
Nhỏ mắt Chloramphenicol 0,4%
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
45
|
Nhỏ mắt, nhỏ mũi NaCl 0,9%
|
chai
|
|
|
46
|
Tinecol
|
chai
|
|
|
47
|
Maica
|
chai
|
|
|
48
|
Băng keo
|
cuộn
|
|
|
49
|
Cao dán (Salonpas)
|
miếng
|
|
|
50
|
Cồn bạc hà
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
51
|
Thuốc đỏ 1%
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
52
|
Xanh Methylen 1%
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
53
|
Thuốc tím
|
gói
|
|
|
54
|
Gynapax
|
gói
|
|
|
55
|
Gynorfar
|
chai
|
|
|
56
|
Gòn
|
gói
|
|
|
57
|
Gạc
|
gói
|
|
|
58
|
Oxy già
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
59
|
Cortical
|
chai
|
Cty CPDP Calapharco
|
|
60
|
Corticrem
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
61
|
Dầu mù u
|
chai
|
|
|
62
|
Nhỏ mũi Tipharhinel 0,05%
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
63
|
DEP
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
64
|
Cồn chống nấm
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
65
|
Cồn lod 2,5%
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
66
|
Cồn sát trùng 70°
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
67
|
Cồn xoa bóp
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
68
|
Dầu nóng Tiphacam
|
chai
|
Cty CPDP Tipharco
|
|
|
VII/ Nhóm thuốc đông được
|
|
|
|
69
|
Bổ huyết đơn sâm cao
|
chai
|
Cơ sở Quang Minh
|
|
70
|
Cao điều kinh
|
chai
|
Cty CPDP Calapharco
|
|
71
|
Quang Minh tiêu ban lộ
|
chai
|
Cơ sở Quang Minh
|
|
72
|
Sâm kỳ an nhi bửu
|
chai
|
Cơ sở Quang Minh
|
|
73
|
Tê thấp thấu cốt cao
|
chai
|
Cơ sở Quang Minh
|
|
74
|
Tiêu độc hoàn
|
chai
|
Cơ sở Trung An
|
|
75
|
Tê thấp Thủy
|
chai
|
Cơ sở Trung An
|
|
76
|
Artichau hoàn
|
chai
|
Cơ sở Trung An
|
|
77
|
Cảm nhức mỏi
|
chai
|
Cơ sở Trung An
|
|
78
|
Xuân nữ bổ huyết
|
chai
|
Cơ sở Thái Sơn
|
|
79
|
Khu phong cốt thống tinh
|
chai
|
Cơ sở Thái Sơn
|
|
80
|
Sổ độc nhuận trường
|
chai
|
Cơ sở Ngọc liên
|
|
81
|
Ngọc liên sỏi thận hoàn
|
chai
|
Cơ sở Ngọc liên
|
|
82
|
Thuốc cảm ho
|
chai
|
Cơ sở Ngọc liên
|
|
83
|
Tiêu phong nhuận gan
|
chai
|
Cơ sở Ngọc liên
|
|
84
|
Bổ gân tê bại
|
chai
|
Cơ sở Ngọc liên
|
|
85
|
Tứ thời cảm mạo tán
|
gói
|
Cơ sở Vạn Xương Đường
|
|
86
|
Thanh can giải độc hoàn
|
chai
|
Cơ sở Vạn Xương Đường
|
|
87
|
Thuốc ho đồng an
|
chai
|
Cơ sở Đồng An Đường
|
|
88
|
Thanh tâm vị thống tán
|
chai
|
Cơ sở Thanh Tâm
|
|
Tổng cộng 88 mặt hàng.