Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 47/2015/NĐ-CP tổ chức hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu: 47/2015/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/05/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng thanh tra

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn có nghĩa vụ chấp hành quy định pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Điều 3. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Cơ quan Thanh tra nhà nước, bao gồm:

a) Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thanh tra Bộ);

b) Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Thanh tra Sở).

2. Các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:

a) Tổng cục Thủy lợi; Tổng cục Lâm nghiệp; Tổng cục Thủy sản; Cục Thú y; Cục Bảo vệ thực vật; Cục Trồng trọt; Cục Chăn nuôi; Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối;

b) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Chi cục Kiểm lâm; Chi cục Thủy sản; Chi cục Thủy lợi; Chi cục Phát triển nông thôn; Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ

1. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên và các công chức khác.

Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.

Phó Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra. Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra.

2. Thanh tra Bộ có các phòng để thực hiện nhiệm vụ được giao. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập phòng thuộc Thanh tra Bộ.

3. Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 18 Luật Thanh tra, Điều 7 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho thanh tra viên, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ thực hiện các quy định pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

5. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6. Yêu cầu Thanh tra Sở báo cáo về công tác thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

7. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

8. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 19 Luật Thanh tra, Điều 8 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; thi hành quyết định xử lý khiếu nại, quyết định giải quyết tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.

2. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

3. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

4. Quyết định hoặc trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định thành lập Đoàn thanh tra theo kế hoạch hoặc đột xuất khi phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng do Bộ trưởng giao.

5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở

1. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên và các công chức khác.

Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh.

Phó Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra.

2. Thanh tra Sở có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 24 Luật Thanh tra, Điều 13 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

2. Chủ trì các Đoàn thanh tra chuyên ngành khi có nội dung liên quan đến nhiều Chi cục thuộc Sở; chủ trì hoặc tham gia các Đoàn thanh tra liên ngành khi Giám đốc Sở yêu cầu; tham gia các Đoàn thanh tra khi Bộ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu.

3. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 25 Luật Thanh tra, Điều 14 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

2. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

3. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Thanh tra theo kế hoạch, thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền hoặc thanh tra theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Thanh tra Bộ.

2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của cơ quan mình.

3. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

4. Tổng hợp, báo cáo Thanh tra Bộ kết quả công tác thanh tra chuyên ngành; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý.

5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Luật Thanh tra, Điều 11 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

2. Quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Thanh tra Bộ.

3. Quyết định thành lập các Đoàn thanh tra theo kế hoạch đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

4. Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ giải quyết việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra.

5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành

1. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tổ chức theo mô hình Vụ; tại Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tổ chức theo mô hình Phòng.

2. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tổ chức theo mô hình Phòng, trừ trường hợp Chi cục không tổ chức các phòng.

Chương III

HOẠT ĐỘNG THANH TRA

Mục 1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA HÀNH CHÍNH

Điều 13. Nội dung, đối tượng thanh tra hành chính

Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp Luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

Điều 14. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính

Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thanh tra, Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP.

Điều 15. Trình tự, thủ tục thanh tra hành chính

Trình tự, thủ tục thanh tra hành chính thực hiện theo quy định từ Điều 44 đến Điều 50 Luật Thanh tra; từ Điều 19 đến Điều 31 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP.

Mục 2. HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH

Điều 16. Đối tượng thanh tra chuyên ngành

Đối tượng thanh tra chuyên ngành là các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.

Điều 17. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về quy hoạch thủy lợi, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực lâm nghiệp

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về quản lý rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên rừng, giống cây lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực thủy sản

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất nông nghiệp, phân bón hữu cơ và phân bón khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực chăn nuôi

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về sản xuất chăn nuôi, giống vật nuôi nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, chế phẩm xử lý cải tạo môi trường chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực thú y

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn, động vật thủy sản, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ động vật, vệ sinh thú y, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm sản và thủy sản trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Nội dung thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, cơ điện nông nghiệp, phát triển làng nghề nông thôn, diêm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Nội dung thanh tra chuyên ngành về quản lý đầu tư, xây dựng

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về lập, thẩm định, phê duyệt, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo khả thi, quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; công tác lựa chọn nhà thầu; quá trình thực hiện hợp đồng, công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán, bàn giao đưa vào sử dụng; giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư các dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Nội dung thanh tra chuyên ngành về kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn

Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư, phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành

Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành thực hiện theo Điều 14, Điều 15 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Điều 29. Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành

Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo quy định từ Điều 52 đến Điều 56 Luật Thanh tra và từ Điều 16 đến Điều 28 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Mục 3. KẾ HOẠCH THANH TRA, XỬ LÝ CHỒNG CHÉO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điều 30. Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch thanh tra

1. Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ vào định hướng chương trình thanh tra, hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ và yêu cầu công tác quản lý xây dựng Kế hoạch thanh tra, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hằng năm. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hằng năm.

2. Chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 hằng năm, Chánh Thanh tra Sở chủ trì, phối hợp với Chi cục trưởng các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ vào Kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra tỉnh và yêu cầu công tác quản lý, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hằng năm.

3. Kế hoạch thanh tra quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được gửi cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Điều 31. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra

1. Kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp dưới nếu có sự chồng chéo với Kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo Kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp trên.

2. Chánh Thanh tra Bộ chủ trì giải quyết chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành với nhau; phối hợp với Chánh Thanh tra các bộ, cơ quan ngang bộ giải quyết chồng chéo trong hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các cơ quan thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh giải quyết việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các cơ quan thanh tra của địa phương.

3. Chánh Thanh tra Sở báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra với các cơ quan thanh tra của địa phương.

Điều 32. Thời hạn thanh tra

1. Thời hạn thanh tra của Đoàn thanh tra hành chính thực hiện theo Điều 45 Luật Thanh tra.

2. Thời hạn thanh tra của Đoàn thanh tra chuyên ngành thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

3. Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập thực hiện theo Điều 30 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Điều 33. Thanh tra lại

1. Thẩm quyền thanh tra lại

a) Chánh Thanh tra Bộ quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết luận thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

b) Chánh Thanh tra Sở quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

2. Quyết định thanh tra lại bao gồm các nội dung quy định tại Điều 44, Điều 52 Luật Thanh tra và tại Điều 49 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP.

Điều 34. Chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra

1. Thanh tra Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

2. Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Thanh tra Bộ về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

3. Thanh tra Sở báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

4. Các Chi cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Thanh tra Sở về công tác thanh tra chuyên ngành trong phạm vi trách nhiệm của mình.

5. Thời hạn lấy số liệu, gửi báo cáo đối với các báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thực hiện theo quy định của Thanh tra Chính phủ.

6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, khi có kết luận thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra các bộ, ngành có liên quan, báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước phải sao gửi kết luận thanh tra, báo cáo kiểm toán về Thanh tra Bộ chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được các văn bản trên.

Chương IV

THANH TRA VIÊN, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA

Điều 35. Thanh tra viên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Thanh tra viên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là công chức của Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở.

2. Thanh tra viên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được hưởng các quyền lợi của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; được hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra và các chế độ, chính sách đặc thù khác theo quy định của pháp luật; được cấp trang phục thanh tra, thẻ thanh tra, phù hiệu, biển hiệu.

Điều 36. Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành

1. Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi là công chức thanh tra chuyên ngành) phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các tiêu chuẩn cụ thể khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

2. Công chức thanh tra chuyên ngành có trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành và được hưởng chế độ bồi dưỡng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra. Trang phục và thẻ công chức thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Điều 37. Cộng tác viên thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Cộng tác viên thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở trưng tập tham gia Đoàn thanh tra.

2. Cộng tác viên thanh tra là người không thuộc biên chế của các cơ quan thanh tra nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra của cơ quan trưng tập; khi thực thi công vụ phải thực hiện các quy định pháp luật về thanh tra.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ, chính sách đối với cộng tác viên thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 38. Phương tiện, cơ sở vật chất kỹ thuật

Các cơ quan thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trụ sở làm việc, trang cấp cơ sở vật chất và phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác thanh tra theo tiêu chuẩn, định mức quy định. Tùy theo từng chuyên ngành, thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật và công cụ hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 39. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động Thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Điều 40. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động thanh tra trong phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra của Bộ, các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Chỉ đạo xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị về công tác thanh tra.

4. Giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc về công tác thanh tra; xử lý vấn đề chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của mình.

Điều 41. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Nội vụ kiện toàn tổ chức, bảo đảm hoạt động của Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc triển khai các hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương.

3. Chỉ đạo Thanh tra tỉnh tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra hành chính; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 42. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chỉ đạo hoạt động thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt Kế hoạch thanh tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị về công tác thanh tra.

4. Kiện toàn tổ chức và bảo đảm kinh phí, điều kiện hoạt động của Thanh tra Sở.

5. Giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc về công tác thanh tra; xử lý vấn đề chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6. Chỉ đạo Thanh tra Sở phối hợp với các Chi cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành xây dựng Quy chế phối hợp trong hoạt động thanh tra chuyên ngành, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Điều 43. Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức khác

1. Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị trực thuộc Thanh tra Chính phủ, Thanh tra các bộ, ngành, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ, Thanh tra tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan trong hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

2. Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, ngành của tỉnh, Thanh tra huyện trong hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

3. Cơ quan thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 44. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2015; thay thế Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 107/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thủy sản.

Điều 45. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b). M240

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THE GOVERNMENT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No. 47/2015/ND-CP

Ha Noi, May 14, 2015

 

DECREE

ON CONDUCT OF INSPECTION IN AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Law of Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Inspection dated November 15, 2010;

Pursuant to the Law on Fishery dated November 26, 2003;

Pursuant to the Law on Forest Protection and Development dated December 03, 2004;

Pursuant to the Law on Dikes dated November 29, 2006;

Pursuant to the Law on Natural Disaster Prevention and Control dated June 19, 2013;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of the Minister of Agriculture and Rural development,

The Government hereby promulgates the Decree on conduct of inspection in the sectors of agriculture and rural development.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Decree provides for the organization and conduct of agencies in charge of inspection of the agriculture and rural development sector; inspectors, persons assigned to conduct the specialized inspection tasks and collaborators in inspection of agriculture and rural development sector; responsibilities of agencies, organizations and individuals in the inspection of the agriculture and rural development sector.

Article 2. Inspecting subjects

1. Agencies, organizations and individuals under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and Services of Agriculture and Rural development.

2. Vietnamese and foreign agencies, organizations and individuals involved in the agriculture and rural development sector shall comply with law provisions on activities within the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and Services of Agriculture and Rural development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ORGANIZATION, TASKS AND POWERS OF INSPECTORATES OF THE AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT SECTOR

Article 3. Agencies performing the function of inspection of the agriculture and rural development sector

1. State inspectorates, including:

a) The inspectorate of the Ministry of Agriculture and Rural development (hereinafter referred to as the Ministerial Inspectorate);

b) Inspectorates of Services of Agriculture and Rural development of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as Services’ Inspectorates).

2. Agencies assigned to conduct specialized inspection:

a) Water Resource Directorate; Vietnam Administration of Forestry; Directorate of Fisheries; Department of Animal Health; Plant Protection Department; Department of Crop Production; Department of Livestock Production; National Agro - Forestry - Fishery Quality Assurance Department; Department of Processing Agro-Forestry-Fishery Products and Salt;

b) Sub-departments of Crop Production and Plant Protection; Sub-departments of Livestock Production and Animal Health; Sub-departments of Forest Warden; Sub-departments of Fisheries; Sub-departments of Irrigation; Sub-departments of Rural Development; Sub-departments of Agro - Forestry - Fishery Quality Assurance.

Article 4. Organizational structure of the Ministerial Inspectorate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Chief Inspector is appointed or dismissed by the Minister of Agriculture and Rural development upon the unanimity with the Inspector-General.

The Vice-Chief Inspector is appointed or dismissed by the Minister of Agriculture and Rural development upon the request of the Chief Inspector. Vice-Chief Inspector shall assist the Chief Inspector to carry out tasks according to the assignment of the Chief Inspector.

2. The Ministerial Inspectorate is divided into different offices to carry out the assigned tasks. The Minister of Agriculture and Rural development shall decide on the establishment of divisions under the management of the Ministerial Inspectorate.

3. The Ministerial Inspectorate has its own seal and account.

Article 5. Tasks and power of the Ministerial Inspectorate

The Ministerial Inspectorate has tasks and powers specified in Article 18 of the Law on Inspection and Article 7 of Decree No. 86/2011/ND-CP dated September 22, 2011 and the following tasks and powers:

1. Preside over or contribute in the formulation of legislative documents under the assignment of the Minister of Agriculture and Rural development.

2. Welcome and work with citizens, handle complaints and denunciations and perform the prevention and fighting against corruption according to law.

3. Provide professional training for inspectors, officials assigned to perform the function of specialized inspection and inspecting collaborators.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Consolidate and report the results of inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

6. Request Services’ Inspectorates to send reports on specialized inspection under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

7. Consolidate and learn from experience of the inspection of the agriculture and rural development sector.

8. Other tasks and powers as prescribed in law.

Article 6. Tasks and power of the Ministerial Chief Inspector

The Ministerial Chief Inspector has tasks and powers specified in Article 19 of the Law on Inspection and Article 8 of Decree No. 86/2011/ND-CP and the following tasks and powers:

1. Assist the Minister of Agriculture and Rural development to direct, expedite and conduct inspection of agencies directly under the management of the Minister of Agriculture and Rural development in the citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption; execute decisions on complaint and/or denunciation handling which are legally effective.

2. Inspect the responsibility of Heads of agencies and units falling within the management of the Ministry of Agriculture and Rural development in the implementation of law on inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption.

3. Send the Minister of Agriculture and Rural development and the Inspector-General reports on the inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption within their responsibility.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Other tasks and powers as prescribed by law.

Article 7. Organizational structure of Services’ Inspectorates

1. Services’ Inspectorates include Chief Inspectors, Vice-chief Inspectors, Inspectors and other officials.

The Chief Inspector is appointed or dismissed by the Director of the Service of Agriculture and Rural development upon the unanimity with the Chief Inspectors of provinces.

The Vice-Chief Inspector is appointed or dismissed by the Director of the Service of Agriculture and Rural development upon the request of the Chief Inspectors.

2. Every Service’ Inspectorate has its own seal and account.

Article 8. Tasks and powers of Services’ Inspectorates

Services’ Inspectorates have tasks and powers specified in Article 24 of the Law on Inspection and Article 13 of Decree No. 86/2011/ND-CP and the following tasks and powers:

1. Welcome and work with citizens, handle complaints and denunciations and perform the prevention and fighting against corruption according to law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Consolidate and report the results of inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption under the management of the Service of Agriculture and Rural development.

4. Other tasks and powers as prescribed by law.

Article 9. Tasks and powers of Services’ Chief Inspectors

Services’ Inspectorates have tasks and power specified in Article 25 of the Law on Inspection and Article 14 of Decree No. 86/2011/ND-CP and the following tasks and powers:

1. Send the Directors of the Services of Agriculture and Rural development, Chief Inspectors of provinces and the Ministerial Chief Inspector reports on the inspection within their responsibility.

2. Inspect the responsibility of Heads of agencies and units falling within the management of Services of Agriculture and Rural development for the implementation of law on inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption.

3. Other tasks and powers as prescribed by law.

Article 10. Tasks and powers of agencies assigned to perform the function of specialized inspection under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development

Agencies affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural development which are assigned to perform the function of specialized inspection shall have tasks and powers specified in Clause 1 Article 10 of Decree No. 07/2012/ND-CP dated February 09, 2012 by the Government and the following tasks and powers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Supervise, expedite and inspect the compliance with their inspection conclusions, motions or decisions.

3. Welcome and work with citizens, handle complaints and denunciations and perform the prevention and fighting against corruption within their competence according to law.

4. Consolidate and report the results of specialized inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption under their management to the Ministerial Inspectorate.

5. Other tasks and powers as prescribed by law.

Article 11. Tasks and power of Heads of agencies assigned to perform the function of specialized inspection under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development

Heads of agencies assigned to perform the function of specialized inspection under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development shall have tasks and powers specified in the Law on Inspection and Article 11 of Decree No. 07/2012/ND-CP and the following tasks and powers:

1. Preside over and monitor the conduct of inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption within their responsibility.

2. Decide on inspection upon the discovery of violation or at the request of the Minister of Agriculture and Rural development and/or the Ministerial Chief Inspector.

3. Decide on the establishment of Inspection teams according to plans approved by the Minister of Agriculture and Rural development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Other tasks and powers as prescribed by law.

Article 12. Advisory divisions of specialized inspection

1. The advisory division of specialized inspection of the General Directorate affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural development is operated in the model of a department and those of Departments affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural development are operated in the model of offices.

2. The advisory division of specialized inspection of a Sub-department affiliated to a Service of Agriculture and Rural development is operated in the model of an office, unless the Sub-department is not divided into offices.

Chapter III

INSPECTION ACTIVITIES

Section 1. ADMINISTRATIVE INSPECTION

Article 13. Contents and subjects of administrative inspection

Inspectorate of the Ministry of Agriculture and Rural development and Inspectorates of Services of Agriculture and Rural development are in charge of inspecting the compliance with policies, laws, tasks and powers of agencies, organizations and individuals specified in Clause 1 Article 2 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The power to decide on the administrative shall be in accordance with provisions of Article 43 of the Law on Inspection, Article 19 and Article 20 of the Decree No. 86/2011/ND-CP.

Article 15. Procedures for administrative inspection

The administrative inspection shall comply with procedures specified in Articles 44 to 50 of the Law on Inspection and Articles 19 to 31 of the Decree No. 86/2011/ND-CP.

Section 2. OPERATION OF SPECIALIZED INSPECTION

Article 16. Subjects of specialized inspection

Subjects of specialized inspection are agencies, organizations and individuals specified in Clause 2 Article 2 of this Decree.

Article 17. Contents of specialized inspection in the field of irrigation, dikes, disaster prevention and control, fresh water and rural environment hygiene

Inspect the compliance with specialized law provisions on irrigation planning, development and protection of irrigation and dike works, disaster prevention and control, fresh water and rural environment hygiene under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 18. Contents of specialized inspection in the field of forestry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Contents of specialized inspection in the field of fisheries

Inspect the compliance with specialized law provisions related to the preservation and development of aquatic resources, aquaculture, aquatic breeds, aquatic feed and aquacultural environment processing and improving products under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 20. Contents of specialized inspection in the field of farming

Inspect the compliance with specialized law provisions related to farming, agricultural plant varieties, utilization of agricultural land, organic and other fertilizers under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 21. Contents of specialized inspection in the field of plant protection and quarantine

Inspect the compliance with specialized law provisions related to plant protection and quarantine and pesticides under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 22. Contents of specialized inspection in the field of animal raising

Inspect the compliance with specialized law provisions related to animal raising, agricultural animal varieties, animal feed, environmental protection in animal raising, preparations for processing and improving the raising environment under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 23. Contents of specialized inspection in the field of veterinary medicine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 24. Contents of specialized inspection in the field of agro - forestry - fishery quality assurance

Inspect the compliance with specialized law provisions related to the field of agro - forestry - fishery quality and safety during the production, collection, preparation, processing, storage, transport and trade under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 25. Contents of specialized inspection in the field of agro-forestry-fishery products and salt processing

Inspect the compliance with specialized law provisions related to the processing and storage of agro-forestry-fishery products, agricultural electromechanics, development of rural trade villages and salt industry under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 26. Contents of specialized inspection in the field of investment and construction management

Inspect the compliance with specialized law provisions related to the establishment, appraisal and approval of pre-feasibility study reports and feasibility reports, investment decision, decision on approval for engineering designs, general estimates, construction drawings, estimates; the selection of contractors; the conduct of contracts, the acceptance activities, the payment, finalization and transfer of constructions; the monitoring and general assessment of plans falling within the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 27. Contents of specialized inspection in the field of cooperatives and rural development

Inspect the compliance with specialized law provisions related to the cooperatives in agriculture, population division and stabilization, population resettlement and agricultural development under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development and other contents as prescribed by law.

Article 28. Power to decide on specialized inspection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Procedures for specialized inspection

The specialized inspection shall comply with procedures specified in Articles 52 to 56 of the Law on Inspection and Articles 16 to 28 of the Decree No. 07/2012/ND-CP.

Section 3. PLANS ON INSPECTION AND HANDLING OF OVERLAPPING IN SSPECTION; REPORTING ON INSPECTION ACTIVITIES

Article 30. Formulation and approval for specialized inspection plans

1. Pursuant to the orientation of the inspection plans, the guidance of the Inspector-General and the management requirements, the Ministerial Inspectorate shall preside over and cooperate with General Directorates and Departments affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural development in formulating and sending the inspection plans to the Minister of Agriculture and Rural development not later than the 15th of every November. The Minister of Agriculture and Rural development shall review and grant approval for the inspection plans not later than then 25th of every November.

2. Pursuant to the inspection plans of the Inspectorate of the Ministry of Agriculture and Rural development and Inspectorates of provinces and the management requirements, Chief Inspectors of Services shall preside over and cooperate with Directors of Sub-departments affiliated to Services of Agriculture and Rural development in sending inspection plans to Directors of Services of Agriculture and Rural development not later than the 05th of every December. Directors of the Service of Agriculture and Rural development shall review and grant approval for inspection plans not later than the 15th of every December.

3. The inspection plans specified in clauses 1 and 2 of this Article shall be also sent to inspecting subjects and relevant agencies and organizations.

Article 31. Handling of overlapping in inspection activities

1. In case of any overlapping between the inspection plans of inferior officers and those of superior offices, the ones of the superior offices shall be applied.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Chief Inspectors of Services shall request Chief Inspectors of provinces to handle the overlapping in inspection with inspection authorities of local areas.

Article 32. Duration of inspection

1. Duration of inspection conducted by administrative inspection teams shall comply with Article 45 of the Law on Inspection.

2. Duration of inspection conducted by specialized inspection teams shall comply with Article 16 of Decree No. 07/2012/ND-CP.

3. Duration of independent specialized inspection shall comply with Article 30 of Decree No. 07/2012/ND-CP.

Article 33. Re-inspection

1. Power to conduct re-inspection

a) The Ministerial Chief Inspector shall have the power to decide on re-inspection of cases which have been concluded by Heads of agencies assigned to perform the function of specialized inspection under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development or Presidents of the People’s Committees of provinces which are under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development if discovering any violation against law and assigned by the Minister of Agriculture and Rural development.

b) Chief Inspectors of Services shall have the power to decide on re-inspection of cases which have been concluded by Heads of agencies assigned to perform the function of specialized inspection under the management of Services of Agriculture and Rural development if discovering any violation against law and assigned by Directors of Services of Agriculture and Rural development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 34. Reporting on inspection activities

1. The Ministerial Inspectorate shall consolidate and send the Minister of Agriculture and Rural development and the Inspector-General reports on the inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption within their responsibility.

2. The General Directorate and Departments affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural development shall send to the Ministerial Inspectorate reports on the inspection, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption within their competence.

3. Services’ Inspectorates shall send to Chief Inspectors of provinces, Directors of Services of Agriculture and Rural development and the Ministerial Chief Inspector reports on the inspection, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption within their competence.

4. Sub-departments assigned to perform the function of specialized inspection which are affiliated to Services of Agriculture and Rural development shall send the Services’ Inspectorates reports on specialized inspection within their competence.

5. Time limit for collecting data and sending reports on the inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption shall comply with regulations of the Government Inspectorate.

6. After receiving inspection conclusions from the Government Inspectorate and Inspectorates of relevant Ministries and regulatory bodies and/or audit reports from the State Audit Body, Heads of agencies and units affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural development and investors of projects using the state budget managed by the Ministry of Agriculture and Rural development shall make and send photocopies of such conclusions and reports to the Ministerial Inspectorate not later than 05 days from the date of receipt of such documents.

Chapter IV

INSPECTORS, PEOPLE ASSIGNED TO CONDUCT SPECIALIZED INSPECTION AND INSPECTING COLLABORATORS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Inspectors of the agriculture and rural development sector are officials of the Ministerial Inspectorate or Services' Inspectorates appointed to the rank of inspector to perform inspection tasks according to law and other tasks as assigned by the Ministerial Chief Inspector and Services’ Chief Inspectors.

2. Inspectors of the agriculture and rural development sector are eligible for interests of officials and public employees as prescribed in the Law on Official and Public Employees; eligible for wages, seniority pay and responsibility allowances applicable for inspecting officials and other peculiar policies according to law and are provided with inspection costumes, inspection cards, insignia and signboards.

Article 36. Officials assigned to conduct specialized inspection

1. Officials assigned to conduct specialized inspection (hereinafter referred to as specialized inspection officials) must satisfy requirements specified in Article 12 of Decree No. 07/2012/ND-CP and other requirements prescribed by the Minister of Agriculture and Rural development.

2. Specialized inspection officials shall wear official’s costumes and cards and shall be provided inspection allowances. Specialized inspection official’s costumes and cards shall be regulated by the Minister of Agriculture and Rural development.

Article 37. Inspecting collaborators of the agriculture and rural development sector

1. Inspecting collaborators of the agriculture and rural development sector shall be convened by the Ministerial Inspectorate or Services’ Inspectorates to participate in the inspection teams.

2. Inspection collaborators are not on the payroll of state inspectorates and have good moral qualities and responsibility and professional skills suitable for the requirements and tasks of the convening agencies. Inspection collaborators must comply with law on inspection during the conduct of missions.

3. Tasks, powers and policies applicable to inspecting collaborators of agriculture and rural development shall be in accordance with law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Inspectorates of the agriculture and rural development sector shall have head offices equipped with facilities and equipment specialized for the inspection according to the standards and requirements specified by law. Depending on specific field, inspectors and specialized inspection officials shall be equipped with technical equipment and assisting tools to perform the assigned tasks.

Article 39. Funding for inspection activities

1. Funding for the inspection activities of the agriculture and rural development sector shall be provided by the State budget and other funding sources according to law.

2. The formulation of estimates, the management, use and finalization of funding shall be in accordance with law.

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF AGENCIES, ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS IN INSPECTION OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT SECTOR

Article 40. Minister of Agriculture and Rural development

1. Conduct and direct inspection activities under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

2. Grant approval for inspection plans of the Ministry and/or agencies assigned to perform the function of specialized inspection under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Promptly solve difficulties regarding the inspection; handle overlapping in the inspection under their management.

Article 41. Responsibilities of Presidents of the People’s Committees of provinces

1. Direct the Service of Agriculture and Rural development to cooperate with Services of Internal Affairs in completing the organization to ensure the inspection activities of Inspectorates of Services of Agriculture and Rural development.

2. Direct specialized agencies of People's Committees of provinces to cooperate with Services of Agriculture and Rural development conducting inspections of the Agriculture and Rural development sector in local areas.

3. Direct Provincial Inspectorates to provide Services of Agriculture and Rural development with training in administrative inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption.

Article 42. Responsibilities of Directors of Services of Agriculture and Rural development

1. Conduct and direct inspection activities under the management of Services of Agriculture and Rural development.

2. Direct the formulation and approval for inspection plans of Services of Agriculture and Rural development and agencies affiliated to Services of Agriculture and Rural development.

3. Promptly handle conclusions and proposals related to the inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Promptly solve difficulties regarding the inspection; handle overlapping in the inspection under their management.

6. Direct Services’ Inspectorates to cooperate with Sub-departments assigned to perform the function of specialized inspection to formulate and send the regulations on cooperation in specialized inspection to Directors of Services of Agriculture and Rural development for approval.

Article 43. Cooperation between inspectorates of the agriculture and rural development sector and other agencies and organizations

1. Inspectorates of the Ministry of Agriculture and Rural development shall cooperate with units affiliated to the Government Inspectorate or Inspectorates of Ministries or sectors and agencies assigned to perform the function of specialized inspection affiliated to Provincial Inspectorates or Services of Agriculture and Rural development and relevant agencies in the inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption.

2. Inspectorates of Services of Agriculture and Rural development shall cooperate with Inspectorates of the Ministry of Agriculture and Rural development, Provincial Inspectorates, Services’ Inspectorates and specialized inspectorates of provinces and Districts’ Inspectorates in the inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and anti-corruption.

3. Inspectorates of the agriculture and rural development sector shall, within their tasks and power, cooperate with other relevant agencies and organizations in the inspection, citizen reception, complaint and/or denunciation handling and the prevention, discovery and handling of legal violations.

Chapter VI

IMPLEMENTARY CLAUSE

Article 44. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 45. Implementation

1. The Minister of Agriculture and Rural development shall be responsible for guiding the implementation of this Decree.

2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and heads of relevant entities are responsible for implementing this Decree./.

 

 

 

ON BEHAFT OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 47/2015/ND-CP dated May 14, 2015 on conduct of inspection in Agriculture and Rural development

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


985

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.1.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!