Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 965/QĐ-BTNMT 2015 Chương trình hành động Chiến lược tăng trưởng xanh 2015 2020 đến 2030

Số hiệu: 965/QD-BTNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Minh Quang
Ngày ban hành: 23/04/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 965/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2015-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;

Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020; Quyết định số 1659/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 08 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành tài nguyên và môi trường thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Sở TN&MT;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ TNMT;
- Lưu VT, TCMT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Quang

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2015-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 965/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Để thực hiện thành công Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương trình hành động của ngành tài nguyên môi trường với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Thực hiện có hiệu quả mục tiêu Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, góp phần thực hiện tái cấu trúc và hoàn thiện thể chế kinh tế theo hướng, xanh hóa các ngành hiện có và khuyến khích phát triển các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả tài nguyên với giá trị gia tăng cao và bảo vệ môi trường;

b) Góp phần vào mục tiêu giảm cường độ phát thải khí nhà kính, ứng phó hiệu quả hơn với biến đổi khí hậu;

c) Góp phần ngăn chặn, đẩy lùi xu hướng gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; cải thiện chất lượng môi trường sống, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường góp phần hình thành các điều kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh, ít chất thải, các bon thấp.

II. CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm

a) Đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, lưu vực sông và hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản:

b) Nâng cao hiệu quả đánh giá tác động môi trường, đặc biệt đối với các dự án đầu tư sử dụng công nghệ, máy móc, phương tiện, thiết bị cũ, lạc hậu có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo yêu cầu của báo cáo đánh giá tác động môi trường.

c) Tập trung nguồn lực triển khai có hiệu quả Đề án bảo vệ môi trường các lưu vực sông Cầu, sông Nhuệ - Đáy và hệ thống sông Đồng Nai, Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

d) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về kiểm soát ô nhiễm không khí đến năm 2020; Chương trình thúc đẩy giảm thiểu, phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn đến năm 2020; Chương trình mục tiêu khắc phục và cải thiện môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng giai đoạn 2016 - 2020;

đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Mê Kông; Đề án quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường trong các khu đô thị đến năm 2020 theo yêu cầu của Chiến lược bảo vệ môi trường, quốc gia;

e) Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả hoạt động thu gom, xử lý và tái chế góp phần ngăn chặn sự gia tăng ô nhiễm môi trường ở các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề tái chế;

f) Nghiên cứu áp dụng các giải pháp, công cụ kiểm toán môi trường, kiểm toán chất thải, quản lý hạn ngạch phát thải góp phần quản lý, kiểm soát, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm.

2. Tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

a) Tập trung nguồn lực triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 và Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012;

b) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng đáp ứng yêu cầu xây dựng bản đồ ngập lụt, bản đồ rủi ro thiên tai, rủi ro khí hậu theo các kịch bản biến đổi khí hậu - nước biển dâng;

c) Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu để thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ; tăng cường phối hợp với các ngành để thường xuyên giám sát phát thải và quản lý các hoạt động giảm thiểu phát thải khí nhà kính;

d) Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia, xây dựng hệ thống giám sát phát thải khí nhà kính ở Việt Nam;

đ) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật để các doanh nghiệp thực hiện được kiểm kê và giảm phát thải khí nhà kính trong hệ thống sản xuất;

e) Hoàn thiện bộ tiêu chí để xác định các dự án ưu tiên thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả của các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng quy trình, thủ tục thẩm định phê duyệt và giám sát đánh giá các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu.

3. Khuyến khích và hỗ trợ phát triển nhanh các ngành sản xuất sản phẩm sinh thái và phát triển dịch vụ môi trường

a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường góp phần thúc đẩy phát triển một số ngành, lĩnh vực cung ứng sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, các sản phẩm tái chế;

b) Tập trung nguồn lực triển khai có hiệu quả Đề án Kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi nilon khó phân hủy trong sinh hoạt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ góp phần xây dựng và hình thành thói quen tiêu dùng sản phẩm thân thiện môi trường;

c) Tiếp tục xây dựng và ban hành tiêu chuẩn về các sản phẩm dán nhãn sinh thái. Các loại hình sản phẩm, dịch vụ xem xét dán nhãn sinh thái theo lộ trình đến 2020 là: vật liệu xây dựng, lương thực và thực phẩm, giao thông vận tải, năng lượng, dệt may, đồ gỗ, thiết bị y tế;

d) Nghiên cứu ban hành qui chế chỉ tiêu công xanh cho ngành tài nguyên và môi trường;

đ) Hướng dẫn và hỗ trợ phát triển mạng lưới các tổ chức tư vấn kỹ thuật, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực của ngành tài nguyên và môi trường nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh.

4. Khai thác, sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên

a) Đẩy mạnh điều tra, kiểm kê, đánh giá tiềm năng, trữ lượng, giá trị kinh tế xu hướng diễn biến của các nguồn tài nguyên quốc gia, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, tài nguyên biển;

b) Tăng cường hoạt động quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng, nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; xử lý nghiêm các cơ sở khai thác nước mặt, nước ngầm hành vi vi phạm pháp luật;

c) Nghiên cứu, tổ chức áp dụng thí điểm việc cấp hạn ngạch trong khai thác nước mặt, nước ngầm cho từng khu vực;

d) Đưa tiêu chí môi trường vào quy hoạch sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tác động do chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên môi trường;

đ) Ban hành và thực hiện hướng dẫn về lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường với quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.

5. Bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển các nguồn vốn tự nhiên

a) Xây dựng và thực hiện hệ thống quan trắc đa dạng sinh học, các dịch vụ hệ sinh thái; xây dựng các chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học và hệ thống cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học, các dịch vụ hệ sinh thái;

b) Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học theo các tiêu chí để xác lập khu bảo tồn thiên nhiên được quy định tại Luật Đa dạng sinh học và các đạo Luật khác có liên quan;

c) Điều tra, đánh giá và lập bản đồ phân vùng sinh thái, xác định các vùng sinh thái có đa dạng sinh học cao, các vùng sinh thái bị suy thoái, các vùng, sinh thái nhạy cảm;

d) Xây dựng hành lang đa dạng sinh học kết nối các hệ sinh thái rừng và khu vực trọng yếu nhằm bảo tồn đa dạng sinh học;

đ) Kiểm kê, đánh giá hiện trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng các vùng, đất ngập nước và hướng dẫn các địa phương xây dựng, thực hiện các giải pháp bảo tồn, sử dụng khôn khéo đất ngập nước;

e) Nghiên cứu áp dụng cơ chế chi trả dịch vụ hệ sinh thái theo hướng bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên;

g) Xây dựng các công cụ đánh giá giá trị kinh tế về đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, và triển khai áp dụng các giải pháp phát triển bền vững, tài nguyên đa dạng sinh học;

h) Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về vốn tự nhiên và từng bước xây dựng hệ thống tài khoản xanh thông qua việc lượng giá các nguồn vốn tự nhiên.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, khuyến khích hỗ trợ thực hiện tăng trưởng xanh

a) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho các cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, cộng đồng về vai trò và ý nghĩa của tăng trưởng xanh;

b) Tuyên truyền, quảng bá, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của các sản phẩm dán nhãn sinh thái; các sản phẩm thân thiện môi trường đến người tiêu dùng, cộng đồng và doanh nghiệp;

c) Đẩy mạnh phát động các phong trào thi đua, các cuộc thi, các sáng kiến về môi trường, tuyên dương và khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.

d) Khuyến khích và hỗ trợ cộng đồng phát triển các mô hình thành phố bền vững về môi trường, mô hình làng sinh thái, mô hình phân loại rác thải tại nguồn theo phương pháp giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng (3R).

2. Hoàn thiện pháp luật, tăng cường năng lực thực hiện tăng trưởng xanh

a) Xây dựng Khung chính sách về tăng trưởng xanh của ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016-2020, tập trung vào các lĩnh vực: tài nguyên nước, sử dụng đất, khoáng sản, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu.

b) Lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đáp ứng yêu cầu của Luật Bảo vệ môi trường và bảo đảm phù hợp chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia;

c) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030;

d) Tiếp tục rà soát, chuyển đổi và xây dựng mới các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; xây dựng mới các quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;

đ) Lồng ghép nội dung sử dụng tài nguyên nước trong quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là các ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều nước bảo đảm phù hợp với quy hoạch tìm kiếm và khai thác tài nguyên nước;

e) Lồng ghép các chính sách quốc gia với các kế hoạch hành động quốc tế về việc chống thoái hóa và sử dụng đất bền vững.

3. Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho tăng trưởng xanh

a) Nghiên cứu, đề xuất tăng tỷ lệ chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho bảo vệ môi trường, phấn đấu đến năm 2020 đạt 2% tổng chi ngân sách, phát huy vai trò, trách nhiệm của ngành tài nguyên và môi trường trong việc phân bổ, giám sát các nguồn chi ngân sách cho bảo vệ môi trường;

b) Phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật Thuế bảo vệ môi trường theo hướng mở rộng đối tượng chịu thuế, rà soát, đánh giá và kiến nghị điều chỉnh mức phí bảo vệ môi trường đảm bảo phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.

c) Tăng cường năng lực, củng cố hoạt động nhằm phát huy vai trò của Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam, xây dựng cơ chế huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, ưu tiên hỗ trợ các chương trình, dự án về tăng trưởng xanh;

d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án huy động nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.

đ) Đẩy mạnh triển khai áp dụng mô hình hợp tác công - tư (PPP) của ngành tài nguyên và môi trường, đặc biệt chú ý tới các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải, dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch, dự án đầu tư khai thác và sử dụng hệ sinh thái, dự án đầu tư dịch vụ cung ứng nước.

4. Tăng cường hợp tác quốc tế về tăng trưởng xanh

a) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho thực hiện tăng trưởng xanh;

b) Tăng cường hợp tác nghiên cứu khoa học, trao đổi thông tin về xây dựng và thực hiện các nội dung của Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;

c) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc sử dụng, quản lý và bảo vệ các nguồn nước dùng chung giữa Việt Nam và các nước láng giềng;

d) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế, các nước trong khu vực và trên thế giới trong thực hiện Chiến lược quốc gia, Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban hành Danh mục các hoạt động ưu tiên triển khai thực hiện Chương trình hành động ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2015 - 2020 tại Phụ lục kèm theo.

2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ:

a) Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình của đơn vị; cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình trong chương trình công tác hàng năm của đơn vị; tổ chức triển khai các hoạt động ưu tiên được phân công;

b) Chủ động, tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, trong đó tập trung nguồn lực thực hiện Chương trình;

c) Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược và Chương trình hành động gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Kế hoạch) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.

3. Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Tổng cục Môi trường, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề xuất của các đơn vị, cơ cấu nguồn vốn và nhu cầu kinh phí hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trình Bộ trưởng phê duyệt, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và Chương trình hành động của ngành, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 965/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Xây dựng Khung chính sách về tăng trưởng xanh của ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016-2020

2015-2020

Tổng cục Môi trường

Vụ Kế hoạch;

Sở TN&MT các tỉnh, thành phố

2

Lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2016-2020

Tổng cục Môi trường, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố

Vụ Kế hoạch

3

Xây dựng Đề án huy động nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường

2015-2020

Tổng cục Môi trường

Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính;

Sở TN&MT các tỉnh, thành phố

4

Xây dựng Đề án quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường trong các khu đô thị đến năm 2020

2015-2020

Tổng cục Môi trường

Vụ Kế hoạch;

Sở TN&MT các tỉnh, thành phố

5

Nghiên cứu ban hành quy chế chi tiêu công xanh cho ngành tài nguyên và môi trường

2016-2020

Vụ Tài chính

Tổng cục Môi trường, Vụ Kế hoạch;

Sở TN&MT các tỉnh, thành phố

6

Nghiên cứu, tổ chức áp dụng thí điểm việc cấp hạn ngạch trung khai thác nước mặt nước ngầm cho từng khu vực

2016-2020

Cục Quản lý tài nguyên nước

Tổng cục Môi trường;

Sở TN&MT các tỉnh, thành phố

7

Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn “vốn tự nhiên”

2017-2020

Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường

Cục Công nghệ thông tin;

Sở TN&MT các tỉnh, thành phố

 

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 965/QD-BTNMT

Hanoi, April 23, 2015

 

DECISION

INTRODUCING THE NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT ACTION PROGRAM FOR IMPLEMENTATION OF THE NATIONAL GREEN GROWTH STRATEGY FOR THE PERIOD 2015-2020 WITH VISION TO 2030

THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP dated March 4, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1393/QD-TTg dated September 25, 2012 on ratifying the national green growth strategy;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 403/QD-TTg dated March 20, 2014 on ratifying the national action plan for green growth for the period 2014 – 2020; the Decision No. 1659/QD-BTNMT of the Minister of Natural Resources and Environment dated August 11, 2014 on introducing the action plan of the Ministry of Natural Resources and Environment for implementation of the Prime Minister’s Decision No. 403/QD-TTg on ratifying the national action plan for green growth for the period 2014 – 2020;  

At the request of the Director of Vietnam Environment Administration and the Director of the Department of Planning,

HEREBY DECIDES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Decision shall enter into force from the signature date.

Article 3. The Director of the Vietnam Environment Administration, the Director of the Department of Planning, and Heads of related entities, shall be held responsible for enforcing this Decision./.

 

 

 

THE MINISTER




Nguyen Minh Quang

 

THE NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT ACTION PROGRAM

FOR IMPLEMENTATION OF THE NATIONAL GREEN GROWTH STRATEGY FOR THE PERIOD 2015-2020 WITH VISION TO 2030 (Issued together with the Decision No. 965/QD-BTNMT of the Minister of Natural Resources and Environment dated April 23, 2015)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. OBJECTIVES, REQUIREMENTS

1. Objectives

a) Effectively implement objectives set out in the national green growth strategy, assist in the restructuring and further improvement of economic institutions to  reach the objective of greenizing existing industries and encouraging development of economic sectors that take into account natural resources efficiency along with high added value and environmental protection;

b) Make a significant contribution towards accomplishing the objective of reducing greenhouse gas emission intensity and more effectively respond to climate changes;

c) Play a part in preventing and suppressing the increasing tendency for environmental pollution, natural resources degradation and biodiversity decline; improve the quality of living environment, strive for the environmentally-friendly lifestyle to provide basic conditions for the green economy with assurance that a low level of waste substances and carbon dioxide are discharged.

II. ACTIONS TO BE TAKEN

1. Control, prevent and reduce creation of pollution sources, and restore polluted areas to the previous condition.

a) Stimulate inspection and examination of compliance with legal regulations on environmental protection at economic zones, industrial zones, industrial complexes, trade villages, river basins, and of mineral extraction, transportation and processing activities.

b) Improve the effectiveness of environmental impact assessments, especially for investment projects that use obsolete and possibly environment-polluting technologies, machinery, equipment and devices; expeditiously check and confirm whether construction projects are being executed and measures to protect environment are applied in conformity with specific requirements set out in environmental impact assessment reports. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Expedite the construction progress and request the Prime Minister to introduce the national action plan for air pollution control by 2020, the program for expeditious reduction in and classification of solid wastes at the source, reuse and recycling of solid wastes by 2020, and the target program for remediation and improvement of seriously polluted environment for the period 2016 – 2020;

dd) Develop and execute the general proposal for environmental protection at Mekong river basins, the proposal for management and control of environmental pollution at urban areas by 2020 in conformity with requirements specified in the national environmental protection strategy;

e) Provide more technical supports in order to improve the efficiency in waste collection, disposal and recycling in order to make a significant contribution towards preventing environmental pollution surges that occur at trade villages, especially at recycling trade villages;

f) Research and apply solutions and tools to environmental, waste discharge auditing and emission quota management to provide for management, control and minimum reduction of generation of polluting sources.

2. Improve the competence in response to climate changes and reduction in greenhouse gas emissions

a) Concentrate resources on development and implementation of the national climate change strategy approved by the Prime Minister in the Decision No. 2139/QD-TTg dated December 5, 2011 and the climate change action plan for the period 2012 - 2020 approved by the Prime Minister in the Decision No. 1474/QD-TTg dated October 5, 2012;

b) Speed up the progress of establishment of the system for monitoring the climate change and sea-level rise in order to meet the demand for drawing of flood maps, catastrophic risk maps and climatic risk maps under the scenario of climate change and sea-level rise; 

c) Set up and update the database to assist in the periodic checking of greenhouse gas emissions; tighten the cooperation with other industries to regularly monitor emissions and manage efforts to reduce greenhouse gas emissions;

d) Stimulate and develop activities which aim at reducing greenhouse gas emissions and adapt to national conditions, and create the system for monitoring greenhouse gas emissions in Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Perfect a set of criteria for determining priority projects which prove themselves to cope well with climate change; allow for a set of criteria for assessing efficiency in responses to climate changes; establish processes and procedures for appraisal and approval as well as supervision of assessment of climate change response projects.

3. Encourage and assist in a surge of ecological product manufacturing industries and environmental services

a) Speed up the progress of drafting and requesting the Prime Minister to issue the Decree on amending and supplementing the Government’s Decree No. 04/2009/ND-CP dated January 14, 2009 on priority and assistance policies for environmental protection activities in order to make a significant contribution to promoting the development of several industries and sectors relating to supply of environment-friendly products and commodities as well as recycled products;

b) Concentrate resources on effective development of the proposal for controlling environmental pollution caused by using non-biodegradable plastic bags in daily human activities in accordance with the Prime Minister’s Decision No. 582/QD-TTg dated April 11, 2013 in order to play a significant role in influencing and forming habits of consumption of eco-friendly products;

c) Continuously establish and issue the standards for ecological label-affixed products. Types of products and services to which ecological labels will be affixed by 2020 include building materials, foods and agricultural products, transport, energy, textile, wood furniture and medical equipment;

d) Conduct researches into enforcement of rules and regulations on public green spending to be applied to the administration of natural resources and environment;  

dd) Provide guidance and assistance for development of networks of technical counseling organizations, non-governmental organizations operating within the scope of natural resources and environment management in order to promote the green growth.

4. Exploit natural resources in an efficient and sustainable manner

a) Intensify the inspection, checking and evaluation of potentials, reserves and economic values and changing tendencies of national natural resources with particular attention paid to mineral, water and marine resources;  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Research and organize activities to carry out the pilot application of granting of quotas for surface and underground water exploitations in specific regions; 

d) Integrate environmental requirements into the plan for land use and land use transformation in order to minimize environmental impacts by virtue of such transformation;

dd) Adopt and implement instructions for integration of environmental protections into the scheme for mineral exploration, extraction and processing.

5. Preserve ecological diversity and develop the natural capital

a) Set up the biodiversity monitoring system and render ecological services; provide for biodiversity monitoring directives and biodiversity databases and ecological services;

b) Evaluate the current state of biodiversity by taking into account criteria for establishing natural reserves as prescribed by the Law on Biodiversity and other related laws;

c) Investigate, evaluate and map out ecological zones, and identify high-biodiversity ecological zones, ecologically degraded and sensitive zones;

d) Establish the biodiversity corridor in connection with the forest ecosystem and substantial areas to serve the purpose of conserving the biodiversity;

dd) Check and evaluate the current state of the plan and proposal for use of flood plain areas, and provide instructions for local authorities to prepare and implement solutions to preservation and skillful use of flood plains;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Create tools for evaluation of economic value generated from biodiversity issues and ecosystem services, and apply solutions to sustainable development of biodiversity resources;

h) Check and set up the database on natural capital and gradually establish the green account system through the valuation of natural capital.

III. IMPLEMENTATION MEASURES

1. Communicate and raise awareness and encourage assistance in fulfillment of green growth objectives

a) Organize activities aimed at communicating, educating organizations, enterprises, individuals and communities on and raising their awareness of roles and importance of green growth;

b) Communicate, advertise and raise community’s awareness of benefits of ecological label-affixed products, and of eco-friendly products to consumers, communities and enterprises;

c) Stimulate emulative movements, contests and inventions regarding environment, and commend and reward organizations or individuals who have been seen excellent at performing environmental protection tasks.

d) Encourage and provide assistance for communities to develop model cities which are of environmental sustainability, model eco-villages and model at-the-source waste classification by employing the 3R (reduce, reuse, recycle) method.

2. Further improve legislation and enhance the competence in implementation of green growth policies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Set up the environmental protection plan at the national level and levels of centrally-affiliated cities and provinces in order to meet requirements stipulated by the Law on Environmental Protection and ensure conformance to the national environmental protection strategy; 

c) Speed up the progress of drafting and requesting the Prime Minister to ratify the general plan for natural resources and environment monitoring networks for the period 2016-2025 with vision to 2030;

d) Continue to review, modify and set new national technical standards and regulations applied to environmental issues; create local technical regulations on environment as stipulated by the Law on Environmental Protection;

dd) Integrate details about water resources exploitation into the scheme for development of industries, sectors and especially those consuming a large amount of water to ensure conformance to the scheme for water resources search and exploitation;

e) Integrate national policies into international action plans for land anti-degradation and sustainable land use.

3. Promote and diversify investments in the green growth

a) Research into and propose an increase in the rate of recurrent state spending on environmental protection in order to strive to account for 2% of total state expenditure by 2020, and capitalize on the roles and duties of natural resources and environmental authorities in allocation and supervision of state spending sources for environmental protection;

b) Collaborate with the Ministry of Finance in researching and proposing any amendment to the Law on Environment Protection Tax with a view to expanding entities subject to taxes, review, evaluate and suggest any adjustment to the environmental protection fee to ensure conformity to environmental protection requirements and socio-economic conditions of the nation.

c) Enhance the capability and reinforce activities for the purpose of upholding the roles of Vietnam environment protection fund, and establish the mechanism for mobilizing domestic and foreign capital, and provide priority policies for programs and projects pertaining to the green growth; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Stimulate the application of private public partnership (PPP) model under the administration of natural resources and environment authorities with particular attention paid to projects for investments in development of waste collection, transportation and treatment system under the clean development mechanism, and ecosystem investment and exploitation projects as well as water supply service projects.

4. Promote the international green growth cooperation

a) Stimulate international cooperation in training and improving professional skills of human resources to assist in implementation of the green growth policies;

b) Place more emphasis on scientific research cooperations and exchange of information about formulation and implementation of key objectives defined in the national green growth strategy;  

c) Improve international cooperation in using, managing and protecting water sources commonly shared between Vietnam and neighboring countries;

d) Intensify the international cooperation and capitalize on aids provided by international organizations, countries in the region or in the globe to implement the national strategy and action plan for green growth.

IV. IMPLEMENTATION

1. Introduce the list of priority activities in the implementation of the action program provided for by natural resources and environment authorities for the period 2015 – 2020 in the attached Annex.

2. Heads of affiliations of the Ministry of Natural Resources and Environment and the Director of Natural Resources and Environment in centrally-affiliated cities and provinces shall assume the following responsibilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Proactively and further cooperate with related entities, where resources are concentrated on implementation of the program;

c) Send the performance report on the strategy and action program to the Ministry of Natural Resources and Environment (the Department of Planning) for the purpose of being integrated into the final report sent to the Minister ahead of October 30 every year.

3. The Department of Planning shall preside over, cooperate with the Vietnam Environment Administration, Department of Finance, and Department of Science and Technology, in preparing a general application of related entities for annual budget structuring and demands in order to fulfill duties defined in the program for submission to the Minister so that (s)he will approve, track, expedite and check the implementation of the national green growth strategy and the action program of natural resources and environment authorities, and shall annually aggregate and report on the result of such implementation./.

 

ANNEX

LIST OF PRIORITY ACTIVITIES IN THE IMPLEMENTATION OF THE ACTION PROGRAM PROVIDED FOR BY NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT AUTHORITIES FOR THE PERIOD 2015 – 2020

(Issued together with the Decision No. 965/QD-BTNMT of the Minister of Natural Resources and Environment dated April 23, 2015)   

No.

Description

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Governing body

Cooperating entity

1

Establish the policy framework for the green growth provided for by natural resources and environment authorities for the period 2016-2020

2015-2020

Vietnam Environment Administration

Department of Planning;

Departments of Natural Resources and Environment in cities or provinces

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2016-2020

Vietnam Environment Administration, Departments of Natural Resources and Environment in cities or provinces

Department of Planning

3

Formulate the proposal to mobilize resources for the work of environmental protection

2015-2020

Vietnam Environment Administration

Department of Planning and Department of Finance;

Departments of Natural Resources and Environment in cities or provinces

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Outline the proposal to manage and control urban environmental pollution by 2020

2015-2020

Vietnam Environment Administration

Department of Planning;

Departments of Natural Resources and Environment in cities or provinces

5

Conduct researches into enforcement of rules and regulations on public green spending to be applied to the administration of natural resources and environment

2016-2020

Department of Finance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Departments of Natural Resources and Environment in cities or provinces

6

Research and organize activities to carry out the pilot application of granting of quotas for surface and underground water exploitation in specific regions

2016-2020

Department of Water Resources Management

Vietnam Environment Administration;

Departments of Natural Resources and Environment in cities or provinces

7

Check and set up the database on natural capital sources

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Institute of Strategy and Policy on Natural Resources and Environment

Department of Information Technology;

Departments of Natural Resources and Environment in cities or provinces

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 965/QD-BTNMT dated April 23 2015, introducing the natural resources and environment action program for implementation of the national green growth strategy for the period 2015-2020 with vision to 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.860

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.20.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!