Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 58/2014/TT-BCT cấp thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Số hiệu: 58/2014/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Cao Quốc Hưng
Ngày ban hành: 22/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp (sau đây gọi tắt là cơ sở).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.

2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.

3. Thông tư này không áp dụng đối với:

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

b) Buôn bán hàng rong;

c) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.

Các đối tượng được quy định tại Khoản này phải đăng ký hoặc cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật an toàn thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương theo phân cấp quản lý.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Buôn bán hàng rong là đối tượng kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.

3. Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp là cơ sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 (hai) Bộ trở lên (bao gồm cả siêu thị và các cơ sở kinh doanh trong chợ).

4. Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với thực phẩm là việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì các yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm.

5. Người có chuyên môn về an toàn thực phẩm là người được đào tạo và có Bằng Tốt nghiệp hoặc Chứng chỉ chuyên môn về thực phẩm, an toàn thực phẩm, quản lý an toàn thực phẩm do trường Đại học chuyên ngành hoặc các tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định cấp.

Chương II

THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận

1. Trường hợp cấp lần đầu

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 1b (đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 2b (đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).

2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận để được xem xét cấp lại.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Hồ sơ theo quy định tại điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).

Điều 5. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận

Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 của Thông tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận như sau:

1. Trường hợp cấp lần đầu

a) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.

b) Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở

Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;

Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định, thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.

c) Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở

Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;

Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.

d) Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở

Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm;

Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại điểm c Khoản này. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;

Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;

Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định, giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.

đ) Cấp Giấy chứng nhận

Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 5a (đối với cơ sở sản xuất do Bộ Công Thương thẩm định), Mẫu 5b (đối với cơ sở kinh doanh do Bộ Công Thương thẩm định), Mẫu 5c (đối với cơ sở sản xuất do Sở Công Thương thẩm định) hoặc Mẫu 5d (đối với cơ sở kinh doanh do Sở Công Thương thẩm định) quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.

Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Chương III

HIỆU LỰC, THẨM QUYỀN CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 6. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận

1. Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đối với:

a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:

- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.

b) Cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm trực thuộc cơ sở sản xuất có công suất thiết kế sản xuất theo quy định tại điểm a Khoản này; cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đối với:

a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.

3. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại cùng một địa điểm theo phân cấp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cả Bộ Công Thương và Sở Công Thương thì Bộ Công Thương sẽ thụ hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

Điều 7. Hiệu lực của Giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này. Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp mới được tính từ khi Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó hết hiệu lực.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 5 của Thông tư này, hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại được tính theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.

3. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này, Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày ký cấp lại.

Điều 8. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận.

3. Số lần kiểm tra không quá 01 (một) lần/năm đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận và có chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000 và tương đương của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

4. Số lần kiểm tra không quá 02 (hai) lần/năm đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 9. Thu hồi Giấy chứng nhận

1. Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận

a) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;

b) Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Điều 10. Trách nhiệm của cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận

1. Thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quy định tại Thông tư này.

2. Tạo điều kiện thuận lợi để đoàn thẩm định tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở.

3. Lưu giữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

4. Nộp phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 11. Trách nhiệm cửa cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận

1. Cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy trình, thủ tục được quy định tại Thông tư này.

2. Lưu giữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

3. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và thu hồi Giấy chứng nhận khi có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

4. Quản lý phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

a) Vụ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất, cơ sở sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm tại cùng một địa điểm quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này; tổ chức hướng dẫn thực hiện Thông tư trong phạm vi cả nước.

b) Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này; cơ sở sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm tại cùng một địa điểm có hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Bộ Công Thương và hoạt động sản xuất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Sở Công Thương.

2. Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố; xây dựng đề xuất trình UBND tỉnh, thành phố phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2015.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

3. Trong quá trình thực hiện, nến có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Quốc Hưng

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

MẪU

TÊN MẪU

1

Mẫu 1a

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất

2

Mẫu 1b

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh

3

Mẫu 1c

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Mẫu 1a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Địa danh, ngày ………. tháng …... năm 20 ………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………..

Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp): ………………………………………………

Địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………

Giấy phép kinh doanh số …………… ngày cấp: …………… đơn vị cấp: ……………

Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm): ……………………………………………………

Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………

Doanh thu dự kiến: …………………………………………………………………………

Số lượng công nhân viên: …………………. (trực tiếp: ……………; gián tiếp: ……….)

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở ......................................................................................

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở sản xuất thực phẩm

Mẫu 1b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Địa danh, ngày ………. tháng …... năm 20 ………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………..

Cơ sở kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp): ……………………………………………

Địa điểm tại: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………

Giấy phép kinh doanh số …………… ngày cấp: …………… đơn vị cấp: ……………

Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán lẻ): …………………………………………………

Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn 01 tỉnh/02 tỉnh): ………………………………………

Doanh thu dự kiến: …………………………………………………………………………

Số lượng công nhân viên: ……………. (trực tiếp: ……………; gián tiếp: …………….)

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ ....................................................................................

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm

DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM

(Kèm theo mẫu đơn đề nghị 1b)

STT

Tên nhóm sản phẩm

Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận

I

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

1

Nước uống đóng chai

2

Nước khoáng thiên nhiên

3

Thực phẩm chức năng

4

Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

5

Phụ gia thực phẩm

6

Hương liệu thực phẩm

7

Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

8

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm

9

Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)

10

Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

II

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Ngũ cốc

2

Thịt và các sản phẩm từ thịt

3

Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

4

Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

5

Trứng và các sản phẩm từ trứng

6

Sữa tươi nguyên liệu

7

Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

8

Thực phẩm biến đổi gen

9

Muối

10

Gia vị

11

Đường

12

Chè

13

Cà phê

14

Ca cao

15

Hạt tiêu

16

Điều

17

Nông sản thực phẩm khác

18

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

19

Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

III

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

1

Bia

2

Rượu, Cồn và đồ uống có cồn

3

Nước giải khát

4

Sữa chế biến

5

Dầu thực vật

6

Bột, tinh bột

7

Bánh, mứt, kẹo

8

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

Mẫu 1c

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Địa danh, ngày ………. tháng …... năm 20 ………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..

Tên cơ sở ……………………………………………. đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ………………………

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này):

………………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đống dấu)

PHỤ LỤC II

MẪU BẢN THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BẢN THUYẾT MINH

STT

MẪU

TÊN MẪU

1

Mẫu 2a

Bản thuyết minh cơ sở, vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở sản xuất

2

Mẫu 2b

Bản thuyết minh cơ sở, vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở kinh doanh

Mẫu 2a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Cơ sở: ………………………………………………………………………………………

- Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………

- Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………………………..

- Địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………..

- Địa chỉ kho: …………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………. Fax ……………………………………………

- Giấy phép kinh doanh số: ………….. Ngày cấp ………………… Nơi cấp ………….

- Mặt hàng sản xuất: ………………………………………………………………………..

- Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………

- Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………………….

- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: …………………………………………….

- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: …….

- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: …………………

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

1. Cơ sở vật chất

- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2.

- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………

- Kết cấu nhà xưởng: ………………………………………………………………………

- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ……………………………………………..

- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng: …………………………………..

- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ……………………………………………………………

- Hệ thống xử lý môi trường: ………………………………………………………………

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: ………………………………………………………

2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

TT

Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

Số lượng

Năm sản xuất

Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ

Ghi chú

Tốt

Trung bình

kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có

1

Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

2

Dụng cụ bao gói sản phẩm

3

Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

4

Thiết bị bảo quản thực phẩm

5

Thiết bị khử trùng, thanh trùng

6

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

7

Thiết bị giám sát

8

Phương tiện rửa và khử trùng tay

9

Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu

10

Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

11

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

12

Hệ thống cung cấp khí nén

13

Hệ thống, cung cấp hơi nước

14

Hệ thống thông gió

II

Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung

1

2

3

4

5

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 2b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Cơ sở: ………………………………………………………………………………………

- Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………………….

- Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………

- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………. Fax ……………………………………………

- Giấy phép kinh doanh số: ………….. Ngày cấp ………………… Nơi cấp …………..

- Loại thực phẩm kinh doanh: ………………………………………………………………

- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): ………………………………………

- Tổng số công nhân viên: …………………………………………………………………

- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: …………………………………………

- Tổng số công nhân viên đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: …………………………………………………………………………………………………

- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: …………………

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

1. Cơ sở vật chất

- Diện tích mặt bằng kinh doanh ……..m2, trong đó diện tích kho hàng…………. m2.

- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: ………………………………………………………

- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: ……………………………………………

- Nguồn điện cung cấp: ………………………………..……………………………………

- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: ………………………………….………………..

- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường: ………………………………………..

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: ……………………………………………………….

2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh

TT

Tên trang, thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

Thực trạng hoạt động của trang thiết bị

Ghi chú

Tốt

Trung bình

kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có

1

Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm

2

Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

3

Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

4

Dụng cụ rửa và sát trùng tay

5

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

6

Trang bị bảo hộ

7

Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

8

Dụng cụ, thiết bị giám sát

II

Trang, thiết bị dự kiến bổ sung

1

2

3

4

5

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU BẢN THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

STT

MẪU

TÊN MẪU

1

Mẫu 3a

Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm

2

Mẫu 3b

Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, thực phẩm

Mẫu 3a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Địa danh, ngày ………. tháng …... năm ………

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 58/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Thực hiện theo Quyết định số ……….., ngày ….. tháng ….. năm ………………… của Đoàn thẩm định gồm có:

1. ……………………………………………………………………………. Trưởng đoàn

2. ………………………………………………………………………………. Thành viên

3. ………………………………………………………………………………. Thành viên

4. ………………………………………………………………………………. Thành viên

5. ……………………………………………………………………..……………. Thư ký

Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:

- Cơ sở: .....................................................................................................................

- Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………

- Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………….

- Địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………..

- Địa chỉ kho: ………………………………………………………………………………..

- Điện thoại …………………………………. Fax …………………………………………

- Giấy phép kinh doanh số: …………. Ngày cấp …………. Nơi cấp …………………

- Mặt hàng sản xuất: ……………………………………………………………………….

- Công suất thiết kế: ………………………………………………………………………..

- Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm số: ………………………………………………

- Diện tích mặt bằng: ………………………………………………………………………

- Tổng số công nhân viên: ……..... Trong đó: Trực tiếp …………. Gián tiếp ……….

I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm

TT

Nội dung

Mức độ kiểm tra

(A/B)

Đánh giá

Ghi chú

Đạt

Không đạt

I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở

1

Địa điểm cơ sở

B

2

Môi trường cơ sở

B

3

Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng

- Kho nguyên liệu

A

- Kho bao bì

A

- Kho sản phẩm

A

- Khu vực sản xuất

A

- Khu vực đóng gói

A

- Khu vực rửa tay

A

- Phòng thay đồ bảo hộ

B

- Nhà vệ sinh

B

4

Nguyên liệu; phụ gia

A

5

Nguồn nước sản xuất, vệ sinh

A

6

Hệ thống chiếu sáng

B

7

Hệ thống thông gió

B

8

Hệ thống cung cấp khí nén

B

9

Hệ thống cung cấp hơi nước

B

10

Hệ thống thu gom, xử lý rác thải

B

11

Hệ thống thoát nước thải

B

II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất

A

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

A

3

Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

A

4

Thiết bị bảo quản thực phẩm

A

5

Thiết bị khử trùng, thanh trùng

A

6

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

B

7

Thiết bị giám sát

B

8

Phương tiện rửa và khử trùng tay

A

9

Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu

A

10

Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

A

11

Trang phục lao động khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

A

III. Điều kiện về con người

1

Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.

A

2

Giấy xác nhận đủ sức khỏe

A

II. Nhận xét và kiến nghị

1. Nhận xét

a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

c. Điều kiện con người:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

2. Kiến nghị:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

3. Kết luận: (Cở sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% - 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc > 60% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).

Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt □

Không đạt □

Chờ hoàn thiện □

Biên bản kết thúc lúc: …………. giờ ………. phút, ngày ……… tháng ……… năm ……….. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu 3b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Địa danh, ngày ………. tháng …... năm ………

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 58/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Thực hiện theo Quyết định số /QĐ….., ngày ….. tháng ….. năm ………………… của Đoàn thẩm định gồm có:

1. ………………………………………………………………………… Trưởng đoàn

2. ………………………………………………………………………… Thành viên

3. ………………………………………………………………………… Thành viên

4. ………………………………………………………………………… Thành viên

5. ………………………………………………………………………… Thư ký

Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:

- Cơ sở: ..................................................................................................................

- Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………………

- Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………..

- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ……………………………………………………………..

- Điện thoại …………………………………. Fax ………………………………………

- Giấy phép kinh doanh số: …………. Ngày cấp …………. Nơi cấp ……………….

- Mặt hàng kinh doanh: ………………………………………………………………….

- Hồ sơ công bố chất lượng hàng hóa số (nếu có): ………………………………….

- Diện tích mặt bằng: ………………………Diện tích kho: ……………………………

- Tổng số công nhân viên: …….....Trong đó: Trực tiếp ………. Gián tiếp …………

I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm

TT

Nội dung

Mức độ kiểm tra
(A/B)

Đánh giá

Ghi chú

Đạt

không đạt

I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất gồm:

1

Địa điểm cơ sở

B

2

Môi trường cơ sở

B

3

Thiết kế, bố trí, kết cấu các khu vực cơ sở

A

4

- Kho sản phẩm

A

- Khu trưng bày sản phẩm

A

- Khu vực rửa tay

A

- Phòng thay đồ bảo hộ

B

- Nhà vệ sinh

B

5

Nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm kinh doanh

A

6

Nguồn nước dùng để vệ sinh dụng cụ đối với sản phẩm bao gói đơn giản, không bao gói

A

7

Hệ thống nước đá bảo quản (nếu sử dụng)

B

8

Hệ thống thu gom, xử lý rác thải

B

9

Hệ thống thoát nước thải

B

II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm:

1

Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm

A

2

Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

A

3

Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

A

4

Dụng cụ rửa và sát trùng tay

B

5

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)

B

6

Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)

B

7

Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

B

8

Dụng cụ, thiết bị giám sát

B

III. Điều kiện về con người gồm:

1

Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

A

2

Giấy xác nhận đủ sức khỏe

A

II. Bảng đánh giá theo nhóm sản phẩm

STT

Tên nhóm sản phẩm

Đánh giá

Ghi chú

Đạt

Chờ hoàn thiện

Không đạt

I

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

1

Nước uống đóng chai

2

Nước khoáng thiên nhiên

3

Thực phẩm chức năng

4

Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

5

Phụ gia thực phẩm

6

Hương liệu thực phẩm

7

Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

8

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm

II

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Ngũ cốc

2

Thịt và các sản phẩm từ thịt

3

Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

4

Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

5

Trứng và các sản phẩm từ trứng

6

Sữa tươi nguyên liệu

7

Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

8

Thực phẩm biến đổi gen

9

Muối

10

Gia vị

11

Đường

12

Chè

13

Cà phê

14

Ca cao

15

Hạt tiêu

16

Điều

17

Nông sản thực phẩm khác

18

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

19

Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

III

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

1.

Bia

2

Rượu, Cồn và đồ uống có cồn

3

Nước giải khát

4

Sữa chế biến

5

Dầu thực vật

6

Bột, tinh bột

7

Bánh, mứt, kẹo

8

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

III. Nhận xét và kiến nghị

1. Nhận xét (ghi cụ thể lý do những mục “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện”)

a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

c. Điều kiện con người:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

2. Kiến nghị:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

3. Kết luận: (Cở sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% - 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc > 60% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).

Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt □

Không đạt □

Chờ hoàn thiện □

Biên bản kết thúc lúc: …………. giờ ………. phút, ngày ……… tháng ……… năm ……….. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC IV

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mẫu 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Địa danh, ngày ………. tháng …... năm ………

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC

I. Thông tin chung:

1. Tên Cơ sở: ……………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ Cơ sở: ……………………………………………………………………………

3. Số điện thoại: …………………………….. Fax: ………………… Email: ……………

II. Tóm tắt kết quả khắc phục:

TT

Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….

Nguyên nhân sai lỗi

Biện pháp khắc phục

Kết quả

1

2

3

Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

STT

MẴU

TÊN MẪU

1

Mẫu 5a

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất do Bộ Công Thương cấp

2

Mẫu 5b

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh do Bộ Công Thương cấp

3

Mẫu 5c

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất do Sở Công Thương cấp

4

Mẫu 5d

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh do Sở Công Thương cấp

Mẫu 5a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

BỘ CÔNG THƯƠNG
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình sản xuất (1) ………………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ sản xuất ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………..
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …….../…../20 ………………

(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất

Mẫu 5b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

BỘ CÔNG THƯƠNG
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình kinh doanh (1) ……………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ kinh doanh …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………..
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …….../…../20 ………………

(1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh

(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định

Mẫu 5c

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………………
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình sản xuất (1) …………………………………………………………………………………..

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ sản xuất ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ………..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …….../…../20 ………………

(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất

Mẫu 5d

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………………
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình sản xuất (1) …………………………………………………………………………………..

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ sản xuất ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ………..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …….../…../20 ………………

(1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh

(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness  
---------------

No. 58/2014/TT-BCT

Hanoi, December 22, 2014

 

CIRCULAR

ON ISSUANCE AND REVOCATION OF CERTIFICATE OF FOOD SAFETY UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Law on Food safety No. 55/2010/QH12 dated June 17, 2010;

Pursuant to the Decree No. 38/2012/NĐ-CP dated April 25, 2012 by the Government detailing the implementation of some articles of the Law on Food safety;

Pursuant to the Decree No. 95/2012/NĐ-CP dated November 12, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated April 09, 2014 by the Minister of Health, the Minister of Agriculture and Rural development and the Minister of Industry and Trade providing guidance on the allocation of tasks and the cooperation among regulatory agencies in food safety management;

At the request of the Head of the Department of Science and Technology;

The Minister of Industry and Trade promulgates this Circular providing regulation on the issuance and revocation of the Certificate of Food Safety under the management of the Ministry of Industry and Trade.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISION

Article 1. Scope of regulation

This Circular provides regulations on documents, procedures and competence in the issuance and revocation of the Certificate of Food Safety (hereinafter referred to as the Certificate) with regard to establishments producing and/or selling food under the management of the Ministry of Industry and Trade; mixed food sellers.

Article 2. Regulated entities

1. Food-producing and food-trading establishments under the management of the Ministry of Industry and Trade include: establishments that produce and/or trade in alcohols, beer, soft drinks, processed milk, vegetable oil, products for the manufacture of flour, starch, confectionery, jam, instruments and materials particularly for wrapping of such kinds of food.

2. Food-trading establishments excluding wholesale market and agriculture auction market.

3. This Circular does not apply to:

a) Small-scale food producers and/or sellers;

b) Street vendors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The entities prescribed in this Clause shall register or make a commitment to ensure the food safety in food production and trading according to the regulations in the Law on Food safety.

Article 3. Interpretation of terms

1. Small-scale food producer and/or seller is an establishment registered by an individual, a group of individuals or a household as home business or an establishment that is not issued with Business registration Certificate or Enterprise registration Certificate or the Investment Certificate according to the regulation.

2. Street vendor is a travelling vendor of food.

3.  Mixed food seller is establishments that sell multiple kinds of food within the managerial competence of multiple Ministries (including supermarkets and the enterprises in the market).

4. Special conditions for food preservation is the use of equipment and tools to maintain the required temperature, humidity, light and other preservation factors at the request of the manufacturer so as for quality assurance and food safety.

5. A food safety specialist is a person who has completed training in food, food safety or food safety management or has got a diploma/certificate in such fields that are issued by a specialized university or an authorized certification agency.

Chapter II

PROCEDURES FOR ISSUANCE AND REVOCATION OF CERTIFICATE OF FOOD SAFETY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. With regard to the initial issuance, the application shall include:

a) An application form using the Form No. 1a (with regard to producing establishment) or Form No. 1b (with regard to trading establishment) in Annex I enclosed herewith;

b) Certificate of Business registration or Certificate of Enterprise registration or Investment Certificate that covers food manufacture or food trading (a copy certified by the applicant);

c) A description of facilities using Form No. 2a (if the applicant is a producer) or Form No. 2b (if the applicant is a seller) in Annex II enclosed herewith;

d) A certificate of training in food safety the owner and people who directly produces or trades food (a copy certified by the applicant)

dd) A Health Certificate for food production and trading of the owner as well as people who directly produces or trades food product (a copy certified by the applicant)

2. With regard to the application for reissuance of Certificate due to damage or loss of the Certificate, an application form for reissuance using Form No. 1c in Annex I enclosed herewith shall be included and sent to the authorized agency who issued the old certificate for reissuance

3. With regard to the reissuance due to the relocation of the premises; the innovation of manufacturing process, products, or due to the expiration of the Certificate, the application shall include an application form for reissuance using Form No. 1c in Annex I enclosed herewith and the documents prescribed in point b, c, d, dd Clause 1 of this Article.

4. For the application for reissuance due to the change in name of the establishment, the owner or the authorized person or due to the change of the address without relocation or change of the manufacturing process, the application shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Certificate of fulfillment of food safety conditions (a copy certified by the applicant);

c) Documents, papers proving the change (a copy authenticated by competent agencies).

Article 5. Procedures for Certificate issuance

Competent agencies defined in Article 6 of this Circular are responsible for receiving, examining the conformity of the applications, carry out an on-site inspection, and issue the Certificate to applicants that satisfy food safety conditions. Procedures for the issuance:

1. For initial issuance

a) Receive, examine the conformity of the application

Within 05 working days from the day on which the application is received, the authorized agency shall examine the conformity of the documents; if the application is not satisfactory, the authorized agency shall make a written response providing the notification and request for supplement. After 30 working days from the day on which the notification is sent, if the establishment does not make any response, competent licensing agency may cancel the application.

b) Set up an inspectorate

Within 15 working days from the day on which the application is concluded to be sufficient and conformable, the competent agency shall carry out an on-site inspection. If the competent agency authorizes an inferior agency to carry out the inspection, there must be a letter of attorney.  After the inspection, such authorized agency shall submit the result to the authorizing agency as the basis for the issuance of the Certificate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The contents of the on-site inspection.

The evaluation commission is responsible for:

Examining the legitimacy of the application, making a comparison between the information in the application and the original retained at the food premises;

Evaluating the food safety conditions at the premises according to the regulation

d) The result of the inspection

The inspection result must specify whether the establishment is “Passed”, “Partially passed” or “Failed” in the evaluation record of food safety conditions for food producing establishment using Form No. 3a or in evaluation record on food safety conditions for food producers using Form No. 3b in Annex III enclosed herewith;

A food establishment will be issued with the Certificate of Food Safety when the trading condition of at least 1 group of products is considered “Passed”.  The groups of satisfactory products will be noted in the Certificate of Food safety;

If the result is “Partially passed” or “Failed”, the evaluation record must contain the explanation. If the result is “Partially passed”, rectification must be made within 60 days. When the rectification is completed at the request of the evaluation commission, the establishment shall submit to a competent agency the rectification report using Form No. 4 in Annex IV enclosed herewith so as for re-inspection as prescribed in point c of this Clause. Maximum time limit for re-inspection is 15 working days from the day on which the rectification report is received;

If the result of the re-inspection is “Failed” again, the authorized agency shall request the local regulatory bodies to supervise and request the establishment not to operate until the Certificate is issued;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The issuance of the Certificate

With regard to the establishment passed the evaluation, within 07 working days from the day on which the result is received, competent agencies shall issue the Certificate using Form No. 5a (for food producers evaluated by the Ministry of Industry and Trade), Form No. 5b (for food sellers evaluated by the Ministry of Industry and Trade), Form No. 5c (for food producers evaluated by the Service of Industry and Trade) or Form No. 5d (for food sellers evaluated by the Service of Industry and Trade) in Annex V enclosed herewith.

2. For the reissuance due to damage or loss of the Certificate:

Within 10 working days from the day on which the satisfactory application is received, based on the archived documents, the competent agency who issued the certificate shall consider the reissuance, if the application is rejected, there must be written notification containing the explanation.

3. The reissuance due to the relocation of production/trade; the change in manufacturing process, products and due to the expiration

Procedures for reissuance are carried out according to the regulation in Clause 1 of this Article.

4. The reissuance due to the change in name of the establishment, the owner or the authorized person, the change in address without relocation and the whole manufacturing process, branches.

Procedures for reissuance are carried out according to the regulation in Clause 2 of this Article.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Competence for the issuance

1. The Ministry of Industry and Trade is entitled to carry out the issuance to:

a) The establishments that produce:

- Alcohols: at least 03 million liters per year;

- Beer: at least 50 million liters per year;

- Soft drinks: at least 20 million liters per year;

- Processed milk: at least 20 million liters per year;

- Vegetable oil: at least 50 thousand tonnes per year;

- Confectionery: at least 20 thousand tonnes per year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Instruments and materials particularly for wrapping of such products.

b) Food-trading establishments inferior to the establishment defined in point a of this Clause; food trading establishments of traders who distribute, trade or act as agent in multiple provinces.

2. Services of Industry and Trade of provinces are entitled to carry out the issuance to:

a) Food producers whose production is lower than the one of the establishments defined in clause 1 of this Article;

b) Food sellers of traders who trade or act as agent in single province; establishment retailing food in single province.

3. With regard to establishment that is within the power of issuance of both the Ministry of Industry and Trade and the Service of Industry and Trade, the application shall be handled by the Ministry of Industry and Trade according to the regulation.

Article 7. Duration of the Certificate

1. The Certificate is effective for 03 years. If the applicant continues their business, an application for reissuance shall be submitted prior to 06 months before the day on which the Certificate expires according to Clause 3 Article 4 of this Circular. The duration of the new Certificate begins from the day on which the old certificate expires.

2. If the Certificate is reissued for the reason defined in Clause 2, 4 Article 5 of this Circular, the expiration date of the new Certificate the same as that of the old one.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Post-certification inspection

1. The competent licensing agencies prescribed in Article 6 of this Circular and the inspecting agencies are in charge of carrying out the post-certification examination.

2. Superior agencies are entitled to examine the establishment whose Certificate is issued by an inferior licensing agency.

3. An establishment that has been issued with the Certificate of Food safety and GMP Certificate, HACCP Certificate, ISO 22000 Certificate or other similar certificates issued by a competent agency shall undergo not more than 01 inspection in a year.

4. An establishment that has been issued with the Certificate of Food Safety shall undergo not more than 01 inspection in a year.

Article 9. Revocation of the Certificate

1. The revocation of the Certificate of Food safety shall be performed in accordance with the regulation in Article 13 of the Decree No. 38/2012/NĐ-CP dated April 25, 2012 by the Government detailing the implementation of some articles of the Law on Food safety.

2. Power to revoke Certificates

a) Licensing agencies are entitled to revoke the Certificates they issued;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

RESPONSIBILITIES

Article 10. Responsibilities of the applicants

1. Follow the procedures for certification regulated in this Circular.

2. Facilitate the on-site inspection.

Retain the application documents according to the regulation.

4. Pay charges and fees for certification according to the regulation.

Article 11. Responsibilities of authorities entitled to issue Certificate

1. Issue the certificate according to procedures prescribed in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Cooperate with relevant agencies in the inspection, examination and revocation of the Certificate in case of complaint, denunciation or if there is signal of violation against the regulation on food safety.

4. Be responsible for the management of charges and fees for the certification according to the regulation.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 12. Organization of the implementation

1. The Ministry of Industry and Trade

a) Department of Science and Technology shall receive, examine the conformity of the application, carry out the on-site inspection, request the director of The Ministry of Industry and Trade to issue the Certificate to food producing establishment, food producing and trading establishment as prescribed in point a Clause 1 Article 6 of this Circular; provide the guidance on the implementation of the Circular on a national scale.

b) Department of Vietnamese Market shall receive, examine the conformity of the application, carry out the evaluation at the establishment, request the director of The Ministry of Industry and Trade to issue Certificate to food producing and trading establishments that have the producing activities within the issuance power of the Ministry of Industry and Trade the trading activities within the issuance power of the Service of Industry and Trade.

2. The Service of Industry and Trade shall provide guidance on the implementation of this Circular for provinces; make proposal of the management of food safety of the establishment producing and/or selling food and submit it to People’s Committee of provinces as prescribed in Clause 3 Article 2 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular takes effect on February 06, 2015.

2. This Circular replaces the Circular No. 29/2012/TT-BCT dated October 05, 2012 by the Minister of Industry and Trade on the issuance and the revocation of the Certificate of Food Safety under the management of the Ministry of Industry and Trade.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Cao Quoc Hung

 

Specimen 1b

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPLICATION FORM FOR CERTIFICATE OF FOOD SAFETY(1)

To: (name of certificate-issuing authority)………………………….

Name of food trader (legal transaction name): ……………………………………………

Address: …………………………………………………………………………………

Telephone: …………………………………. Fax: ………………………………….

Business license No. …………….. Date of issue: …………….. Place of issue: ………………

Business type (wholesale/retail): …………………………………………………

Business scope (in 1 province or 2 provinces): ………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of employees: ……………. (full-time employees: ……………; part-time employees: ……………..)

We hereby would like to apply for the certificate of food safety granted to the premises at the address ...................................................................................

We commit to ensure food safety for the above-mentioned premises and take full responsibility for any violation against regulations of law (if any).

Yours sincerely,

 

Attachments:
-
-
-
-

FOR THE FOOD TRADER
(Signature and seal)

 

(1): This application form applies to the food trader.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF PRODUCTS

(Attached to the application form provided in the specimen 1b)

No.

Names of product groups

Groups of products for sale applying for certificate of food safety

I

Product groups managed by the Ministry of Health

1

Bottled water

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Natural mineral water

 

3

Functional foods

 

4

Micronutrients and micronutrient-rich foods

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Food additives

 

6

Food flavorings

 

7

Food processing aid

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

9

Ice (Ready-to-use ice and ice used for food processing)

 

10

Other products not included in the list of the Ministry of Industry and Trade and Ministry of Agriculture and Rural Development

 

II

Product groups managed by the Ministry of Agriculture and Rural Development

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cereals

 

2

Meat and meat products

 

3

Fish and fish products (including amphibians)

 

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5

Eggs and egg products

 

6

Raw milk

 

7

Honey and honey products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Genetically modified food

 

9

Salt

 

10

Spices

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sugar

 

12

Tea

 

13

Coffee

 

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

15

Peppers

 

16

Cashews

 

17

Other agricultural products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

Food packages and containers used during the process of food production, processing and trade

 

19

Ice used for food preservation and processing managed by the Ministry of Agriculture and Rural Development

 

III

Product groups managed by the Ministry of Industry and Trade

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Wine, alcohol and alcoholic drinks

 

3

Beverages

 

4

Processed milk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Vegetable oil

 

6

Powder and starch

 

7

Confectionary

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Food packages and containers used during the process of food production, processing and trade

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 58/2014/TT-BCT dated December 22, 2014, on issuance and revocation of certificate of food safety under the management of the Ministry of Industry and Trade

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.163

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.151.214
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!