|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 01/CTr-UBND công tác chủ yếu Tuyên Quang 2017
Số hiệu:
|
01/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/CTr-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 08 tháng 01 năm 2017
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN
QUANG
I. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT
Năm 2017 là năm thứ hai thực hiện
Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2016-2020; là năm đầu triển khai Luật ngân sách nhà nước năm 2015, có
ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội giai đoạn 2016-2020. Tiếp tục thực hiện mục tiêu bảo đảm tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững, ổn định kinh tế vĩ mô; đẩy mạnh công nghiệp chế biến
nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ; phát triển nông,
lâm nghiệp hàng hóa hiệu quả; khai thác tiềm năng để phát triển du lịch; bảo đảm
an sinh xã hội; củng cố quốc phòng, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an
toàn xã hội.
II. MỘT SỐ NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Tổ
chức thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII); Tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025; thực hiện có hiệu quả
các nghị quyết, kết luận, chương trình, đề án, kế hoạch để thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
2. Tập
trung đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững, tập trung vào một số sản phẩm chủ lực,
tạo chuyển biến mạnh về năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản
xuất nông, lâm nghiệp.
3. Đẩy
mạnh sản xuất công nghiệp, tập trung vào một số ngành có tiềm năng, lợi thế;
chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây
dựng, công nghiệp hỗ trợ.
4. Huy
động các nguồn lực đầu tư hạ tầng các khu, điểm du lịch; phát triển du lịch cộng
đồng, du lịch sinh thái. Khai thác tiềm năng để phát triển du lịch lịch sử, văn
hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái..., đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của
tỉnh.
5. Thực
hiện mạnh mẽ cải cách hành chính, gắn với vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị; tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, nâng
cao năng lực cạnh tranh, thu hút mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
6. Huy
động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
và phát triển đô thị; đa dạng hóa các hình thức đầu tư như: đối tác công - tư
(PPP), hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển
giao (BT), đổi đất lấy hạ tầng...
7. Triển
khai đồng bộ Chương trình kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông
nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao,
khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2016-2020.
8. Tiếp
tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh, chú trọng nguồn nhân lực chất
lượng cao; phát triển khoa học và công nghệ, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục
thể thao. Thực hiện quyết liệt công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực
phẩm. Triển khai có hiệu quả và đồng bộ các chính sách an sinh xã hội, giảm
nghèo bền vững. Thực hiện tốt các chính sách về dân tộc, tôn giáo.
III. MỘT SỐ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2017
(1) Tốc độ tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh GRDP (Giá so sánh 2010) tăng 7,6% so với năm 2016. GRDP bình quân đầu
người theo giá hiện hành 35 triệu đồng/người/năm.
(2) Giá trị sản xuất công nghiệp
(Giá so sánh 2010) 13.140 tỷ đồng. Chỉ số sản xuất công nghiệp 106%.
(3) Giá trị sản xuất nông, lâm
nghiệp, thủy sản (Giá so sánh 2010) đạt 7.733,7 tỷ đồng; sản lượng lương thực đạt
trên 33,6 vạn tấn.
(4) Trồng 11.400 ha rừng tập
trung, trong đó rừng sản xuất: 11.150 ha.
(5) 07 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bê tông hóa đường giao thông nội đồng 88,2 km; kiên cố hóa kênh mương nội đồng
182,5 km; xây dựng nhà văn hóa thôn bản 149 nhà.
(6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch
vụ xã hội 19.000 tỷ đồng.
(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 81
triệu USD.
(8) Thu các khoản thuế, phí, lệ
phí tính cân đối 1.680 tỷ đồng.
(9) Thu hút 1.490 nghìn lượt khách
du lịch, doanh thu xã hội từ du lịch 1.270 tỷ đồng.
(10) Tiếp tục nâng cao chất lượng
dạy và học ở các cấp học; 100% xã, phường, thị trấn giữ vững phổ cập các bậc học.
(11) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng giảm xuống 14,5%; có 7,9 bác sỹ/10.000 dân.
(12) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
95,6%.
(13) Tạo việc làm cho 19.500 lao động,
trong đó xuất khẩu 300 lao động đi làm việc ở nước ngoài; tỷ lệ lao động qua
đào tạo 51%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo giảm trên 3%.
(15) Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu
gia đình văn hóa 84%; thôn, bản, tổ nhân dân đạt danh hiệu văn hóa 72%; tỷ lệ
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 85%.
(16) Tỷ lệ hộ sử dụng điện 97,9%.
(17) Tỷ lệ độ che phủ của rừng
trên 60%.
(18) 98% hộ dân ở thành thị được sử
dụng nước sạch và 82% hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh.
(19) Tỷ lệ chất thải nguy hại,
chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn quốc gia tương ứng 100%.
(20) Tỷ lệ chất thải rắn thông
thường được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng 94%.
(21) Tỷ lệ các đô thị, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng 86%.
IV. NHỮNG NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2017
(có
biểu chi tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.
Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng
tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hàng tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lịch
làm việc cụ thể để thực hiện các nội dung chủ yếu trong Chương trình công tác
và giải quyết các công việc thường xuyên, đột xuất phát sinh.
2.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, đơn vị nhằm cụ
thể hóa chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ
được giao; tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thành
phố để thực hiện hoàn thành Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và xử lý những phát sinh từ cơ sở
để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; những vấn đề vượt quá thẩm quyền
kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho ý kiến; nêu cao vai trò trách
nhiệm của người đứng đầu trong việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; bảo
đảm chuẩn bị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời hạn các nội dung được
giao; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm, tiến hành kiểm điểm, đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo đúng quy định.
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
thực hiện Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo
theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung
Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Ban Chỉ đạo Tây bắc; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng, Phó các phòng, các CV;
- Lưu: VT - NgV (HP)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
CHỦ YẾU NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Chương trình số: 01/CTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG
|
Cơ quan chủ
trì, tham mưu, tổng hợp
|
Cơ quan phối
hợp thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
|
Trình UBND
tỉnh
|
Trình Cấp ủy
và ban hành
|
Trong đó nội
dung trình xin ý kiến
|
|
|
TT Tỉnh ủy
|
BTV Tỉnh ủy
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về một số chủ trương,
chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng
tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
Tháng 01
|
x
|
x
|
|
2
|
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về thực hiện có hiệu quả
tiến trình hội nhập kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh
nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
Tháng 01
|
x
|
x
|
|
3
|
Về đầu tư xây dựng đường kết nối thành phố
Tuyên Quang với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 01
|
x
|
x
|
|
4
|
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại
ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an
toàn, bền vững
|
Sở Tài
chính
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
Tháng 01
|
x
|
x
|
|
5
|
Quyết định ban hành Quy định một số giải pháp
chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự
toán ngân sách năm 2017
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Tài chính và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
6
|
Kế hoạch duy trì, củng cố và phát huy thành quả
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi mức độ 1 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2017
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
7
|
Kế hoạch tổ chức Ngày hội văn hóa dân tộc Dao
toàn quốc và Lễ hội Thành Tuyên năm 2017
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
x
|
x
|
|
8
|
Quy định về hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát
triển lâm sản ngoài gỗ và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 về cơ chế,
chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền
vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và xã hội; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
|
|
|
|
9
|
Mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số loại phí, lệ phí
|
Các sở, ban,
ngành liên quan
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
10
|
Chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng
cao đến năm 2020
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và xã hội; UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
11
|
Chính sách khuyến khích phát triển tưới tiêu tiên
tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
12
|
Phương án chuyển đổi, sắp xếp các Công ty TNHH
một thành viên Lâm nghiệp: Chiêm Hóa, Yên Sơn, Tuyên Bình, Sơn Dương
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan; Công ty TNHH một
thành viên Lâm nghiệp: Chiêm Hóa, Yên Sơn, Tuyên Bình, Sơn Dương
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
13
|
Lập hồ sơ Khu Bảo tồn Thiên nhiên Na Hang - Lâm
Bình trình Thủ tướng Chính phủ xếp hạng là Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc
biệt.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình;
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
14
|
Chính sách ưu đãi đối với giáo viên và học
sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
15
|
Biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
16
|
Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
17
|
Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
18
|
Tổ chức tuyển dụng công chức; phối hợp với các
cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng viên chức (nếu có) theo quy định; tổ chức
tiếp nhận công chức, viên chức theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Từ tháng 5 đến
tháng 11/2017
|
|
|
|
|
19
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ
6 tháng cuối năm 2017
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành
cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
20
|
Báo cáo kết quả thực hiện thu, chi ngân sách 6
tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017
|
Sở Tài chính
|
Cục thuế tỉnh, Kho
bạc Nhà nước tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
21
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và
xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
22
|
Quyết định thay thế Quyết định số 504/QĐ-UBND
ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành chỉ số theo dõi, đánh giá
cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
|
|
|
|
|
23
|
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) về hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
x
|
x
|
|
24
|
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) về tiếp tục đổi mới
cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
x
|
x
|
|
25
|
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) về sắp xếp, đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
x
|
x
|
|
26
|
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2017 - 2021
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
x
|
x
|
|
27
|
Đề án sắp xếp hệ thống trường, lớp học trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 7
|
|
|
|
|
28
|
Lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang (tỉnh
Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) trình UNESCO công nhận là
di sản thế giới
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Ngoại vụ, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
x
|
x
|
|
29
|
Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học
2017 -2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 8
|
|
|
|
|
30
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
31
|
Kết luận về tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động số 15-CTr/TU ngày 28/8/2012 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa
XV) thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung
ương (khóa XI) về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
32
|
Đề án sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt
động của các Ban Quản lý khu du lịch
|
Sở Nội vụ
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang; Ban Quản lý Khu
du lịch suối khoáng Mỹ Lâm và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
33
|
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh thực hiện Văn kiện Trung ương 6 (khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc,
nâng cao sức khỏe nhân dân và dân số trong tình hình mới
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
34
|
Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới
giao thông của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện thành phố
|
Tháng 9
|
Tháng 11
|
x
|
x
|
|
35
|
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên
Quang năm 2018
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
36
|
Danh mục các công trình thuộc kế hoạch đầu tư
xây dựng năm 2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
37
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách
địa phương năm 2018
|
Sở Tài chính
|
Cục thuế tỉnh, Kho
bạc Nhà nước tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
x
|
x
|
|
38
|
Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2016
|
Sở Tài chính
|
Cục thuế tỉnh, Kho
bạc Nhà nước tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
x
|
x
|
|
39
|
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018
|
Trung tâm Xúc
tiến đầu tư tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
40
|
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 6 (khóa XII) về đổi mới cơ chế quản
lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
x
|
x
|
|
41
|
Chương trình công tác năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
x
|
x
|
|
42
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang
năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
43
|
Kế hoạch thực hiện Đề án phát sóng truyền hình
số mặt đất theo lộ trình của Chính phủ
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
44
|
Xây dựng các dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành liên quan
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Trong năm 2017
|
Trong năm 2017
|
x
|
x
|
|
45
|
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
|
Các sở, ban,
ngành liên quan
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Trong năm 2017
|
|
|
|
|
46
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và làm
việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các sở, ban,
ngành liên quan
|
UBND huyện,
thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
|
|
|
Chương trình 01/CTr-UBND công tác chủ yếu năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 01/CTr-UBND công tác chủ yếu ngày 08/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
1.694
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|